SBT Tiếng Anh 7 Right on Unit 1b Grammar (trang 11)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1b Grammar trang 11 trong Unit 1: My world sách Right on 7 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 1b.

SBT Tiếng Anh 7 Right on Unit 1b Grammar (trang 11)

Quảng cáo

1 (trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Tony go/goes to football practice after school.

2. I don’t/doesn’t like going shopping.

3. We play/plays computer games in the evenings.

4. Do/Does Alice speak English?

5. They doesn’t/don’t go to school.

Đáp án:

1. goes

2. don’t

3. play

4. Does

5. don’t

Hướng dẫn dịch:

1. Tony goes to football practice after school. (Tony tập luyện chơi đá bóng sau giờ học.)

2. I don’t like going shopping. (Tôi không thích đi mua sắm.)

3. We play computer games in the evenings. (Chúng tôi chơi trò chơi trên máy tính mỗi buổi tối.)

4. Does Alice speak English? (Alice có nói tiếng Anh được không?)

5. They don’t go to school. (Họ không đi đến trường.)

Quảng cáo

2 (trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Put the adverbs of frequency in the correct place (a or b). (Đặt các trạng từ về tần suất vào vị trí thích hợp (a hoặc b).)

1. I a) _____ do b) _____ my homework in the evening. (usually)

2. We a) _____ meet b) _____ our friends at the weekend. (often)

3. Erica a) _____ is b) _____ late for her English class. (never)

4. They a) _____ go b) _____ to the cinema on Saturdays. (sometimes)

5. Jane a) _____ is b) _____ in bad at 10 o’clock. (always)

6. He a) _____ is b) _____ online after 9 o’clock. (seldom)

Đáp án:

1. a

2. a

3. b

4. a

5. b

6. b

Giải thích:

Trạng từ chỉ tần suất: usually (thường), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ), seldom (hiếm khi), always (luôn luôn),….

- Đứng sau động từ “be”

Ex: He is always modest about his achievement. 

(Anh ấy luôn luôn thật thà về thành tựu của mình)

Quảng cáo

- Đứng giữa động từ và động từ chính

Ex: I don't usually go to school late.

(Tôi không thường xuyên đi học muộn.)

- Trước động từ thường

Ex: We sometimes go to the beach.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đi biển.)

- Trạng từ cũng có thể xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu. Vị trí đứng đầu câu với mục đích nhấn mạnh.

Ex: The teacher usually gives us an assignmnet. = Usually, the teacher gives us an assignment.

(Thường thì, giáo viên cho chúng tôi bài tập về nhà.)

Hướng dẫn dịch:

1. I a) usually do my homework in the evening. (Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.)

2. We a) often meet our friends at the weekend. (Chúng tôi thường gặp bạn bè vào cuối tuần.)

3. Erica is b) never late for her English class. (Erica không bao giờ đi trễ lớp tiếng Anh của cô ấy.)

Quảng cáo

4. They a) sometimes go to the cinema on Saturdays. (Họ thỉnh thoảng đi đến rạp phim vào thứ Bảy.)

5. Jane is b) always in bed at 10 o’clock. (Jane luôn luôn lên giường vào lúc 10 giờ.)

6. He is b) seldom online after 9 o’clock. (Anh ấy hiếm khi hoạt động trực tuyến sau 9 giờ.)

3 (trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Fill in each gap with in, at or on. (Điền vào mỗi khoảng trống bằng in, at hoặc on.)

1. We usually go to the sea _____ August.

2. I go to bed _____ 10 o’clock.

3. Jamie has guitar lessons _____ Friday afternoons.

4. Is your sister’s birthday _____ 12th April?

5. He often plays sports _____ the weekend.

6. We play computer games _____ the evening.

7. We’ve got an English lesson _____ Tuesday morning.

8. My dad usually goes to bed _____ midnight.

Đáp án:

1. in

2. at

3. on

4. on

5. at.

6. in

7. on

8. at

Giải thích:

Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian:

- in + tháng, mùa, năm, thập kỉ, thiên niên kỉ, buổi trong ngày (morning/ afternoon/ evening)

- on + ngày (days), ngày + tháng (năm), dịp lễ

- at + giờ cụ thể, thời điểm cụ thể, at night, at noon,…

Hướng dẫn dịch:

1. I usually go to the sea in August. (Tôi thường đi đến biển vào tháng 8.)

2. I go to bed at 10 o’clock. (Tôi lên giường vào lúc 10 giờ.)

3. Jamie has guitar lessons on Friday afternoons. (Jamie có lớp học đàn ghi ta vào các chiều thứ 6.)

4. Is your sister’s birthday on 12th April? (Sinh nhật của chị bạn vào ngày 12 tháng 4 phải không?)

5. He often plays sports at the weekend. (Anh ấy thường chơi thể thao vào cuối tuần.)

6. We play computer games in the evening. (Chúng tôi chơi trò chơi trên máy tính  vào buổi tối.)

7. We’ve got an English lesson on Tuesday morning. (Chúng tôi có lớp tiếng Anh vào sáng thứ 3.)

8. My dad usually goes to bed at midnight. (Bố tôi thường đi ngủ vào giữa đêm.)

4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Put the verbs in the brackets into the Present Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn.)

