Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O
Phản ứng Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về H3PO4 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O
1. Phương trình hoá học của phản ứng Pb(OH)2 tác dụng với HNO3
Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O
2. Điều kiện của phản ứng Pb(OH)2 tác dụng với HNO3
- Phản ứng diễn ra ở ngay điều kiện thường.
3. Hiện tượng của phản ứng Pb(OH)2 tác dụng với HNO3
- Pb(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng Pb(OH)2 tác dụng với HNO3
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O
Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; Các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:
Pb(OH)2 + 2H+ + 2NO3- → Pb2+ + 2NO3- + 2H2O
Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế ta được phương trình ion rút gọn:
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
5. Mở rộng kiến thức về chì(II) hidroxit – Pb(OH)2
Chì(II) hiđroxit có công thức hóa học: Pb(OH)2, trong công thức này chì ở số oxi hóa +2. Ngoài ra, chì(II) hidroxit còn được viết dưới dạng axit là: H2PbO2.
5.1. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Không tan trong nước, là chất rắn, có màu trắng.
- Nhận biết: Đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thấy chất rắn tan dần.
Pb(OH)2 + 2NaOH→ Na2PbO2 + 2H2O
5.2. Tính chất hóa học
- Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.
Phản ứng với axit
Pb(OH)2 + 2HCl → PbCl2 + 2H2O
Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O
Hòa tan trong kiềm
Pb(OH)2 + 2NaOH →Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 +Ba(OH)2 →BaPbO2 + 2H2O
Nhiệt phân:
Pb(OH)2 PbO + H2O
5.3. Điều chế
- Cho dung dịch muối chì(II) tác dụng với dung dịch bazơ (vừa đủ).
Pb(NO3)2 + 2KOH → Pb(OH)2↓ + 2KNO3
6. Tính chất hoá học của HNO3
6.1. HNO3 có tính axit
HNO3 là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-.
HNO3 mang đầy đủ các tính chất của 1 axit như: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng bazơ, basic oxide và muối của axit yếu hơn tạo thành muối nitrate. Ví dụ:
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
6.2. HNO3 có tính oxi hóa mạnh:
Nitric acid là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.
a. Tác dụng với kim loại:
+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrate, H2O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
+ Thông thường: HNO3 loãng → NO, HNO3 đặc → NO2 .
+ Với các kim loại có tính khử mạnh: Mg, Al, Zn,… HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2, NH4NO3.
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
* Chú ý: Fe, Al, Cr bị thụ động trong dd HNO3 đặc, nguội do tạo màng oxit bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của axit, do đó có thể dùng bình Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc, nguội.
b. Tác dụng với phi kim:
HNO3 có thể oxi hoá được nhiều phi kim, như:
S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 2H2O
5HNO3 + P H3PO4 + 5NO2 + H2O
c. Tác dụng với hợp chất:
HNO3 đặc còn oxi hóa được hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,… bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ
A. NH3 và O2
B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
C. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc.
D. NaNO2 và HCl đặc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Để điều chế một lượng nhỏ nitric acid trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hỗn hợp natri nitrate hoặc kali nitrate rắn với axit H2SO4 đặc:
NaNO3 + H2SO4 đặc HNO3 + NaHSO4
Câu 2.Ứng dụng nào sau đây không phải của HNO3?
A. Để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2.
B. Sản xuất dược phẩm.
C. Sản xuất khí NO2và N2H4.
D. Để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sản xuất khí NO2 và N2H4 không phải ứng dụng của HNO3.
Câu 3.Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa đỏ.
B. Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp (KNO3) với H2SO4 đặc
D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amonia (NH3)
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
Câu 4.Trong các thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta sử dụng biện pháp dùng bông có tẩm hóa chất để nút ống nghiệm. Hóa chất đó chính là
A. H2O.
B. Dung dịch nước vôi trong.
C. dung dịch giấm ăn.
D. dung dịch muối ăn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng minh họa:
4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2H2O + Ca(NO2)2.
Câu 5: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
A. Al, Zn, Cu.
B. Al, Cr, Fe.
C. Zn, Cu, Fe.
D. Al, Fe, Mg.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Một số kim loại hoạt động vừa như Al, Cr, Mn, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội (nhiệt độ thấp), tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.
Câu 6: HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:
A. BaO, CO2.
B. NaNO3, CuO.
C. Na2O, Na2SO4.
D. Cu, MgO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.
Câu 7: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. NH3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
3Cu + →
2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
Câu 8: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và KNO3.
D. Fe(NO3)3 và KNO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2KCl
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl
→ Kết tủa X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
→ Muối là Fe(NO3)3.
Câu 9: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?
A. H2SO4 loãng.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng dư.
D. dung dịch CuSO4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Câu 10:Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
(1), (2) đúng.
(3) sai vì các muối nitrate của kim loại mạnh (kali, natri,…) khi bị nhiệt phân sinh ra muối nitrite và O2.
(4) sai vì các muối nitrate dễ bị nhiệt phân hủy.
Câu 11:Nhận định nào sau đây là sai ?
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.
B. HNO3 (loãng hoặc đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amonia.
D. Hỗn hợp muối nitrate và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
C sai vì:
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Câu 12:HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
C. CuS, Pt, SO2, Ag.
D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.
Câu 13:Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu
A. xanh
B. vàng
C. da cam
D. không màu
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình phản ứng:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Dung dịch thu được có màu xanh.
Câu 14:Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2(SO4)3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO
→ Chất này đóng vai trò là chất khử.
→ FeO thỏa mãn.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
Câu 15: Hòa tan hết m(g) Al trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có thể tích là 8,96 lit và có tỷ khối đối với hiđro là 16,75 (không có muối NH4NO3). giá trị của m là
A. 9,1125g.
B. 2,7g.
C. 8,1g.
D. 9,225g.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
- 2P + 3Cl2 2PCl3
- 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O
- P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
- 6P + 5KClO3 5KCl + 3P2O5
- H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)