Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết tìm câu đồng nghĩa từ đề thi chính thứcTổng hợp đề thi, đáp án chi tiết tìm câu đồng nghĩa từ đề thi chính thức
Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết tìm câu đồng nghĩa từ đề thi chính thứcTổng hợp đề thi, đáp án chi tiết tìm câu đồng nghĩa từ đề thi chính thức
Bài viết Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết tìm câu đồng nghĩa từ đề thi chính thứcTổng hợp đề thi, đáp án chi tiết tìm câu đồng nghĩa từ đề thi chính thức giúp bạn có thêm tài liệu từ đó tìm được phương pháp học và yêu thích Tiếng Anh hơn.
I. Trích đề thi năm 2017
Mã đề 401
Mã đề 402
Mã đề 403
Mã đề 404
II. Trích đề thi năm 2018
Mã đề 401
Mã đề 402
Mã đề 403
Mã đề 404
III. Trích đề thi năm 2019
Mã đề 401
Mã đề 402
Mã đề 403
Mã đề 404
IV. Trích đề thi năm 2020
Mã đề 401
Mã đề 402
Mã đề 403
Mã đề 404
ĐÁP ÁN
I. Trích đề thi năm 2017
Mã đề 401
Question 43. Đáp án B
A. Tôi thường gặp ông bà tôi cách đây 5 năm.
B. Lần cuối cùng tôi gặp ông bà cách đây 5 năm.
C. Tôi đã gặp ông bà tôi được 5 năm.
D. Tôi đã không gặp ông bà tôi cách đây 5 năm.
Question 44. Đáp án B
A. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó
B. Nếu chúng tôi không đeo dây an toàn, chúng tôi sẽ không sống sót sau tai nạn đó.
C. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi có thể sống sót trong vụ tai nạn đó.
D. [Sai cấu trúc ngữ pháp]
Question 45. Đáp án A
A. Sally từ chối đi làm vào cuối tuần.
B. Sally hứa làm việc vào cuối tuần.
C. Sally xin lỗi vì không làm việc vào cuối tuần.
D. Sally tiếc vì đã không làm việc vào cuối tuần.
Mã đề 402
Question 46. Đáp án B
A. Anh ấy đã ở Luân Đôn được ba năm.
B. Anh ấy đã không thăm Luân Đôn được ba năm.
C. Anh ấy đã không thăm Luân Đôn ba năm trước.
D. [Sai cấu trúc ngữ pháp]
Question 47. Đáp án C
A, D. Sai ngữ cảnh, phải dùng điều kiện loại 3
B. Nếu tuyết không dày, họ sẽ đến trễ cuộc họp
Question 48. Đáp án B
Những khách hàng nói “Chúng tôi sẽ không rời đi cho đến khi gặp được quản lí.”
refuse to V: từ chối làm gì
promise + to V: hứa làm gì
agree + to V: đồng ý làm gì
decide + to V: quyết định làm gì
Mã đề 403
Question 23. Đáp án B
"Tại sao chúng ta không đi cắm trại vào cuối tuần?" Anh ấy nói.
A. Anh ấy phản đối đi cắm trại vào cuối tuần.
B. Anh ấy đề nghị đi cắm trại vào cuối tuần.
C. Anh ấy phủ nhận đi cắm trại vào cuối tuần.
D. Anh ấy xin lỗi vì đã đi cắm trại vào cuối tuần.
Question 24. Đáp án B
A, D. [Sai cấu trúc ngữ pháp]
B. Nếu bố mẹ anh không ủng hộ, anh sẽ không thành công trong sự nghiệp của mình.
[Câu điều kiện loại 3 giả định hành động không xảy ra trong quá khứ]
