Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Bài viết Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức giúp bạn có thêm tài liệu từ đó tìm được phương pháp học và yêu thích Tiếng Anh hơn.

Quảng cáo

I. Trích đề thi năm 2017

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Quảng cáo

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

II. Trích đề thi năm 2018

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Quảng cáo

III. Trích đề thi năm 2019

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Quảng cáo

IV. Trích đề thi năm 2020

Mã đề 401

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 402

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 403

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

Mã đề 404

Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết bài tập đục lỗ từ đề thi chính thức

ĐÁP ÁN

I. Trích đề thi năm 2017

Mã đề 401

Question 23. Đáp án C

Social situation = tình huống xã hội

Dịch câu: Cuốn sách này giải thích hành vi đúng đắn mà người Mỹ nên tuân theo trong nhiều tình huống xã hội khác nhau, từ tiệc sinh nhật đến đám tang.

Question 24. Đáp án A

Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “people”

Dịch câu: Những người làm việc hoặc du lịch nươc ngoài cũng cần biết các quy tắc nghi thức của các nền văn hoá khác nhau.

Question 25. Đáp án A

Vị trí trống cần danh từ để làm chủ ngữ của câu

Dịch câu: Sự khác biệt về văn hoá có thể được thấy ở những quy trình đơn giản khi tặng hoặc nhận quà.

Question 26. Đáp án C

Vị trí trống cần liên từ mang nghĩa tương phản với câu trước.

Moreover: hơn nữa                                       Therefore: vì thế

However: tuy nhiên                                     Otherwise: mặt khác

Dịch câu: Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có thể gây nhầm lẫn cho những người phương Tây.

Question 27. Đáp án A

Show respect = thể hiện sự tôn trọng

Dịch câu: Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận, phổ biến ở một số nền văn hoá châu Á là sử dụng cả 2 tay khi tặng quà cho người khác.

Dịch bài đọc:

Vào đầu thế kỷ XX, một phụ nữ người Mỹ tên là Emily Post đã viết một cuốn sách về nghi thức. Cuốn sách này đã giải thích cách cư xử đúng đắn mà người Mỹ nên làm trong nhiều tình huống xã hội khác nhau, từ các bữa tiệc sinh nhật đến đám tang. Nhưng trong xã hội hiện đại, không chỉ đơn thuần là biết các quy tắc thích hợp cho hành vi ở nước bạn. Nó cần thiết cho những người làm việc hoặc đi du lịch nước ngoài để hiểu các quy tắc của nghi thức trong các nền văn hóa khác.Sự khác biệt về văn hoá có thể được tìm thấy trong những quá trình đơn giản như cho hay nhận quà. Trong các nền văn hoá phương Tây, một món quà có thể được trao cho người nhận với nghi thức tương đối ít. Khi một món quà được tặng, người nhận thường lấy quà và bày tỏ lời cảm ơn của mình. Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có thể gây nhầm lẫn cho người phương Tây. Trong văn hoá Trung Quốc, cả người cho và người nhận đều hiểu rằng người nhận sẽ từ chối nhận món quà này nhiều lần trước khi người đó chấp nhận nó. Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận, phổ biến ở một số nền văn hoá châu Á là sử dụng cả hai tay khi tặng một món quà cho người khác.

Mã đề 402

Question 23. Đáp án A

To make a choice: đưa ra lựa chọn

Dịch câu: Trong thế giới đa dạng này, việc đưa ra lựa chọn vốn không hề dễ dàng, ngay cả với những phụ huynh và học sinh.

Question 24. Đáp án A

In addition: thêm vào đó                                         For example: ví dụ như

Otherwise: mặt khác                                                Therefore: do đó

Dịch câu: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục không quá cao.

Question 25. Đáp án B

Ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “the things” ở phía trước

Dịch câu: Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả.

Question 26. Đáp án A

Vị trí trống cần một danh từ

Dịch câu: Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới.

Question 27. Đáp án C

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn C

Apply: ứng dụng                                                      Study: học tập

Decide: quyết định                                                   Employ: nhận vào làm

Dịch câu: Có rất nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các hội thảo tư vấn cho học sinh để hướng dẫn và giúp thanh thiếu niên quyết định ngành nghề nào nên học.

Dịch bài đọc: 

Khi thanh thiếu niên tiếp cận trình độ đại học, cần có quyết định về ngành nghề nào cần theo đuổi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn như vậy không dễ dàng đối với cả con cái và cha mẹ. Trước đây, không có vấn đề gì khi làm việc này vì không có nhiều lĩnh vực học tập đa dạng để lựa chọn. Bên cạnh đó, chỉ có một vài ngành nghiệp chuyên nghiệp khác biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên ... để suy nghĩ. Hầu hết học lên cao hơn thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không cao.

Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả. Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên gặp khó khăn trong việc xác định sở thích của mình. Có rất nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các hội thảo tư vấn cho học sinh để hướng dẫn và giúp thanh thiếu niên quyết định ngành nghề nào nên học. Hơn nữa, các bài kiểm tra tâm lý cũng được sử dụng. Một số công cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính có thể giúp tìm ra sở thích, sự quan tâm hoặc phong cách học tập của học sinh.

Mã đề 403

Question 31. Đáp án C

Vị trí này cần liên từ mang nghĩa tương phản

Otherwise: mặt khác                                                Therefore: vì thế

However: tuy nhiên                                                 In addition: thêm vào đó

Dịch câu: Tuy nhiên, nhiều tiểu thuyết bằng hình ảnh chất lượng hiện nay được xem như một phương pháp kể chuyện cùng cấp với tiểu thuyết, phim hoặc sách âm thanh.

Question 32. Đáp án A

Vị trí này cần một động từ

Dịch câu: Nhiều cán bộ thư viện và giáo viên hiện chấp nhận tiểu thuyết bằng hình ảnh như là văn học phù hợp cho trẻ em vì chúng thu hút thanh thiếu niên và khuyến khích họ đọc.

Question 33. Đáp án B

Be willing to V: sẵn lòng làm việc gì

Dịch câu: Điều này đặc biệt đúng với trẻ em không sẵn sàng đọc sách, đặc biệt là bé trai.

Question 34. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn A

Dịch câu: Vì vậy, họ sẽ học từ vựng mới nhanh hơn.

Question 35. Đáp án B

Đại từ quan hệ “that” thay thế cho “the skills” ở phía trước

Dịch câu: Việc đọc chúng chắc chắn có thể giúp học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết để đọc những tác phẩm đầy thử thách hơn.

Dịch bài đọc:

Các tiểu thuyết bằng hình ảnh, như tên cho thấy, là những cuốn sách được viết và minh hoạ theo phong cách của một cuốn truyện tranh. Người trưởng thành có thể cảm thấy rằng các tiểu thuyết bằng hình ảnh không giúp trẻ em trở thành những độc giả giỏi. Họ tin rằng loại tài liệu đọc này bằng cách nào đó không cho phép đọc "thực". Tuy nhiên, nhiều tiểu thuyết bằng hình ảnh chất lượng hiện nay được xem như một phương pháp kể chuyện cùng cấp với tiểu thuyết, phim hoặc sách âm thanh. Nhiều cán bộ thư viện và giáo viên hiện chấp nhận tiểu thuyết bằng hình ảnh như là văn học phù hợp cho trẻ em vì chúng thu hút thanh thiếu niên và khuyến khích họ đọc. Điều này đặc biệt đúng với trẻ em không muốn đọc, đặc biệt là trẻ em trai.

Người học ngôn ngữ cũng được thúc đẩy bởi tiểu thuyết bằng hình ảnh bởi vì những hình ảnh cung cấp đầu mối cho ý nghĩa của từ. Vì vậy, họ sẽ học từ vựng mới nhanh hơn. Nhiều giáo viên đã thành công lớn khi họ sử dụng tiểu thuyết hình ảnh với học sinh  của họ, đặc biệt là trong các lĩnh vực tiếng Anh, xã hội học và nghệ thuật. Ý tưởng rằng tiểu thuyết hình ảnh quá đơn giản để được coi là cách đọc nghiêm túc không còn vững chắc. Việc đọc chúng chắc chắn có thể giúp học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết để đọc những tác phẩm đầy thử thách hơn.

Mã đề 404

Question 23. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn A

Dịch câu: Ở Mỹ, người Mỹ được khuyến khích nhìn trực tiếp vào mọi người khi nói chuyện với họ.

Question 24. Đáp án B

A sense of …… = một cảm giác …….

Dịch: Nó cho thấy sự quan tâm đến những gì họ đang nói và được cho là có một cảm giác trung thực.

Question 25. Đáp án A

In contrast: ngược lại                                               Moreover: hơn nữa

Therefore: vì thế                                                       in addition: thêm nữa

Dịch câu: Người Lebanon, ngược lại, đứng gần nhau và nhìn sâu vào mắt nhau.

Question 26. Đáp án C

Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ “people” ở phía trước

Dịch câu: Những khác biệt với những biểu hiện thông thường nhất, những người đi du lịch hoặc đi làm việc ở nước ngoài có nhu cầu học ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hoá khác

Question 27. Đáp án D

Vị trí cần một tính từ

Dịch câu: Vì vậy, rất hữu ích để xem xét ngôn ngữ cơ thể của riêng bạn trước khi giao tiếp với những người từ các nền văn hóa khác.

Dịch bài đọc:

Văn hóa có một ảnh hưởng mạnh mẽ đến giao tiếp phi ngôn ngữ. Thậm chí hành động đơn giản của việc nhìn vào mắt một ai đó không đơn giản chút nào. Ở Mỹ, người Mỹ được khuyến khích nhìn trực tiếp vào mọi người khi nói chuyện với họ. Nó cho thấy sự quan tâm đến những gì họ đang nói và được cho là có một cảm giác trung thực. Trong khi đó, ở Nhật Bản và Hàn Quốc, người ta tránh tiếp xúc lâu dài. Nó được coi là lịch sự hơn để nhìn sang một bên trong một cuộc trò chuyện. Người Lebanon, ngược lại, đứng gần nhau và nhìn sâu vào mắt nhau. Hành động này cho thấy sự chân thành và cho mọi người cảm giác tốt hơn về những gì bên kia của họ muốn.

Những khác biệt với những biểu hiện thông thường nhất, những người đi du lịch hoặc đi làm việc ở nước ngoài có nhu cầu học ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hoá khác. Mọi người có xu hướng không nhận thức được những thông điệp họ gửi cho người khác. Vì vậy, rất hữu ích để xem xét ngôn ngữ cơ thể của riêng bạn trước khi giao tiếp với những người từ các nền văn hóa khác. Biết được ngôn ngữ cơ thể của bạn bè, khách hàng, và đồng nghiệp có thể rất hữu ích trong việc nâng cao hiểu biết và tránh gây nhầm lẫn.

II. Trích đề thi năm 2018

Mã đề 401

Question 31. Đáp án C

Difference in st = sự khác nhau về cái gì

Dịch câu: Người ta nhận thấy rằng sự chênh lệch nhiệt độ thường lớn hơn vào ban đêm và hiện tượng xảy ra vào cả mùa đông và mùa hè.

