Mẹo làm dạng bài đục lỗ trong đề thi THPTQG

Mẹo làm dạng bài đục lỗ trong đề thi THPTQG

Bài viết Mẹo làm dạng bài đục lỗ trong đề thi THPTQG giúp bạn có thêm tài liệu từ đó tìm được phương pháp học và yêu thích Tiếng Anh hơn.

Quảng cáo

Điền từ vào đoạn văn (hay còn gọi là đục lỗ) là dạng bài quen thuộc trong kì thi THPTQG, chiếm 5/50 câu hỏi với nhiều mức độ dễ - khó khác nhau. Trong bài viết này, Vietjack sẽ chi sẻ với các em những bí quyết làm dạng bài này để đạt mức điểm tuyệt đối.

Các bước làm dạng bài đục lỗ:

1. Đọc lướt để nắm được nội dung chính của bài đọc

2. Xác định từ loại phù hợp cho từng chỗ trống

3. Chọn phương án phù hợp cho từng câu đảm bảo các tiêu chí:

- Đúng ngữ pháp

- Phù hợp về nghĩa 

- Giọng văn phù hợp

4. Kiểm tra 1-2 lần dựa vào các tiêu chí trên trước khi tô đáp án vào phiếu trả lời

Các cách làm bài đục lỗ hiệu quả trong phòng thi:

1. Kiểm tra từ loại (word form)

Nếu như các đáp án đều là họ từ của nhau, chỉ khác về mặt từ loại, các em chỉ cần đọc đoạn văn, dựa vào kiến thức ngữ pháp xác định xem ô trống đó cần từ loại nào và chọn phương án phù hợp.

2. Kiểm tra nghĩa của từ

- Đối với dạng này, bốn đáp án sẽ thường có cùng một loại từ, nhưng ý nghĩa khác nhau hoàn toàn.

- Để giải quyết dạng bài này các con cần đọc và dịch nghĩa trước 4 đáp án, xong đó mới đọc câu/ đoạn văn bên trên. Những đoạn không biết nghĩa hết, hãy lắp các từ vào để dùng phương pháp loại trừ, đoán nghĩa để lựa chọn đáp án phù hợp.

Các câu hỏi trong bài tập đục lỗ sẽ bao gồm các kiến thức:

Quảng cáo

- Ngữ pháp

+Vị trí của các từ loại trong câu

+Thì của động từ

+Câu điều kiện

+Câu bị động

+Câu giả định

+Các loại mệnh đề

+Đảo ngữ

+So sánh

+Mạo từ

- Từ vựng

- Liên từ, trạng từ liên kết

- Giới từ, cụm động từ

+Giới từ chỉ thời gian

+Giới từ chỉ nơi chốn

+Giới từ chỉ sự chuyển dịch

+Giới từ chỉ lí do

+Giới từ chỉ mục đích

+Các cụm động từ thường gặp

Như vậy, ngoài việc tuân thủ theo các bước làm bài đã được bật mí, các em cần nắm vững toàn bộ kiến thức của 4 chuyên đề trên để đạt điểm tuyệt đối 5/5 cho dạng bài này.

Quảng cáo

Ví dụ mẫu (Trích đề thi THPTQG 2019 mã đề 402):

Mẹo làm dạng bài đục lỗ trong đề thi THPTQG

Question 33. Đáp án A

Vị trí trống cần một danh từ

Dịch câu: Từ khi chúng bắt đầu đi học mẫu giáo, trẻ dành nhiều thời gian xem TV hơn là tham gia vào bất kỳ hoạt động nào khác ngoại trừ ngủ.

Question 34. Đáp án C

Due to: bởi vì                                                Because: bởi vì

However: tuy nhiên                                     For example: ví dụ như

Dịch câu: Tuy nhiên, đây không hẳn là một điều xấu.

Question 35. Đáp án C

Vị trí này cần đại từ quan hệ thay thế cho “processes’

Dịch câu: Kết quả của một số nghiên cứu cho thấy có điểm chung đáng kể giữa các quá trình nhận thức được thực hiện trong khi đọc và các quá trình diễn ra trong khoảng thời gian khi xem TV.

Question 36. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Nếu vậy, rất có thể xảy ra trường hợp những đứa trẻ mà học các kỹ năng nhận thức từ việc xem TV trước khi chúng sẵn sàng đọc được trang bị một số công cụ rất quan trọng khi chúng học đọc sau này.