C. Không có sự hỗ trợ của cha mẹ, anh ấy sẽ thành công trong sự nghiệp.
Question 25. Đáp án B
A. Tôi đã ở quê mấy năm nay.
B. Tôi thăm quê lần cuối cách đây mấy năm trước.
C. Tôi đã không thăm quê các đây mấy năm.
D. [Sai cấu trúc ngữ pháp]
Mã đề 404
Question 46. Đáp án D
A. [Sai ngữ cảnh, phải dùng điều kiện loại 3]
B. Nếu trời không mưa to họ sẽ hủy tất cả sự kiện thể thao.
C. [Sai cấu trúc ngữ pháp]
D. Nếu trời không mưa to họ sẽ không hủy tất cả sự kiện thể thao.
Question 47. Đáp án A
A. Lần cuối tôi nghe tin từ Susan vào vài tháng trước.
B. Susan đã không nghe tin tức từ tôi cách đây vài tháng.
C. Susan đã nghe tin tức từ tôi cách đây vài tháng.
D. Tôi đã không nghe tin tức từ Susan vài tháng trước.
Question 48. Đáp án A
Mary nói: "Tôi đã không cho John tiền.”
Deny + Ving: từ chối, phủ nhận
Admit + Ving: thừa nhận
Suggest + Ving: gợi ý
Remember + Ving: nhớ đã làm gì
II. Trích đề thi năm 2018
Mã đề 401
Question 26. Đáp án B
S + find + O + adj + to + V +… = It + is + adj + for + O + to + V +…
(Cảm thấy việc gì như thế nào)
Tôi thấy tham gia câu lạc bộ thể thao rất hữu ích.
Question 27. Đáp án A
Người ta tin rằng các phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.
A. Nông dân được cho là đã tận hưởng một cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại.
B. [Sai cấu trúc ngữ pháp]
C. Các phương pháp canh tác hiện đại được cho là có tác động tiêu cực đến cuộc sống của nông dân.
D. Mọi người tin rằng cuộc sống của nông dân có rất ít sự cải thiện nhờ vào các phương pháp canh tác hiện đại.
Question 28. Đáp án D
“Bạn có muốn đi xem chương trình với mình không?” Anna nói với Bella.
= Anna mời Bella đi xem chương trình với cô ấy.
remind someone to V: nhắc nhở ai làm gì
persuade someone to V: thuyết phục ai làm gì
encourage someone to V: khuyến khích ai làm gì
invite someone to V: mời ai làm gì
Mã đề 402
Question 45. Đáp án C
Bạn của tôi đã ngừng việc ăn đồ ăn nhanh.
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
C. Bạn của tôi không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.
Question 46. Đáp án D
“Con nên chăm sóc sức khoẻ của mình tốt hơn.” Mẹ của Tom nói.
S + advised + O + to Vinf: ai đó đã khuyên nên làm gì
Question 47. Đáp án C
Ô nhiễm đất được báo cáo là đã đặt ra một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sinh kế của nhiều nông dân địa phương.
Chủ động: People/they + think/report.....+ that + clause.
Bị động: It's + thought/reported...+ that + clause.
hoặc S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf.
Mã đề 403
Question 43. Đáp án A
“Đừng quên gửi bài tập của các em trước thứ năm”, giáo viên nói với học sinh.
Remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
Allowed sb to V: cho phép ai làm gì
Order sb to V: ra lệnh cho ai làm gì
Encouraged sb to V: khuyến khích ai làm gì
Question 44. Đáp án A
Họ hy vọng rằng những thay đổi gần đây sẽ mang lại sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước.
A. Những thay đổi quan trọng được dự kiến sẽ dẫn đến sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước.
B. Dự kiến những thay đổi gần đây là do sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước.
C, D. [Sai cấu trúc ngữ pháp]
Question 45. Đáp án D
Cô ấy đã không đủ sớm để bắt xe buýt.
A. Cô ấy không đến muộn để bắt kịp xe buýt.
B. Cô ấy đã không bị trễ xe buýt.
C. Cô ấy đã đến quá sớm để bắt kịp xe buýt.
D. Cô ấy đã quá muộn để bắt xe buýt.
Mã đề 404
Question 28. Đáp án D
“Em xin lỗi vì chưa hoàn thành bài tập lớn.” Fiona nói.
Deny Ving: phủ nhận việc gì
Regret Ving: hối hận vì đã làm gì
Refuse to V: từ chối làm gì
Apologize for Ving: xin lỗi vì đã làm gì
Question 29. Đáp án B
Nhiều người nghĩ rằng các luật lệ mới sẽ khuyến khích mọi người sử dụng ít năng lượng hơn.