Question 32. Đáp án B

Danh từ đứng trước "thunderstorms" là danh từ chỉ vật, nên chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “which”

Dịch câu: Ở Atlanta, Mỹ, điều này thậm chí còn dẫn đến giông bão xảy ra vào buổi sáng chứ không phải là phổ biến hơn vào buổi chiều.

Question 33. Đáp án C

Sử dụng liên từ AND để liên kết 2 mệnh đề với mục đích liệt kê thông tin

Dịch câu: Các thành phố lớn trên thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này và không có gì lạ khi người ta bắt gặp các loại cây mọc trên nóc nhà hoặc dưới tường của các tòa nhà lớn.

Question 34. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A

Dịch câu: Tại Singapore, chính phủ đã cam kết biến nó thành một "thành phố trong vườn" và vào năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế kêu gọi những người tham gia xây dựng một kế hoạch tổng thể để giúp thực hiện điều này.

Question 35. Đáp án A

Be home to ….. = là nhà của ai, của cái gì

Dịch câu: Mỗi khu đều là một khu vườn tự do thẳng đứng và là nơi sinh sống của các loài cây và dương xỉ kỳ lạ.

Dịch bài đọc: 

Sự phát triển đô thị đang có tác động trực tiếp đến thời tiết ở nhiều thành phố trên toàn thế giới. Người ta nhận thấy rằng sự chênh lệch nhiệt độ thường lớn hơn vào ban đêm và hiện tượng xảy ra vào cả mùa đông và mùa hè. Các chuyên gia đồng ý rằng điều này là do sự phát triển đô thị khi các không gian xanh mở được thay thế bằng những con đường nhựa và các tòa nhà cao bằng gạch hoặc bê tông. Những vật liệu này giữ nhiệt do Mặt trời tạo ra và giải phóng nó qua đêm. Ở Atlanta, Mỹ, điều này thậm chí còn dẫn đến giông bão xảy ra vào buổi sáng chứ không phải là phổ biến hơn vào buổi chiều.

Các thành phố lớn trên thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này và không có gì lạ khi người ta bắt gặp các loại cây mọc trên nóc nhà hoặc dưới tường của các tòa nhà lớn. Tại Singapore, chính phủ đã cam kết biến nó thành một "thành phố trong vườn" và vào năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế kêu gọi những người tham gia xây dựng một kế hoạch tổng thể để giúp thực hiện điều này. Một kết quả là việc tạo ra 18 "Supertrees" - những công trình xây dựng bằng kim loại giống như những cái cây rất cao. Mỗi khu đều là một khu vườn tự do thẳng đứng và là nơi sinh sống của các loài cây và dương xỉ kỳ lạ. Chúng cũng chứa các tấm pin mặt trời dùng để thắp sáng cây vào ban đêm và cũng có các thùng chứa để thu nước mưa, giúp chúng thực sự tự cung tự cấp.

Mã đề 402

Question 23. Đáp án B

Thành ngữ: work sb’s way through = làm việc từ đầu đến cuối

Dịch câu: Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu đến cuối ở các hệ thống khác nhau.

Question 24. Đáp án A

Vị trí cần một liên từ thể hiện sự tương phản

Dịch câu: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác.

Question 25. Đáp án B

The benefit of sb/ st = lợi ích của ai/ cái gì

Dịch câu: Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khái thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ.

Question 26. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là không thể đo lường được.

Question 27. Đáp án D

Vị trí này cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “people”

Dịch câu: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.

Dịch bài đọc:

Tác động mạnh mẽ của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể rất sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu đến cuối ở các hệ thống khác nhau. Do đó, nó đưa mọi người tiếp xúc với thế giới thực; và do đó, trang bị cho họ cho tương lai.

Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác. Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khái thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ. Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là không thể đo lường được.

Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.

Mã đề 403

Question 23. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Chi phí của việc đăng cai thế vận hội Olympic có thể vượt quá hàng chục tỉ đô la, và thông thường ngân sách sẽ tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba.

Question 24. Đáp án D

Build st for …. = xây dựng cái gì đó cho …..

Dịch câu: Các thành phố sẽ phải xây dựng những địa điểm mới và đắt đỏ cho những môn thể thao ít được biết đến.

Question 25. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Ngoài mối quan tâm chính là chi phí cho thành phố đăng cai, chúng ta cũng cần quan tâm đến những nhân tố khác.

Question 26. Đáp án A

In addition: thêm nữa                                               Otherwise: mặt khác

For example: ví dụ như                                           However: tuy nhiên

Dịch câu: Hơn thế nữa, việc đăng cai thế vận hội Olympic cũng làm cho danh tiếng của thành phố đăng cai tốt hơn, điều này dẫn đến thương mại và du lịch tăng lên.

Question 27. Đáp án A

Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘projects’

Dịch câu: Thế vận hội Olympic cũng là cơ hội để đầu tư vào các dự án giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của thành phố ví dụ như một hệ thống giao thông công cộng mới.

Dịch bài đọc:

Khi tổ chức một Thế vận hội Olympic, một quốc gia phải tính đến một số cân nhắc, trong đó vấn đề tài chính cho đến nay là quan trọng nhất. Chi phí đăng cai Thế vận hội có thể vượt quá hàng chục tỷ đô la, và việc ngân sách tăng gấp đôi, thậm chí gấp ba là chuyện bình thường. Ngoài chi phí trực tiếp đăng cai Thế vận hội (lễ khai mạc và bế mạc, làng vận động viên, an ninh, v.v.), các thành phố thường phải xây dựng các địa điểm mới đắt tiền cho các môn thể thao ít được biết đến. Sau khi được xây dựng, các địa điểm thể thao thường phải chịu thêm chi phí bảo trì sau khi Thế vận hội kết thúc. Trong khi chi phí là mối quan tâm hàng đầu đối với một thành phố chủ nhà, có những yếu tố khác cần xem xét. Đầu tiên, một thành phố đăng cai Olympic có thể nhận được doanh thu đáng kể từ việc bán vé, chi tiêu cho khách du lịch, tài trợ của công ty và bản quyền truyền hình. Các thành phố như Los Angeles (1984) thực sự đã kiếm được lợi nhuận lớn từ Thế vận hội mà họ đăng cai tổ chức. Ngoài ra, việc đăng cai Thế vận hội Olympic mang lại uy tín cho thành phố và quốc gia đăng cai, điều này có thể dẫn đến tăng cường thương mại và du lịch. Thế vận hội cũng là cơ hội để đầu tư vào các dự án cải thiện chất lượng cuộc sống của thành phố, chẳng hạn như hệ thống giao thông mới.