Question 37. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A

Dịch câu: Do thực tế đây là một phương tiện trực quan, TV có thể biểu thị thông tin cụ thể hơn văn bản viết và nói, làm cho nó trở thành một phương tiện lý tưởng để trau dồi một số kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc đọc sau này.

Dịch bài đọc:

Ngày nay, truyền hình chiếm một phần lớn thời gian của trẻ em. Ngay từ khi bắt đầu đi học mẫu giáo, trẻ em dành nhiều thời gian xem tivi hơn là tham gia vào bất kỳ hoạt động nào khác ngoại trừ việc ngủ. Tuy nhiên, đây không hẳn là một điều xấu. Kết quả của một số nghiên cứu cho thấy rằng có sự trùng lặp đáng kể giữa các quá trình hiểu được kích hoạt trong khi đọc và các quá trình diễn ra trong thời gian xem tivi. Nếu đúng như vậy, rất có thể xảy ra trường hợp những đứa trẻ học kỹ năng đọc hiểu từ việc xem tivi trước khi chúng sẵn sàng đọc được trang bị một số công cụ rất quan trọng khi chúng học đọc sau này. Người ta đã ghi nhận rằng trẻ em thường nhớ lại những câu chuyện trên truyền hình mà chúng đã xem tốt hơn so với những câu chuyện chúng chỉ nghe. Do là phương tiện trực quan nên tivi có thể trình bày thông tin cụ thể hơn văn bản viết và văn nói, trở thành phương tiện lý tưởng để trau dồi một số kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc đọc sau này.

Quảng cáo

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book on etiquette. This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social (23)______, from birthday parties to funerals. But in modern society, it is not simply to know the proper rules for behavior in your own country. It is necessary for people (24)______ work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other cultures as well. Cultural (25)______ can be found in such simple processes as giving or receiving a gift. In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively little ceremony. When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or her thanks. (26)______, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners. In Chinese culture, both the giver and receiver understand that the receiver will typically refuse to take the gift several times before he or she finally accepts it. In addition, to (27)______ respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.

(Source: Reading Advantage by Casey Malarcher)

Question 23.  A. positions              B. conditions             C. situations              D. locations

Question 24.  A. who                       B. which                    C. where                    D. whose

Question 25.  A. differences           B. different                C. differently             D. differ

Question 26.  A. Moreover             B. Therefore              C. However               D. Otherwise

Question 27.  A. show                      B. get                          C. feel                         D. take

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Graphic novels, as the name suggests, are books written and illustrated in the style of a comic book. Adults may feel that graphic novels do not help children become good readers. They believe that this type of reading material somehow prevents "real" reading. (31)______, many quality graphic novels are now being seen as a method of storytelling on the same level as novels, films or audiobooks. Many librarians and teachers are now accepting graphic novels as proper literature for children as they (32)______ young people and motivate them to read. This has been especially true with children who are not (33)______ to read, especially boys. Language learners are also motivated by graphic novels because the pictures provide clues to the meaning of the words. Therefore, they will (34)______ new vocabulary more quickly. Many teachers have reported great success when they used graphic novels with their students, especially in the areas of English, social studies and art. The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading is no longer valid. Reading them can, undoubtedly, help students develop the skills (35)______ are necessary to read more challenging works.

                                    (Source: Complete IELTS by Rawdon Wyatt)

Question 31. A. Otherwise  B. Therefore              C. However               D. In addition

Question 32.  A. attract        B. attractively           C. attraction              D. attractive

Question 33.  A. active        B. willing                   C. careful                   D. able

Question 34.  A. learn          B. take                        C. know                     D. accept

Question 35.  A. where        B. that                         C. who                        D. when

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (23)______ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future. Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (24)______ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (25)______ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (26)______. Employers will generally look favorably on people (27)______ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.

                        (Adapted from "IELTS Testbuilder 2" by Sam McCarter)

Question 23: A. take             B. work                      C. put                         D. give

Question 24: A. but              B. so                           C. or                           D. for

Question 25: A. under         B. of                           C. on                           D. out

Question 26: A. impassable B. unattainable         C. undetectable        D. immeasurable

Question 27: A. which         B. what                       C. whose                    D. who

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

When hosting an Olympic Games, a country has to take account of several considerations, among which the financial one is by far the most important. The costs of hosting the Olympics can (23)______ tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple. In addition to the direct costs of hosting the Games (the opening and closing ceremonies, athletes' village, security, etc.), cities often must build expensive new venues (24)______ lesser-known sports. Once constructed, sports venues often incur additional maintenance costs long after the Games have ended. While costs are the (25)______ concern for a host city, there are other factors to consider. For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales, tourist spending, corporate sponsorship, and television rights. Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. (26)______, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism. The Olympics are also an opportunity to invest in projects (27)______ improve the city's quality of life, such as new transportation systems.

(Adapted from "Skillful Reading & Writing 4" by Mike Boyle and Lindsay Warwick)

Question 23: A. outnumber             B. exceed       C. overcharge           D. surmount

Question 24: A. on                           B. at                C. in                            D. for

Question 25: A. instrumental         B. primary     C. influential             D. supplementary

Question 26: A. In addition             B. Otherwise C. For example         D. However

Question 27: A. which                     B. who            C. what                       D. whom

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.

Advances in technology have generated revolutionary applications that could change the face of education as we know it today. Online learning, also known as electronic learning, may (33)______ the future of education thanks to recent developments in the Internet and multimedia technologies. It is anticipated that cyberspace institutions or online universities will replace traditional educational (34)_______. Virtual classrooms will be multi-functional, acting simultaneously as learning platforms, forums and (35)______ networks. They will be geared towards promoting the acquisition of knowledge as a life- long endeavour, (36)_______ occurs through global collaboration. Cyberspace institutions can go a long way towards achieving this as they are able to liberate us from the limitations of time and space. Flexibility of time and location makes e-learning a highly accessible, international resource. (37)_______, prospective students will, regardless of age, background or origin, have unlimited access to both formal and informal learning opportunities. The pursuit of knowledge will consequently become an end in itself and not a means to an end.

Question 33: A. shape                     B. view                       C. see                         D. plan

Question 34: A. backgrounds         B. establishments     C. specifications       D. provisions

Question 35: A. socialise                B. society                  C. social                     D. socially

Question 36: A. when                      B. which                    C. where                    D. who

Question 37: A. Because                 B. Therefore              C. However               D. Although

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

Presenting yourself in the best possible light to a prospective employer is what job applications are all about. (34)_____ when you put together a compelling CV, write your concise covering letter and check your Linkedin profile, you might also want to 'Google' yourself and see what comes up, because increasingly that's what employers are doing. Your online identity, in (35) _____ your Facebook profile, could in fact be considered the ultimate CV- a personal, honest and spontaneous description of how you see yourself and how those (36) _____ know you see you. That's not to say that a potential employer is necessarily going to disapprove of your silly behaviors on a night out with friends, indeed, they might be looking for an extrovert character. But it does mean they will be examining your real interests and motivations and mining (37) _____ sites for clues to your true character. So if you say in your CV that you're a motivated, loyal team player and then criticize your employer to friends on Facebook, that's probably not going to go (38) _____ Try Googling yourself and then ask: "Would you hire you?"

Question 34: A. Till             B. or                           C. Nor                         D. So

Question 35: A. particular  B. short                      C. all                           D. general

Question 36: A. what           B who                         C. which                    D. where

Question 37: A. every         B. each                       C. much                     D. such

Question 38: A. unchanged B. unjustified             C. unnoticed             D. unattended

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

In many countries, there is a widespread perception that teenagers' lives nowadays are dominated by technology. However, the information (26) _____ was gathered in a recent study of Australian teenagers' use of and attitudes towards technology suggests that this view doesn't reflect the reality of their everyday existence. The research by academics from the University of Canberra in Australia found that, while most teenagers had ready access to home computers, mobile phones and (27) _____ electronic devices, they generally spent more time on traditional (28) _____ such as talking to family and friends, doing homework, and enjoying hobbies and sports than on using technology. Accessing social media and playing computer games ranked as low as ninth and tenth respectively among the ten most common after-school activities.

Fifteen-year-old Laura Edmonds is one of the teenagers surveyed. She admits to being very (29) _____ to her smartphone and makes full use of various apps (30) _____ if she needs to unwind after a hard day at school, she tends to "hang out with my friends, listen to music or chat with my mum and dad".

Question 26: A. when          B. which                    C where                     D. who

Question 27: A. one             B. every                     C. other                      D. another

Question 28: A. operations B. pursuits                 C. events                    D. incidents

Question 29: A. enclosed    B. attached                C. related                   D conformed

Question 30: A. nor             B. till                          C. like                         D. but

ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH

Exercise 1. 

Question 23. Đáp án C

Social situation = tình huống xã hội

Dịch câu: Cuốn sách này giải thích hành vi đúng đắn mà người Mỹ nên tuân theo trong nhiều tình huống xã hội khác nhau, từ tiệc sinh nhật đến đám tang.