A. Việc tiêu thụ năng lượng ít hơn được nghĩ là dẫn đến sự ra đời của các luật lệ mới.
B. Các luật lệ mới được nghĩ là để khuyến khích việc tiêu thụ năng lượng ít hơn.
C. Được nghĩ là các luật lệ mới sẽ khuyến khích mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
D. Sai thì [was > is]
Question 30. Đáp án A
Cô ấy thường mất 1h để lái xe đi làm.
It + takes + O + time + to + V = S + spend + time + Ving
III. Trích đề thi năm 2019
Mã đề 401
Question 45. Đáp án A
Shouldn’t have VpII: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)
Must have VpII: chắc hẳn đã làm gì
Could have VpII: có thể đã làm gì
Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy trước mặt đồng nghiệp của cô ấy.
= Bạn đáng lẽ ra không nên chỉ trích cô ấy trước mặt các đồng nghiệp của cô ấy.
Question 46. Đáp án A
Bố tôi thích đọc báo hơn xem TV.
A. Bố tôi không thích xem TV bằng đọc báo.
B. Bố tôi thích xem TV hơn đọc báo.
C. Bố tôi không thích đọc báo như xem TV.
D. Bố tôi thích xem TV như đọc báo.
Question 47. Đáp án B
“Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?” Jack hỏi.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Mã đề 402
Question 30. Đáp án A
“Bạn đã làm gì với máy tính của tôi thế?” Tom hỏi.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Question 31. Đáp án C
Tôi chắc chắn rằng Joe đã tham dự lễ kỉ niệm bởi vì anh ta có thể thuật lại sự kiện một cách sống động, đầy hình ảnh.
needn’t have P2: đáng lẽ đã không cần làm gì
mightn’t have P2: có thể đã không làm gì
must have P2: chắc chắn đã làm gì
could have P2: có thể đã làm gì
Question 32. Đáp án D
Nhiều thanh thiếu niên thích dùng facebook hơn là chơi thể thao.
A. Nhiều thanh thiếu niên thích chơi thể thao hơn dùng facebook.
B. Nhiều thanh thiếu niên thích chơi thể thao như dùng facebook.
C. Nhiều thanh thiếu niên không thích dùng facebook như chơi thể thao.
D. Nhiều thanh thiếu niên không thích chơi thể thao như dùng facebook.
Mã đề 403
Question 27. Đáp án B
Tôi chắc chắn rằng họ đã luyện tập chăm chỉ cho cuộc thi đấu vì họ đạt được rất nhiều huy chương.
needn’t have P2: đáng lẽ đã không cần làm gì
mightn’t have P2: có thể đã không làm gì
must have P2: chắc chắn đã làm gì
could have P2: có thể đã làm gì
Question 28. Đáp án B
“Tại sao bạn đã không tham gia cuộc gặp mặt, Mary?” Tom hỏi.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Question 29. Đáp án B
Tôi thích đọc sách hơn lướt mạng Internet.
A. Tôi không thích đọc sách như lướt mạng Internet.
B. Tôi không thích lướt mạng Internet như đọc sách.
C. Tôi thích lướt mạng Internet hơn đọc sách.
D. Tôi thích đọc sách ít hơn lướt mạng Internet.
Mã đề 404
Question 30. Đáp án C
“Bạn đã bắt đầu tập yoga khi nào vậy” Tom hỏi.
= Tom muốn biết tôi đã bắt đầu tập yoga khi nào.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Question 31. Đáp án C
Paul thích đọc truyện tranh hơn là xem phim hoạt hình.
A. Paul thích xem phim hoạt hình hơn là đọc truyện tranh.
B. Paul thích xem phim hoạt hình như đọc truyện tranh.
C. Paul không thích xem phim hoạt hình như đọc truyện tranh.
D. Paul không thích đọc truyện tranh như xem phim hoạt hình.
Question 32. Đáp án C
Tôi nghĩ rằng không cần thiết phải đặt trước vé cho bộ phim, nhưng tôi đã sai.
needn’t have P2: đáng lẽ đã không cần làm gì
mightn’t have P2: có thể đã không làm gì
must have P2: chắc chắn đã làm gì
should have P2: đáng lẽ đã nên làm gì
IV. Trích đề thi năm 2020
Mã đề 401
Question 46. Đáp án D
Cô ấy có trách nhiệm hơn em trai của cô ấy.
A. Cô ấy thì thiếu trách nhiệm hơn anh/ em trai cô ấy.
B. Anh/ Em trai của cô ấy thì có trách nhiệm hơn cô ấy.
C. Cô ấy thì có trách nhiệm như anh/ em trai của cô ấy.
D. Anh/ em trai của cô ấy thì không trách nhiệm như cô ấy.
Question 47. Đáp án A
Mặc đồng phục trường học là bắt buộc đối với học sinh ở trường này.
A. Học sinh trường này phải mặc đồng phục.
B. Học sinh trường không thể mặc đồng phục.
C. Học sinh trường này có thể mặc đồng phục.
D. Học sinh trường này không cần mặc đồng phục.
Question 48. Đáp án A
“Tôi sẽ quay lại làm việc vào tuần sau.” Harry nói.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Mã đề 402
Question 29. Đáp án A
Mọi học sinh bắt buộc phải tuân theo nội quy lớp học.
A. Tất cả học sinh phải tuân theo nội quy lớp học.
B. Tất cả học sinh có thể tuân theo nội quy của lớp.
C. Tất cả học sinh không cần tuân theo nội quy lớp học.
D. Tất cả học sinh không thể tuân theo nội quy của lớp.
Question 30. Đáp án A
“Tôi sẽ tham gia vào một chương trình tình nguyện vào hè này.” Martha nói.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Question 31. Đáp án D
Mary thông minh hơn anh trai cô.
A. Anh trai của Mary thông minh hơn cô ấy.
B. Mary kém thông minh hơn anh trai cô ấy.
C. Mary không thông minh bằng anh trai cô ấy.
D. Anh trai của Mary không thông minh như cô ấy.
Mã đề 403
Question 43. Đáp án C
Tom có nhiều tham vọng hơn chị gái của mình.
A. Tom cũng tham vọng như chị gái của mình.
B. Chị gái của Tom có nhiều tham vọng hơn anh ấy.
C. Chị gái của Tom không tham vọng như anh ấy.
D. Tom ít tham vọng hơn chị gái của mình.
Question 44. Đáp án B
Mọi học sinh bắt buộc phải hoàn thành công việc trên lớp trước khi về nhà.
A. Mọi học sinh không cần phải hoàn thành công việc trên lớp trước khi về nhà.
B. Mọi học sinh phải hoàn thành công việc trên lớp trước khi về nhà.
C. Mọi học sinh có thể hoàn thành công việc trên lớp trước khi về nhà.
D. Mọi học sinh không thể hoàn thành công việc trên lớp trước khi về nhà.
Question 45. Đáp án D
“Tôi sẽ có một buổi phỏng vấn công việc vào ngày mai.” Paul nói.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Mã đề 404
Question 45. Đáp án D
Peter thì thành công hơn chị gái của cậu ấy.
A. Peter thì thành công như là chị gái của cậu ấy.
B. Chị gái của Peter thì thành công hơn cậu ấy.
C. Peter thì không thành công như chị gái của cậu ấy.
D. Chị gái của Peter thì không thành công như cậu ấy.
Question 46. Đáp án A
“Ngày mai tôi sẽ đi dã ngoại” anh ấy nói.
= Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi dã ngoại vào ngày hôm sau.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gian tiếp, ngoài việc lùi thì ta cần chuyển chủ ngữ, tân ngữ và các trạng từ.
Question 47. Đáp án A
Bắt buộc với mọi học sinh phải nộp bài tập của họ đúng giờ.
A. Tất cả học sinh phải nộp bài tập đúng giờ.
B. Tất cả học sinh không thể nộp bài tập đúng giờ.
C. Tất cả học sinh có thể nộp bài tập đúng giờ.
D. Tất cả học sinh không cần nộp bài tập đúng hạn.
Xem thêm tài liệu môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết kết hợp câu từ đề thi chính thức
Các dạng câu hỏi đọc hiểu chắc chắn có trong đề thi tiếng Anh THPT
Tổng hợp đề thi, đáp án chi tiết điền từ vào câu từ đề thi chính thức
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)