Cu(OH)2 → CuO + H2O | Cu(OH)2 ra CuO

Phản ứng Cu(OH)2 hay Cu(OH)2 ra CuO thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Nhiệt phân: Cu(OH)2 → CuO + H2O

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Nung copper (II) hydroxide trên ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhiệt phân copper (II) hydroxide màu xanh thu được copper (II) oxide màu đen và nước.

Bạn có biết

- Tương tự các hidroxit không tan như Fe(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi nung copper (II) hydroxide Cu(OH)2 thu được hơi nước và chất rắn màu

A. xanh      B. đen

C. vàng      D. đỏ

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Nung Cu(OH)2 tạo CuO có màu đen. Cu(OH)2 → CuO + H2O.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được 1 chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư đó khử chất rắn màu đen thu được chất rắn màu đỏ có khối lượng là

A. 6,4g      B. 9,6g

C. 12,8g      D. 16g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

+) nCu(OH)2 = 0,2 mol.

+) Viết PTHH: Cu(OH)2 → CuO + H2O

+) Tính số mol CuO theo số mol Cu(OH)2 ⇒ nCuO = 0,2 mol

PT: CuO + H2 → Cu + H2O

+) Tính số mol Cu theo số mol CuO ⇒ nCu = 0,2 mol ⇒ mCu = 12,8g.

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen có khối lượng là

A. 6,4g      B. 8g

C. 12,8g      D. 16g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta có nCu(OH)2 = 0,1 mol.

Cu(OH)2 (0,1) → CuO (0,1 mol) + H2O

mCuO = 0,1. 80 = 8g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên