SBT Tiếng Anh 7 Right on Unit 3c Vocabulary (trang 28)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3c Vocabulary trang 28 trong Unit 3: Art & Music sách Right on 7 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 3c.

SBT Tiếng Anh 7 Right on Unit 3c Vocabulary (trang 28)

Quảng cáo

1 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Label the picture using stage, row, aise, box, curtain and balcony. (Dán nhãn các bức tranh sử dụng stage, row, aise, box, curtain và balcony.)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Unit 3c Vocabulary (trang 28)

Đáp án:

1. stage

2. balcony

3. aisle

4. row

5. box

6. curtain

Hướng dẫn dịch:

- stage (n): sân khấu

- row (n): dãy ghế

- aisle (n): ghế giữa các lối đi

Quảng cáo

- curtain (n): màn, rèm

- balcony (n): ban công

- box (n): ghế nằm ở trên cao khán đài

2 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Complete the sentences with the words in Exercise 1. (Hoàn thành các câu với các từ trong Bài tập 1.)

1. Tickets in the _____ are usually cheaper than those on the main floor.

2. At the end of the show, all the actors came out onto the _____.

3. If you’re sitting in _____ A, you’ll have the best view of the performance.

4. Please don’t put your bag in the _____.

5. Let’s book a theatre _____ so that all five of us can wactch the performance together.

6. The _____ came down when the performance finished.

Quảng cáo

Đáp án:

1. balcony

2. stage

3. row

4. aisle

5. box

6. curtain

Hướng dẫn dịch:

1. Tickets in the balcony are usually cheaper than those on the main floor. (Vé ở khu ban công thường rẻ hơn so với vé ở tầng chính.)

2. At the end of the show, all the actors came out onto the stage. (Vào cuối buổi diễn, tất cả các diễn viên bước ra sân khấu.)

3. If you’re sitting in row A, you’ll have the best view of the performance. (Nếu bạn ngồi ở hàng ghế A, bạn sẽ có góc nhìn tốt nhất cho buổi biểu diễn.)

4. Please don’t put your bag in the aisle. (Vui lòng không để túi xách của bạn ở lối đi.)

Quảng cáo

5. Let’s book a theatre box so that all five of us can watch the performance together. (Hãy đặt một phòng riêng trong nhà hát để cả năm chúng ta có thể xem buổi diễn cùng nhau.)

6. The curtain came down when the performance finished. (Tấm màn sân khấu hạ xuống khi buổi biểu diễn kết thúc.)

3 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Match the types of music (1-4) to the descriptions (a-d). (Nối các loại nhạc (1-4) với phần mô tả (a-d).)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Unit 3c Vocabulary (trang 28)

Đáp án:

1. d

2. a

3. c

4. b

Hướng dẫn dịch:

- classical (n): nhạc cổ điển

- opera (n): nhạc thính phòng

- pop (n): nhạc pop

- rap (n): nhạc nhanh

- play (n): vở kịch

- character (n): nhân vật

- violin (n): đàn vĩ cầm

- Instrument (n): nhạc cụ

4 (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Fill in each gap with happy, exciting, sad, boring or relaxing. (Điền vào ô trống với happy, exciting, sad, boring hoặc relaxing.)

1. This song is so _____! It always makes me cry.

2. If I feef bad, I listen to some _____ music to feel better.

3. This CD has got sounds from nature. It is so _____.

4. The style of music is the same in all his songs. They are _____.

5. We couldn’t stop dancing at the garden party yesterday. The music was so _____.

Đáp án:

1. sad

2. happy

3. relaxing

4. boring

5. exciting

Giải thích:

Make me cry: làm tôi khóc

- the same: giống nhau

- can’t stop: không thể ngừng

- dance (v): nhảy

- better: tốt hơn

- sound (n): âm thanh

- feel (v): cảm thấy

-nature (n): tự nhiên

Hướng dẫn dịch:

1. Bài hát này buồn quá! Nó luôn làm tôi khóc.

2. Nếu tôi cảm thấy tồi tệ, tôi nghe một vài bản nhạc vui vẻ để cảm thấy tốt hơn.

3. CD này có âm thanh từ thiên nhiên. Thật là thư giãn.

4. Phong cách âm nhạc giống nhau trong tất cả các bài hát của anh ấy. Chúng thật nhàm chán.

5. Chúng tôi không thể ngừng khiêu vũ trong bữa tiệc sân vườn ngày hôm qua. Âm nhạc thật thú vị.

1. This song is so sad! It always makes me cry. (Bài hát này thật buồn! Nó luôn khiến tôi khóc.)

2. If I feel bad, I listen to some happy music to feel better. (Nếu tôi thấy buồn, tôi nghe một vài bản nhạc vui vẻ để cảm thấy tốt hơn.)

3. This CD has got sounds from nature. It is so relaxing. (Đĩa CD này có âm thanh từ thiên nhiên. Nó thật thư giãn.)

4. The style of music is the same in all his songs. They are boring. (Phong cách âm nhạc trong tất cả các bài hát của anh ấy đều giống nhau. Chúng thật nhàm chán.)

5. We couldn’t stop dancing at the garden party yesterday. The music was so exciting. (Hôm qua chúng tôi không thể ngừng nhảy tại bữa tiệc ngoài vườn. Âm nhạc thật sôi động.)

Lời giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 3: Art & Music hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 7 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học