Question 24. Đáp án A

Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “people”

Dịch câu: Những người làm việc hoặc du lịch nươc ngoài cũng cần biết các quy tắc nghi thức của các nền văn hoá khác nhau.

Question 25. Đáp án A

Vị trí trống cần danh từ để làm chủ ngữ của câu

Dịch câu: Sự khác biệt về văn hoá có thể được thấy ở những quy trình đơn giản khi tặng hoặc nhận quà.

Question 26. Đáp án C

Vị trí trống cần liên từ mang nghĩa tương phản với câu trước.

Moreover: hơn nữa                                       Therefore: vì thế

However: tuy nhiên                                     Otherwise: mặt khác

Dịch câu: Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có thể gây nhầm lẫn cho những người phương Tây.

Question 27. Đáp án A

Show respect = thể hiện sự tôn trọng

Dịch câu: Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận, phổ biến ở một số nền văn hoá châu Á là sử dụng cả 2 tay khi tặng quà cho người khác.

Exercise 2. 

Question 31. Đáp án C

Vị trí này cần liên từ mang nghĩa tương phản

Otherwise: mặt khác                                                Therefore: vì thế

However: tuy nhiên                                                 In addition: thêm vào đó

Dịch câu: Tuy nhiên, nhiều tiểu thuyết bằng hình ảnh chất lượng hiện nay được xem như một phương pháp kể chuyện cùng cấp với tiểu thuyết, phim hoặc sách âm thanh.

Question 32. Đáp án A

Vị trí này cần một động từ

Dịch câu: Nhiều cán bộ thư viện và giáo viên hiện chấp nhận tiểu thuyết bằng hình ảnh như là văn học phù hợp cho trẻ em vì chúng thu hút thanh thiếu niên và khuyến khích họ đọc.

Question 33. Đáp án B

Be willing to V: sẵn lòng làm việc gì

Dịch câu: Điều này đặc biệt đúng với trẻ em không sẵn sàng đọc sách, đặc biệt là bé trai.

Question 34. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn A

Dịch câu: Vì vậy, họ sẽ học từ vựng mới nhanh hơn.

Question 35. Đáp án B

Đại từ quan hệ “that” thay thế cho “the skills” ở phía trước

Dịch câu: Việc đọc chúng chắc chắn có thể giúp học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết để đọc những tác phẩm đầy thử thách hơn.

Exercise 3. 

Question 23. Đáp án B

Thành ngữ: work sb’s way through = làm việc từ đầu đến cuối

Dịch câu: Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu đến cuối ở các hệ thống khác nhau.

Question 24. Đáp án A

Vị trí cần một liên từ thể hiện sự tương phản

Dịch câu: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác.

Question 25. Đáp án B

The benefit of sb/ st = lợi ích của ai/ cái gì

Dịch câu: Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khái thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ.

Question 26. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là không thể đo lường được.

Question 27. Đáp án D

Vị trí này cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “people”

Dịch câu: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.

Exercise 4. 

Question 23. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Chi phí của việc đăng cai thế vận hội Olympic có thể vượt quá hàng chục tỉ đô la, và thông thường ngân sách sẽ tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba.

Question 24. Đáp án D

Build st for …. = xây dựng cái gì đó cho …..

Dịch câu: Các thành phố sẽ phải xây dựng những địa điểm mới và đắt đỏ cho những môn thể thao ít được biết đến.

Question 25. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Ngoài mối quan tâm chính là chi phí cho thành phố đăng cai, chúng ta cũng cần quan tâm đến những nhân tố khác.

Question 26. Đáp án A

In addition: thêm nữa                                               Otherwise: mặt khác

For example: ví dụ như                                           However: tuy nhiên

Dịch câu: Hơn thế nữa, việc đăng cai thế vận hội Olympic cũng làm cho danh tiếng của thành phố đăng cai tốt hơn, điều này dẫn đến thương mại và du lịch tăng lên.

Question 27. Đáp án A

Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘projects’

Dịch câu: Thế vận hội Olympic cũng là cơ hội để đầu tư vào các dự án giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của thành phố ví dụ như một hệ thống giao thông công cộng mới.

Exercise 5. 

Question 33. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A

Dịch câu: Học trực tuyến, còn được gọi là học điện tử, có thể định hình tương lai của giáo dục nhờ vào những phát triển gần đây của Internet và công nghệ đa phương tiện.