1. A: _______ (you/play) football in the afternoons?

          B: No, I _______ (not/like) playing it, but I _______ (enjoy) watching it on TV.

2. A: _______ (Lucy/walk) to school every day?

          B: No, she _______ (catch) the bus.

3. A: I _______ (not read) books. I’m only interested in magazines about computers.

          B: Really? I love books! I _______ (borrow) two or three from the library every week.

4. A: _______ (Tom/live) in Kensington?

          B: No, his house it in Peckham, but he ______ (visit) his grandparents in Kensington every weekend.

Đáp án:

1. Do you play/ don’t like/ enjoy

2. Does Lucy walk/ catches

3. don’t read/ borrow

4. Does Tom live/ visits

Hướng dẫn dịch:

1. A: Do you play football in the afternoon? (Bạn có chơi bóng đá vào buổi chiều không?)

B: No, I don’t like playing it, but I enjoy watching it on TV. (Không, tôi không thích chơi nó, nhưng tôi thích xem nó trên TV.)

2. A: Does Lucy walk to school everyday? (Lucy có đi bộ đến trường hàng ngày không?)

B: No, she catches the bus. (Không, cô ấy bắt xe buýt.)

3. A: I don’t read books. I’m only interested in magazines about computers. (Tôi không đọc sách. Tôi chỉ quan tâm đến các tạp chí về máy tính.)

B: Really? I love books! I borrow two or three from the library every week. (Thật không? Tôi yêu sách! Tôi mượn hai hoặc ba cuốn sách từ thư viện mỗi tuần.)

4. A: Does Tom live in Kengsinton? (Tom có sống ở Kengsinton không?)

B: No, his house is in Peckham, bụt he visits his grandparents in Kengsinton every weekend. (Không, nhà anh ấy ở Peckham, cuối tuần anh ấy đến thăm ông bà ở Kengsinton.)

5 (trang 11 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Put the verbs in the brackets into the Present Simple and choose the correct preposition of time. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn và chọn giới từ chỉ thời gian đúng.)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Unit 1b Grammar (trang 11)

Đáp án:

1. love

2. live

3. at

4. enjoys

5. spend

6. in

7. likes

8. don’t make

9. on

10. Do you want

Giải thích:

(1) Câu khẳng định, chủ ngữ “I” => động từ “love” ở dạng nguyên mẫu

(2) Câu khẳng định, chủ ngữ “I” => động từ “live” ở dạng nguyên mẫu

(3) Trước thời gian "8:00 a.m." => at

(4) Câu khẳng định, chủ ngữ “Bảo” số ít => động từ “spend” phải thêm “s”

(5) Câu khẳng định, chủ ngữ “we” số nhiều => động từ “spend” ở dạng nguyên mẫu

(6) Trước buổi trong ngày "afternoon" => in

(7) Câu khẳng định, chủ ngữ “he” số ít => động từ “like” phải thêm “s”

(8) Câu phủ định, chủ ngữ “my parents” chủ ngữ số nhiều => mượn trợ động từ “do”, thêm "not" phía sau và động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu

(9) Trước ngày trong tuần "Fridays" => on

(10) Câu hỏi, chủ ngữ “you” => mượn trợ động từ “do” và đảo "do" ra trước chủ ngữ, động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu.

Hướng dẫn dịch:

Hi, I’m Bình! I’m a teenager from Vietnam and I love blogging! I live in Hanoi with my parents and my brother, Bảo. Bảo and I go to school at 8:00 a.m. My favourite subjects are maths and PE. Bảo enjoys history and English and he’s an amazing artist!

Bảo and I are different in lots of ways, but we spend a lot of time together in the afternoon - in the kitchen! He likes cooking tasty meals and I’m crazy about baking cakes. My parents don’t make the food in the house - we do! My blog is all about the delicous dishes we make. I always post new recipes on Fridays. So, what do you want us to cook next? 

(Xin chào, tôi là Bình! Tôi là một thiếu niên đến từ Việt Nam và tôi thích viết blog! Tôi sống ở Hà Nội với bố mẹ và anh trai tôi, Bảo. Tôi và Bảo đi học lúc 8 giờ sáng. Môn học yêu thích của tôi là toán và thể dục. Bảo thích lịch sử và tiếng Anh và anh ấy là một nghệ sĩ tuyệt vời!

Bảo và tôi khác nhau ở nhiều điểm, nhưng chúng tôi dành nhiều thời gian cho nhau vào buổi chiều - trong bếp! Anh ấy thích nấu những bữa ăn ngon còn tôi thì mê nướng bánh. Cha mẹ tôi không làm thức ăn trong nhà - chúng tôi làm! Blog của tôi là tất cả về những món ăn ngon mà chúng tôi làm. Tôi luôn đăng công thức nấu ăn mới vào thứ Sáu. Vậy bạn muốn chúng tôi nấu món gì tiếp theo?)

Lời giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 1: My world hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 7 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học