Mã đề 404

Question 31. Đáp án B

Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘the results”

Dịch câu: Các kết quả được công bố trên tạp chí Neurological Research, là kết quả mới nhất trong loạt bài liên kết việc luyện tập âm nhạc với sự phát triển các chức năng cao hơn của não.

Question 32. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn A

Dịch câu: Các nhà nghiên cứu đã làm việc với 135 học sinh lớp hai tại một trường học ở Los Angeles sau khi thực hiện một nghiên cứu thí điểm với 102 học sinh.

Question 33. Đáp án D

Play with ….. = chơi với …..

Dịch câu: Những đứa trẻ được đào tạo bốn tháng piano, cũng như thời gian chơi với phần mềm máy tính mới được thiết kế, đạt điểm cao hơn 27 phần trăm trong các bài kiểm tra toán và phân số so với những đứa trẻ khác.

Question 34. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn A

Dịch câu: Đồng thời, trò chơi máy tính cho phép trẻ em giải các câu đố hình học và toán học giúp tăng cường khả năng vận dụng các hình dạng trong trí óc của trẻ.

Question 35. Đáp án B

Before: trước khi                                                      Because: bởi vì

Although: mặc dù                                                     Unless: trừ khi

Dịch câu: Phát hiện này rất có ý nghĩa vì việc nắm được toán tỉ lệ và phân số là điều kiện tiên quyết để học toán ở các cấp cao hơn, và trẻ em không nắm vững các lĩnh vực toán học này sẽ không thể hiểu được toán học cao cấp hơn vốn rất quan trọng đối với các lĩnh vực công nghệ cao.

Dịch bài đọc: 

Theo một nghiên cứu mới, học piano và giải câu đố toán học trên máy tính giúp cải thiện đáng kể các kỹ năng toán học cụ thể của trẻ em tiểu học. Các kết quả được công bố trên tạp chí Neurological Research, là kết quả mới nhất trong loạt bài liên kết việc luyện tập âm nhạc với sự phát triển các chức năng cao hơn của não. Các nhà nghiên cứu đã làm việc với 135 học sinh lớp hai tại một trường học ở Los Angeles sau khi thực hiện một nghiên cứu thí điểm với 102 học sinh. Những đứa trẻ được đào tạo bốn tháng về piano, cũng như thời gian chơi với phần mềm máy tính mới được thiết kế, đạt điểm cao hơn 27 phần trăm trong các bài kiểm tra toán và phân số so với những đứa trẻ khác. Giáo sư Gordon Shaw, người đứng đầu cuộc nghiên cứu, cho biết việc hướng dẫn chơi piano được cho là giúp tăng cường khả năng suy luận không gian-thời gian của não bộ hoặc khả năng hình dung và biến đổi các vật thể trong không gian và thời gian. Đồng thời, trò chơi trên máy tính cho phép trẻ em giải các câu đố hình học và toán học, giúp tăng cường khả năng vận dụng các hình dạng trong trí óc của chúng. những người không nắm vững các lĩnh vực toán học này không thể hiểu được toán học cao cấp hơn, vốn rất quan trọng đối với các lĩnh vực công nghệ cao.

III. Trích đề thi năm 2019

Mã đề 401

Question 25. Đáp án B

Relevance to = có liên quan đến …..

Dịch câu: Nó liên quan đặc biệt đến việc học ngôn ngữ và thường đề cập đến cách học sinh tự tin kiểm soát và tổ chức quá trình học ngôn ngữ của riêng mình.

Question 26. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Trong khi một số người dường như có một sự tinh tế gần như bản năng đối với các ngôn ngữ, thì những người khác đã dựa vào các chiến lược để tối đa hóa các kỹ năng của họ và học ngoại ngữ hiệu quả hơn.

Question 27. Đáp án D

Vị trí trống cần danh từ

Dịch câu: Bạn cũng tăng cơ hội thành công bằng cách học theo nhu cầu và sở thích của riêng bạn, sử dụng tất cả các tài nguyên có sẵn.

Question 28. Đáp án A

Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “learners”

Dịch câu: Nghiên cứu cho thấy rằng những người học áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ xoay sở để mở rộng khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể.

Question 29. Đáp án A

As a result: do đó                                         In contrast: ngược lại

Though: mặc dù                                            Because: bởi vì

Dịch câu: Nghiên cứu cho thấy rằng những người học áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ xoay sở để mở rộng khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể và do đó, có nhiều khả năng đạt được mục tiêu của họ trong dài hạn.

Dịch bài đọc:

Trong bối cảnh giáo dục, thuật ngữ “người học tự chủ” ngày càng trở nên quan trọng trong những năm gần đây. Nó liên quan đặc biệt đến việc học ngôn ngữ và thường đề cập đến cách học sinh tự tin kiểm soát và tổ chức quá trình học ngôn ngữ của riêng mình. Trong khi một số người dường như có một sự tinh tế gần như bản năng đối với các ngôn ngữ, thì những người khác đã dựa vào các chiến lược để tối đa hóa các kỹ năng của họ và học ngoại ngữ hiệu quả hơn.

Điều cần nhớ là việc trở thành một người học tự chủ thực sự cuối cùng phụ thuộc vào trách nhiệm đối với việc học của chính bạn và sẵn sàng tận dụng mọi cơ hội có sẵn để bạn học. Bạn cũng tăng cơ hội thành công bằng cách học theo nhu cầu và sở thích của riêng bạn, sử dụng tất cả các tài nguyên có sẵn. Nghiên cứu cho thấy rằng những người học áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ có thể mở rộng khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể và do đó, có nhiều khả năng đạt được mục tiêu lâu dài của họ.

Mã đề 402

Question 33. Đáp án A

Vị trí trống cần một danh từ

Dịch câu: Từ khi chúng bắt đầu đi học mẫu giáo, trẻ dành nhiều thời gian xem TV hơn là tham gia vào bất kỳ hoạt động nào khác ngoại trừ ngủ.

Question 34. Đáp án C

Due to: bởi vì                                                Because: bởi vì

However: tuy nhiên                                     For example: ví dụ như

Dịch câu: Tuy nhiên, đây không hẳn là một điều xấu.

Question 35. Đáp án C

Vị trí này cần đại từ quan hệ thay thế cho “processes’

Dịch câu: Kết quả của một số nghiên cứu cho thấy có điểm chung đáng kể giữa các quá trình nhận thức được thực hiện trong khi đọc và các quá trình diễn ra trong khoảng thời gian khi xem TV.

Question 36. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Nếu vậy, rất có thể xảy ra trường hợp những đứa trẻ mà học các kỹ năng nhận thức từ việc xem TV trước khi chúng sẵn sàng đọc được trang bị một số công cụ rất quan trọng khi chúng học đọc sau này.

Question 37. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A

Dịch câu: Do thực tế đây là một phương tiện trực quan, TV có thể biểu thị thông tin cụ thể hơn văn bản viết và nói, làm cho nó trở thành một phương tiện lý tưởng để trau dồi một số kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc đọc sau này.

Dịch bài đọc:

Ngày nay, truyền hình chiếm một phần lớn thời gian của trẻ em. Ngay từ khi bắt đầu đi học mẫu giáo, trẻ em dành nhiều thời gian xem tivi hơn là tham gia vào bất kỳ hoạt động nào khác ngoại trừ việc ngủ. Tuy nhiên, đây không hẳn là một điều xấu. Kết quả của một số nghiên cứu cho thấy rằng có sự trùng lặp đáng kể giữa các quá trình hiểu được kích hoạt trong khi đọc và các quá trình diễn ra trong thời gian xem tivi. Nếu đúng như vậy, rất có thể xảy ra trường hợp những đứa trẻ học kỹ năng đọc hiểu từ việc xem tivi trước khi chúng sẵn sàng đọc được trang bị một số công cụ rất quan trọng khi chúng học đọc sau này. Người ta đã ghi nhận rằng trẻ em thường nhớ lại những câu chuyện trên truyền hình mà chúng đã xem tốt hơn so với những câu chuyện chúng chỉ nghe. Do là phương tiện trực quan nên tivi có thể trình bày thông tin cụ thể hơn văn bản viết và văn nói, trở thành phương tiện lý tưởng để trau dồi một số kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc đọc sau này.

Mã đề 403

Question 33. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A

Dịch câu: Học trực tuyến, còn được gọi là học điện tử, có thể định hình tương lai của giáo dục nhờ vào những phát triển gần đây của Internet và công nghệ đa phương tiện.

Question 34. Đáp án B

Educational establishment = cơ sở giáo dục

Dịch câu: Dự đoán rằng các tổ chức không gian mạng hoặc các trường đại học trực tuyến sẽ thay thế các cơ sở giáo dục truyền thống.

Question 35. Đáp án C

Social network = mạng xã hội

Dịch câu: Các phòng học ảo sẽ đa chức năng, hoạt động đồng thời như một nền tảng học tập, diễn đàn và mạng xã hội.

Question 36. Đáp án B

Vị trí này cần đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước dấu phẩy

Dịch câu: Họ sẽ hướng tới việc thúc đẩy việc tiếp thu kiến thức như một nỗ lực cả đời, diễn ra thông qua sự hợp tác toàn cầu.

Question 37. Đáp án C

Vị trí này cần liên từ mở rộng ý nghĩa của câu trước 

Dịch câu: Sự linh hoạt về thời gian và địa điểm làm cho e-leaming trở thành một nguồn tài nguyên quốc tế, có khả năng tiếp cận cao. Do đó, sinh viên tương lai, bất kể tuổi tác, xuất thân hay nguồn gốc, sẽ có quyền truy cập không giới hạn vào các cơ hội học tập chính thức và không chính thức.

Dịch bài đọc:

Những tiến bộ trong công nghệ đã tạo ra những ứng dụng mang tính cách mạng có thể thay đổi bộ mặt của giáo dục như chúng ta biết ngày nay. Học trực tuyến, còn được gọi là học điện tử, có thể tạo ra tương lai của giáo dục nhờ vào những phát triển gần đây của Internet và công nghệ đa phương tiện.

Dự đoán rằng các tổ chức không gian mạng hoặc các trường đại học trực tuyến sẽ thay thế các cơ sở giáo dục truyền thống. Các phòng học ảo sẽ đa chức năng, hoạt động đồng thời như một nền tảng học tập, diễn đàn và mạng xã hội. Họ sẽ hướng tới việc thúc đẩy việc tiếp thu kiến thức như một nỗ lực cả đời, diễn ra thông qua sự hợp tác toàn cầu. Các tổ chức không gian mạng có thể đi một chặng đường dài để đạt được điều này vì chúng có thể giải phóng chúng ta khỏi những giới hạn về thời gian và không gian. Sự linh hoạt về thời gian và địa điểm làm cho e-leaming trở thành một nguồn tài nguyên quốc tế, có khả năng tiếp cận cao. Do đó, sinh viên tương lai, bất kể tuổi tác, xuất thân hay nguồn gốc, đều có quyền tiếp cận không giới hạn với các cơ hội học tập chính thức và không chính thức. Do đó, việc theo đuổi kiến thức sẽ tự nó trở thành mục đích và không phải là phương tiện để kết thúc.

Mã đề 404

Question 33. Đáp án A

Vị trí trống cần liên từ mang nghĩa tương phản. Although và Despite đều mang nghĩa tương phản nhưng Although + mệnh đề và Despite + N, ta chọn A

Dịch câu: Mặc dù hầu hết các câu chuyện cổ tích đều có kết thúc có hậu ….

Question 34. Đáp án A

Vị trí trống cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Dịch câu: Mặc dù hầu hết các câu chuyện cổ tích đều có kết thúc có hậu, nhưng những câu chuyện thường đề cập đến những tình huống rất đáng sợ - những đứa trẻ bị bỏ rơi trong rừng, những người khổng lồ đáng sợ, những người mẹ kế độc ác.

Question 35. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Nhiều nhà tâm lý học tin rằng những gì truyện cổ tích làm được, ngoài việc kích thích trí tưởng tượng của trẻ em, nó còn là để cho thấy rằng có nhiều vấn đề trên thế giới và chúng có thể được khắc phục.

Question 36. Đáp án C

Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “a fantasy form’

Dịch câu: Những câu chuyện cổ tích thể hiện những vấn đề có thật trong một hình thức tưởng tượng mà trẻ có thể hiểu được.

Question 37. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A

Dịch câu: Điều này, được khẳng định, nó cho phép chúng đối mặt với nỗi sợ hãi của mình và nhận ra, nếu có trong tâm trí vô thức của chúng, rằng dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu, vẫn luôn có cách đối phó.

Dịch bài đọc: 

Truyện cổ tích là những câu chuyện mà người lớn, đặc biệt là cha mẹ kể cho trẻ nhỏ. Theo cách hiểu về tên gọi của chúng, điều đáng ngạc nhiên là hầu như không tác phẩm nào trong số chúng thực sự là về các thần tiên. Mặc dù hầu hết các câu chuyện cổ tích đều có kết thúc có hậu, nhưng những câu chuyện thường đề cập đến những tình huống rất đáng sợ - những đứa trẻ bị bỏ rơi trong rừng, những người khổng lồ đáng sợ, những người mẹ kế độc ác. Tuy nhiên, mặc dù sợ hãi khi kể chuyện, trẻ con sẽ thường yêu cầu nghe đi nghe lại nhiều lần.

Nhiều nhà tâm lý học tin rằng những gì truyện cổ tích làm được, ngoài việc kích thích trí tưởng tượng của trẻ em, nó còn cho thấy rằng có nhiều vấn đề trên thế giới và chúng có thể được khắc phục. Cũng giống như người lớn, trẻ em có những nỗi sợ hãi và lo lắng: đó là những thứ như bị bỏ rơi, mất mát, thương đau, phù thủy. Những câu chuyện cổ tích thể hiện những vấn đề có thật dưới hình thức tưởng tượng mà trẻ có thể hiểu được. Điều này, được khẳng định, cho phép chúng đối mặt với nỗi sợ hãi của mình và nhận ra, nếu có trong tâm trí vô thức của chúng, rằng dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu, vẫn luôn có cách đối phó.

IV. Trích đề thi năm 2020

Mã đề 401

Question 26. Đáp án D

“Organisations” là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng “many”

Dịch câu: Trong môi trường đầy cạnh tranh này, kinh nghiệm liên quan đến công việc có thể giúp ứng viên nổi trội so với đám đông, và hiện nay rất nhiều tổ chức cung cấp những vị trí tạm thời, gọi là thực tập sinh.

Question 27. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Tuy nhiên, vấn đề với hầu hết các thực tập sinh chính là họ không được trả lương, điều này thường khiến những người trẻ trì hoãn việc ứng tuyển vào vị trí này.

Question 28. Đáp án C

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án C

Dịch câu: Tuy nhiên, nhà tuyển dụng và thực tập sinh đôi khi đi đến những thỏa thuận đôi bên cùng có lợi, Dinesh Pathan, ứng tuyển vị trí thực tập sinh cho một công ty công nghệ, thỏa thuận rằng anh ấy sẽ được trả chi phí đi lại chỉ cho 2 tuần, và rồi, miễn là anh ấy có thể thể hiện được công việc marketing đang được tăng giá trị, anh ấy sẽ được trả 1 khoản lương.

Question 29. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Sự thỏa thuận diễn ra tốt đẹp: Dinesh đã có động lực để làm việc chăm chỉ, và anh ấy chấm dứt cảm giác “thực tập sinh và nhân viên thời vụ không khác nhau là mấy”

Question 30. Đáp án A

Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người “people”

Dịch câu: Điều gì hơn, nếu thực tập sinh thể hiện tốt, nhà tuyển dụng thường đề nghị cho họ vị trí nhân viên chính thức, hơn là thuê những người mà họ không biết.