Question 34. Đáp án B

Educational establishment = cơ sở giáo dục

Dịch câu: Dự đoán rằng các tổ chức không gian mạng hoặc các trường đại học trực tuyến sẽ thay thế các cơ sở giáo dục truyền thống.

Question 35. Đáp án C

Social network = mạng xã hội

Dịch câu: Các phòng học ảo sẽ đa chức năng, hoạt động đồng thời như một nền tảng học tập, diễn đàn và mạng xã hội.

Question 36. Đáp án B

Vị trí này cần đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước dấu phẩy

Dịch câu: Họ sẽ hướng tới việc thúc đẩy việc tiếp thu kiến thức như một nỗ lực cả đời, diễn ra thông qua sự hợp tác toàn cầu.

Question 37. Đáp án C

Vị trí này cần liên từ mở rộng ý nghĩa của câu trước 

Dịch câu: Sự linh hoạt về thời gian và địa điểm làm cho e-leaming trở thành một nguồn tài nguyên quốc tế, có khả năng tiếp cận cao. Do đó, sinh viên tương lai, bất kể tuổi tác, xuất thân hay nguồn gốc, sẽ có quyền truy cập không giới hạn vào các cơ hội học tập chính thức và không chính thức.

Exercise 6. 

Question 34. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Vì vậy, khi bạn tập hợp một CV hấp dẫn, thư xin việc viết tay ngắn gọn và kiểm tra hồ sơ trên Linkedin của bạn, bạn cũng có thể muốn tự mình 'Google' và xem điều gì xuất hiện, vì ngày càng có nhiều điều mà nhà tuyển dụng đang làm.

Question 35. Đáp án A

In particular: cụ thể, nói riêng

Dịch câu: Danh tính trực tuyến của bạn, đặc biệt là hồ sơ Facebook của bạn, trên thực tế có thể được coi là CV cuối cùng - một bản mô tả cá nhân, trung thực và ngẫu hứng về cách bạn nhìn nhận bản thân và cách những người biết bạn nhìn nhận bạn.

Question 36. Đáp án B

Vị trí này cần một đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người 

Dịch câu: Một bản mô tả cá nhân, trung thực và ngẫu hứng về cách bạn nhìn nhận bản thân và cách những người biết bạn nhìn nhận bạn.

Question 37. Đáp án D

Such: như

Dịch câu: Nhưng điều đó có nghĩa là họ sẽ xem xét sở thích và động cơ thực sự của bạn và khai thác các trang web đó để tìm manh mối về tính cách thực sự của bạn.

Question 38. Đáp án C

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án C

Dịch câu: Vì vậy, nếu bạn nói trong CV rằng bạn là một cầu thủ năng động, trung thành trong đội và sau đó chỉ trích nhà tuyển dụng của bạn với bạn bè trên Facebook, điều đó có lẽ sẽ không được chú ý. Hãy thử tự lên Google và hỏi: "Bạn có thuê bạn không?"

Exercise 7. 

Question 26. Đáp án B

Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “information”

Dịch câu: Tuy nhiên, thông tin được tập hợp lại trong một nghiên cứu mới đây về việc sử dụng và thái độ của thanh thiếu niên Úc đối với công nghệ chỉ ra rằng quan điểm này không phản ánh thực tế lối sống hàng ngày của họ.

Question 27. Đáp án C

Danh từ theo sau chỗ trống là “electronic devices” là danh từ đếm được, đang để ở hình thức số nhiều. Loại A, B, D vì danh từ theo sau đều phải là đếm được, số ít.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu bởi các học giả đến từ đại học Canberra, Úc đã chỉ ra rằng, trong khi hầu hết thiếu niên truy cập từ máy tính nhà, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, họ thường dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà, tận hưởng sở thích và các hoạt động thể thao hơn là sử dụng (thiết bị) công nghệ.

Question 28. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Nghiên cứu bởi các học giả đến từ đại học Canberra, Úc đã chỉ ra rằng, trong khi hầu hết thiếu niên truy cập từ máy tính nhà, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, họ thường dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà, tận hưởng sở thích và các hoạt động thể thao hơn là sử dụng (thiết bị) công nghệ.

Question 29. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Cô ấy thừa nhận việc trở nên rất gắn bó với chiếc điện thoại thông minh của mình và sử dụng đầy đủ các ứng dụng.

Question 30. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Nhưng nếu cô ấy cần thư giãn sau 1 ngày học tập căng thẳng ở trường, cô ấy có xu hướng “đi chơi với bạn bè, nghe nhạc hoặc nói chuyện với bố mẹ.”

Xem thêm tài liệu môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên