5 Đề đọc hiểu Văn 8 Ca dao trào phúng (cấu trúc mới)

Bài viết cập nhật 5 Đề đọc hiểu Văn 8 Ca dao trào phúng theo cấu trúc mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 8.

5 Đề đọc hiểu Văn 8 Ca dao trào phúng (cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ đề đọc hiểu Văn 8 theo thể loại theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

ĐỀ 1: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi

I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)

“Chập chập rồi lại cheng cheng

Con gà sống lớn để riêng cho thầy

Đơm xôi thì đơm cho đầy

Đơm mà vơi đĩa thì thầy không ưa”

Câu 1: Nội dung bài ca dao trên là gì?

A. Nói về người thầy hay tính toán.

B. Nói về người thầy mang cơm về cho con nhà mình

C. Nói về người thầy đáng kính không tham lam.

D. Sự tham lam của thầy khi muốn con gà lớn, đơm xôi thì phải đơm đầy.

Câu 2: Bài chùm ca dao trào phúng trên dùng thể thơ gì?

A. Thơ năm chữ

B.Thơ lục bát

C. Thơ tự do

D. Thơ thất ngôn

Quảng cáo

Câu 3: Trong bào ca dao trên có từ nào được lạp lai 3 lần?

A. Con gà

B. Đơm

C. Xôi

D. Vơi

Câu 4: Qua việc đơm xôi và để con gà chúng ta thấy thầy là người như thế nào?

A. Là người không biết điều

B. Là người không biết đủ

C. Là người tham lam, cái gì cũng muốn phần nhiều

D. Là người không biết điều

Câu 5: Bài ca dao trên đã phê phán điều gì?

A. Không phê phán điều gì cả

B. Phê phán thói tham lam của con người

C. Phê phán người làm thầy

D. Phê phán người không đơm xôi đầy cho thầy

Câu 6: Bài ca dao trên thuộc

A. Ca dao về kinh nghiệm sống

B. Ca dao yêu thương tình cảm

Quảng cáo

C. Ca dao phê phán

D. Ca dao châm biếm

Câu 7. Các từ: Chập chập, cheng cheng là từ loại gì?

A. Từ láy

B. Từ ghép

C. Từ đơn

D. Từ tượng hình

Câu 8. Nhịp thơ của bài ca dao trên là:

A. Ngắt nhịp 3/3, 2/2/2/2

B. Ngắt nhịp2/2/2, 2/2/2/2

C. Ngắt nhịp 2/2, 4/4

D. Ngắt nhịp 2/4, 4/4

Câu 9. Bài ca dao số 1 phê phán đối tượng nào? Tại sao đối tượng đó lại bị phê phán?

Câu 10. Bài ca dao số 1 nói về hoạt động nào của con người? Em căn cứ vào đâu để nhận biết điều đó?

II. VIẾT (4 điểm)

Thuyết minh giải thích về một hiện tượng tự nhiên.

Quảng cáo

GỢI Ý TRẢ LỜI 

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

 

ĐỌC HIỂU

6,0

 

1

A

0,5

2

B

0,5

3

B

0,5

4

C

0,5

5

B

0,5

6

D

0,5

7

A

0,5

8

B

0,5

 

9

Câu 9.  Bài ca dao trên phê phán những người bói toán rởm.

- Đối tượng này bị phê phán vì sử dụng những lời dụ dỗ, mê tín mạng tính chất lừa người và chuộc lợi về bản thân.

1,0

 

10

Câu 10.  Bài ca dao trên nói về hoạt động của những người thầy bói rởm, hành nghề mê tín.

- Căn cứ vào: mở đầu câu ca dao, tác giả đã nói lên những chi tiết mê tín và hư ảo qua những từ láy của tiếng trống, tiếng chiêng " chập chập ", " cheng cheng ".

1,0

II

 

VIẾT

4,0

 

a. Đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh gồm ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

0,25

 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên

0,25

1. Mở bài:

- Giới thiệu về một hiện tượng tự nhiên mà em muốn thuyết minh, giải thích

- Nêu cái nhìn bao quát về hiện tượng này (có ích hay có hại, có quan trọng với đời sống hay không)

b. Thân bài:

- Giới thiệu về khái niệm, tên gọi khoa học của hiện tượng đó

- Biểu hiện của hiện tượng tự nhiên:

+ Đặc điểm nổi bật?

- Xuất hiện ở đâu, khi nào?

- Hiện nay có thay đổi gì so với những lần xuất hiện trước?

- Giải thích về hiện tượng tự nhiên:

+ Nguyên nhân gây xuất hiện hiện tượng tự nhiên đó

- Các chuyên gia đã giải thích như thế nào (có thể trích dẫn các ý kiến của những chuyên gia trong ngành)

- Trong các nguyên nhân đó có điều gì là do con người gây ra?

- Mối quan hệ giữa con người và hiện tượng tự nhiên:

- Hiện tượng tự nhiên đó tác động như thế nào đối với đời sống con người? (tiêu cực/tích cực)

- Con người bày tỏ thai độ và có hành động gì trước hiện tượng đó?

c. Kết bài: 

- Đánh giá của em về hiện tượng

 

3 đ

 

d. Chính tả, ngữ pháp

- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25

 

e. Sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ sinh động, có tìm tòi, phát hiện độc đáo, mới lạ.

0,25

ĐỀ 2: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi

I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm)

“Con mèo mà trèo cây cau

Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà

Chú chuột đi chợ đường xa

Mua mắm mua muối giỗ cha con mèo”

Câu 1: Bài ca dao trên sử dụng thể thơ gì?

A. Lục bát

B. Thơ tự do

C. Thơ thất ngôn tứ tuyệt

D.Thơ thất ngôn bát cú

Câu 2: Trong bài ca dao trên ai được hỏi thăm?

A. Chú chuột

B. Chú mèo

C. Không ai cả

D. Rất nhiều

Câu 3: Bài ca dao trên có điều gì không đúng?

A. Chú chuột đi chợ

B. Không có gì vô lí

C. Mèo phải độc cha chú chuột

D. Chuột phải giỗ cha con mèo

Câu 4: Theo em tại sao chuột lại phải giỗ cha mèo?

A. Vì chuột bị ép

B. Vì chuột thích làm thế

C. Ý của chuột là muốn chửi mèo

D. Vì mèo bắt chuột giỗ cha mình

Câu 5: Trong bài ca dao 2 có từ nào được lặp lại 2 lần?

A. Mua

B. Bán

C. Đi

D. Giỗ

Câu 6: Tính cách của con Mèo được thể hiện như thế nào qua bài ca dao trên?

A. Dối trá, tinh quái, mượn cớ hỏi thăm nhưng thực chất là để bắt chuột.

B. Ngoan hiền, thật thà

C. Độc đoán, tham lam

D. Keo kẹt, bủn xỉn

Câu 7: Con mèo trong bài ca dao 2 ám chỉ những người như thế nào?

A. Những người hay đi soi mói, nhiều chuyện, thích đi nghe ngóng chuyện về người khác

B. Những người hay hỏi người khác đi đâu

C. Những người hay trèo cây cau

D. Những người hay hóng hớt

Câu 8. Bài ca dao trên phê phán điều gì?

A. Bài ca dao phản ánh sự giả tạo của con mèo và sự khôn ngoan của chú chuột.

B. Ý hàm ngôn là trong xã hội còn kẻ mạnh ức hiếp người yếu và kẻ mạnh thường ngụy trang tinh vi bằng bộ mặt giả nhân giả nghĩa.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 9. Bài ca dao số trên tạo dựng sự tương phản, đối nghịch dựa trên yếu tố nào? Bài ca dao đó thể hiện tính cách gì của mèo và quan hệ như thế nào giữa mèo với chuột?

Câu 10. Em hãy cho biết nội dung bài ca dao trên? Bài ca dao trên hàm ý phê phán đối tượng nào trong xã hội?

II. VIẾT (4 điểm)

Viết bài văn trình bày về thói xấu của con người (Sự ích kỉ)

GỢI Ý TRẢ LỜI

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

 

ĐỌC HIỂU

6,0

 

1

A

0,5

2

A

0,5

3

C

0,5

4

D

0,5

5

C

0,5

6

A

0,5

7

A

0,5

8

C

0,5

 

9

Câu 9.  Bài ca dao số 2 tạo dựng sự tương phản, đối nghịch dựa trên yếu tố: mèo và chuột.

- Tính cách của mèo: giả tạo, tinh quái, mượn cớ hỏi thăm nhưng thực chất là để bắt chuột.

- Mối quan hệ giữa mèo với chuột: Mèo là kẻ thù truyền kiếp, không đội trời chung với chuột, có tập tính bắt chuột để ăn thịt. Quan hệ giữa chúng là mối quan hệ loại trừ.

1,0

 

10

Câu 10. Bài ca dao trên phản ánh sự giả tạo của con mèo và sự khôn ngoan của chú chuột. Ý hàm ngôn là trong xã hội còn kẻ mạnh ức hiếp người yếu và kẻ mạnh thường nguỵ trang tinh vi bằng bộ mặt giả nhân giả nghĩa.

1,0

II

 

VIẾT

4,0

 

a. Đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh gồm ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

0,25

 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Sự ích kỉ của con người

0,25

1. Mở bài

Giới thiệu về sự ích kỷ: Tất cả đều cố gắng để trở thành người tốt đẹp, cố gắng loại trừ những thói xấu của mình, một trong những tính xấu mà con người ai cũng nên tránh xa đó chính là sự ích kỷ

2. Thân bài

- Thế nào là tính ích kỷ: Có thể hiểu, ích kỷ là một biểu hiện của lối sống tiêu cực, người có tính kỷ là người chỉ biết nghĩ đến bản thân mình, nghĩ đến những lợi ích cho mình, luôn so đo, suy tính cốt làm sao để mình được lợi và không bao giờ suy nghĩ đến người khác
- Biểu hiện của sự ích kỷ:
+ Trong cuộc sống hàng ngày: không quan tâm đến những người thân trong gia đình, vì mình mà bắt mọi người phải làm theo ý muốn của mình
+ Trong công việc, học tập: Trong quá trình làm việc, tính cạnh tranh trong công việc làm lộ rõ bản chất của người ích kỉ, họ chỉ mong nhận công việc nhẹ nhàng, trốn tránh việc khó và đùn đẩy trách nhiệm cho người khác

+ Trong quan hệ xã hội: Những người có tính ích kỉ thường sống rất cô lập, bởi ngoài bản thân mình ra họ không quan tâm đến những người xung quanh, đây là một lối sống tiêu cực và có thể gọi là bệnh ích kỉ

- Tác hại của việc sống ích kỷ:
+ Đối với cá nhân: Căn bệnh ích kỉ khiến cá nhân con người ngày càng trở nên xấu tính, lòng dạ hẹp hòi và tự mình tách biệt ra khỏi mọi người, sống lâu với căn bệnh ích kỷ sẽ biến con người ta trở nên cô đơn, bị mọi người xung quanh ghét bỏ, xa lánh
+ Đối với xã hội: Một xã hội ích kỉ là một xã hội suy đồi và xuống cấp, thối nát đạo đức và vô nhân đạo, sẽ chẳng có tình thương nào được hiện diện khi con người chỉ biết nghĩ cho bản thân mình.

3. Kết bài

Quan điểm của em về sự ích kỷ: Sống ích kỷ là một lối sống tiêu cực, ảnh hưởng rất xấu đến nhân cách con người, các mối quan hệ giữa con người với nhau và đặc biệt là sự phát triển của xã hội.

 

3 đ

 

d. Chính tả, ngữ pháp

- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25

 

e. Sáng tạo:  sử dụng ngôn ngữ sinh động, có tìm tòi, phát hiện độc đáo, mới lạ.

0,25

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Đề đọc hiểu Văn 8 theo thể loại năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các Đề đọc hiểu Văn 8 theo thể loại hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học