Dịch bài đọc:

Ở nhiều quốc gia đang trải qua thời kỳ kinh tế khó khăn, cơ hội việc làm cho sinh viên mới ra trường có thể rất ít và rất xa. Trong môi trường cạnh tranh này, kinh nghiệm làm việc có liên quan có thể giúp người tìm việc nổi bật giữa đám đông và nhiều tổ chức hiện cung cấp các vị trí tạm thời, được gọi là thực tập. Tuy nhiên, vấn đề của nhiều công việc thực tập là họ không được trả lương, và điều này thường khiến những người trẻ tuổi không đăng ký ứng tuyển.

Tuy nhiên, các nhà tuyển dụng và thực tập sinh đôi khi đi đến những thỏa thuận đôi bên cùng có lợi. Dinesh Pathan, đang nộp đơn xin thực tập tại một công ty CNTT, đã thương lượng một thỏa thuận trong đó anh ta sẽ được trả chi phí đi lại chỉ trong hai tuần, và sau đó, miễn là anh ta có thể cho thấy công việc tiếp thị của mình đang tăng thêm giá trị, anh ta sẽ được trả lương. . Sự sắp xếp đã hoạt động tốt: Dinesh có động lực để làm việc chăm chỉ, và cuối cùng anh ấy cảm thấy "không phải là một nhân viên thực tập như một nhân viên tạm thời". Chuyên gia tư vấn nhân sự Denise Baker cho biết những cách sắp xếp tương tự là phổ biến. Hơn nữa, "nếu các thực tập sinh làm tốt, nhà tuyển dụng thường muốn cho họ làm nhân viên chính thức hơn là tuyển những người mà họ không biết".

Mã đề 402

Question 34. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Vì vậy, khi bạn tập hợp một CV hấp dẫn, thư xin việc viết tay ngắn gọn và kiểm tra hồ sơ trên Linkedin của bạn, bạn cũng có thể muốn tự mình 'Google' và xem điều gì xuất hiện, vì ngày càng có nhiều điều mà nhà tuyển dụng đang làm.

Question 35. Đáp án A

In particular: cụ thể, nói riêng

Dịch câu: Danh tính trực tuyến của bạn, đặc biệt là hồ sơ Facebook của bạn, trên thực tế có thể được coi là CV cuối cùng - một bản mô tả cá nhân, trung thực và ngẫu hứng về cách bạn nhìn nhận bản thân và cách những người biết bạn nhìn nhận bạn.

Question 36. Đáp án B

Vị trí này cần một đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người 

Dịch câu: Một bản mô tả cá nhân, trung thực và ngẫu hứng về cách bạn nhìn nhận bản thân và cách những người biết bạn nhìn nhận bạn.

Question 37. Đáp án D

Such: như

Dịch câu: Nhưng điều đó có nghĩa là họ sẽ xem xét sở thích và động cơ thực sự của bạn và khai thác các trang web đó để tìm manh mối về tính cách thực sự của bạn.

Question 38. Đáp án C

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án C

Dịch câu: Vì vậy, nếu bạn nói trong CV rằng bạn là một cầu thủ năng động, trung thành trong đội và sau đó chỉ trích nhà tuyển dụng của bạn với bạn bè trên Facebook, điều đó có lẽ sẽ không được chú ý. Hãy thử tự lên Google và hỏi: "Bạn có thuê bạn không?"

Dịch bài đọc: 

Thể hiện bản thân với quan niệm đúng nhất trước một nhà tuyển dụng tiềm năng là những gì mà đơn xin việc hướng đến. Vì vậy, khi bạn tập hợp một CV hấp dẫn, thư xin việc viết tay ngắn gọn và kiểm tra hồ sơ trên Linkedin của bạn, bạn cũng có thể muốn tự mình 'Google' và xem điều gì xuất hiện, vì ngày càng có nhiều điều mà nhà tuyển dụng đang làm. Danh tính trực tuyến của bạn, đặc biệt là hồ sơ Facebook của bạn, trên thực tế có thể được coi là CV cuối cùng - một bản mô tả cá nhân, trung thực và ngẫu hứng về cách bạn nhìn nhận bản thân và cách những người biết bạn nhìn nhận bạn.

Điều đó không có nghĩa là một nhà tuyển dụng tiềm năng nhất thiết sẽ không chấp nhận những hành vi ngớ ngẩn của bạn trong một đêm đi chơi với bạn bè, thực sự, họ có thể đang tìm kiếm một nhân vật hướng ngoại. Nhưng nó có nghĩa là họ sẽ kiểm tra sở thích và động cơ thực sự của bạn và khai thác các trang web như vậy để tìm manh mối về tính cách thực sự của bạn. Vì vậy, nếu bạn nói trong CV rằng bạn là một cầu thủ năng động, trung thành trong đội và sau đó chỉ trích nhà tuyển dụng của bạn với bạn bè trên Facebook, điều đó có lẽ sẽ không được chú ý. Hãy thử tự mình sử dụng Google và sau đó hỏi: "Bạn có thuê bạn không?"

Mã đề 403

Question 26. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Khi lập một hồ sơ, sẽ là hợp lý nếu họ khoe ra những hình ảnh thổi phồng, lựa chọn những sở thích tinh tế và có nhận thức, và cẩn trọng bày tỏ suy nghĩ của mình để tỏ ra thông minh hơn ngoài đời.

Question 27. Đáp án D

Besides (adv/pre) ngoài ra, hơn nữa                      Therefore (adv) bởi vậy, vì thế

Furthermore (adv) hơn thế nữa, hơn nữa              However (adv) tuy nhiên 

Dịch câu: Tuy nhiên, theo một nghiên cứu gần đây được tiến hành với 250 người sử dụng Facebook, điều này lại không đúng.

Question 28. Đáp án A

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A

Dịch câu: Khác xa với phiên bản lý tưởng hóa của chính họ, hồ sơ của hầu hết người dùng thoải mái gần gũi với những điều họ thích và thể hiện tính cách thực sự của họ bao gồm những điểm yếu về tâm lý cũng như những khiếm khuyết tự nhiên về thể chất.

Question 29. Đáp án A

Vị trí cần đại từ quan hệ thay thế cho “a false online world”

Dịch câu: Một điều có vẻ rõ rảng: các trang mạng xã hội không thể nào được xem là một thế giới trực tuyến giả được lý tưởng hóa và bị loại ra khỏi đời thực.

Question 30. Đáp án B

other: khác                                                                another: một cái/ người khác                      

few: ít, một vài                                                         many: nhiều

Dịch câu: Đúng hơn, chúng chỉ là một cách đơn giản khác mọi người lựa chọn để tương tác với nhau.

Dịch bài đọc:

Các trang mạng xã hội hiện nay ước tính có hơn 700 triệu người dùng trên toàn thế giới. Khi người dùng có thể tạo hồ sơ của riêng họ, bạn có thể mong đợi họ thể hiện bản thân trong điều kiện tốt nhất có thể. Khi lập hồ sơ, sẽ hợp lý nếu họ trình bày những hình ảnh tâng bốc, lựa chọn những sở thích sành điệu và sáng suốt, cẩn thận bày tỏ suy nghĩ của mình để tỏ ra thông minh hơn so với ngoài đời. Tuy nhiên, theo một nghiên cứu gần đây được thực hiện trên 250 người dùng Facebook thì không phải như vậy. Khác xa với những phiên bản lý tưởng hóa của chính họ, hầu hết hồ sơ của người dùng đều phù hợp với những gì họ thực sự thích và thể hiện tính cách thực sự của họ, bao gồm cả những điểm yếu về tâm lý và những khiếm khuyết tự nhiên về thể chất.

Không hoàn toàn rõ ràng tại sao hồ sơ trực tuyến lại mô tả chính xác tính cách của người dùng đến vậy. Đó có thể là người dùng muốn miêu tả bản thân như họ thực tế, hoặc mọi người cố gắng thể hiện một hình ảnh lý tưởng về bản thân nhưng không làm được như vậy. Một điều có vẻ rõ ràng: các trang mạng xã hội không thể nào được coi là một thế giới trực tuyến giả được lý tưởng hóa và loại bỏ khỏi thực tế; đúng hơn, chúng chỉ đơn giản là một cách khác mà mọi người chọn để tương tác với nhau.

Mã đề 404

Question 26. Đáp án B

Vị trí trống cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “information”

Dịch câu: Tuy nhiên, thông tin được tập hợp lại trong một nghiên cứu mới đây về việc sử dụng và thái độ của thanh thiếu niên Úc đối với công nghệ chỉ ra rằng quan điểm này không phản ánh thực tế lối sống hàng ngày của họ.

Question 27. Đáp án C

Danh từ theo sau chỗ trống là “electronic devices” là danh từ đếm được, đang để ở hình thức số nhiều. Loại A, B, D vì danh từ theo sau đều phải là đếm được, số ít.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu bởi các học giả đến từ đại học Canberra, Úc đã chỉ ra rằng, trong khi hầu hết thiếu niên truy cập từ máy tính nhà, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, họ thường dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà, tận hưởng sở thích và các hoạt động thể thao hơn là sử dụng (thiết bị) công nghệ.

Question 28. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Nghiên cứu bởi các học giả đến từ đại học Canberra, Úc đã chỉ ra rằng, trong khi hầu hết thiếu niên truy cập từ máy tính nhà, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, họ thường dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà, tận hưởng sở thích và các hoạt động thể thao hơn là sử dụng (thiết bị) công nghệ.

Question 29. Đáp án B

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B

Dịch câu: Cô ấy thừa nhận việc trở nên rất gắn bó với chiếc điện thoại thông minh của mình và sử dụng đầy đủ các ứng dụng.

Question 30. Đáp án D

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Dịch câu: Nhưng nếu cô ấy cần thư giãn sau 1 ngày học tập căng thẳng ở trường, cô ấy có xu hướng “đi chơi với bạn bè, nghe nhạc hoặc nói chuyện với bố mẹ.”

Dịch bài đọc: 

Ở nhiều quốc gia, có một quan niệm rộng rãi rằng cuộc sống của thanh thiếu niên ngày nay bị chi phối bởi công nghệ. Tuy nhiên, thông tin được thu thập trong một nghiên cứu gần đây về việc sử dụng và thái độ của thanh thiếu niên Úc đối với công nghệ cho thấy rằng quan điểm này không phản ánh thực tế cuộc sống hàng ngày của họ. Nghiên cứu của các học giả từ Đại học Canberra ở Úc cho thấy rằng, trong khi hầu hết thanh thiếu niên đã sẵn sàng truy cập vào máy tính gia đình, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác, họ thường dành nhiều thời gian hơn cho những việc theo đuổi truyền thống như nói chuyện với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà và tận hưởng sở thích và thể thao hơn là sử dụng công nghệ. Truy cập mạng xã hội và chơi trò chơi máy tính được xếp hạng lần lượt là thứ chín và thứ mười trong số mười hoạt động sau giờ học phổ biến nhất.

có thể đang làm Laura Edmonds mười lăm tuổi là một trong những thanh thiếu niên được khảo sát. Cô thừa nhận rất gắn bó với điện thoại thông minh và sử dụng đầy đủ các ứng dụng khác nhau nhưng nếu cần thư giãn sau một ngày học vất vả ở trường, cô có xu hướng "đi chơi với bạn bè, nghe nhạc hoặc trò chuyện với bố mẹ" .

Xem thêm tài liệu môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên