Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.

Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. Lý thuyết

1. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên:

ab¯=a×10+b

abc¯=a×100+b×10+c=ab¯×10+c=a×100+bc¯

abcd¯=a×1000+b×100+c×10+d=abc¯×10+d

2. Một số cách phân tích số đặc biệt:

a00¯=a×100 ; aaa¯=a×111

abab¯=ab¯×101 ; ababab¯=ab¯×10101

3. Các phương pháp sử dụng trong bài cấu tạo số:

- Phương pháp cấu tạo số

- Sử dụng dấu hiệu chia hết

- Phương pháp lập luận và lựa chọn

B. Ví dụ minh họa

Dạng 1. Viết thêm một số chữ số vào bên trái của một số tự nhiên.

Ví dụ: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 13 lần số cần tìm.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Gọi số cần tìm là ab¯

Nếu ta viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới là 9ab¯

Ta có 9ab¯=ab¯×13

900+ab¯=ab¯×13

ab¯×12=900 (bớt cả hai vế đi ab¯)

ab¯=900:12

ab¯=75

Đáp số: 75

Dạng 2. Viết thêm một số chữ số vào bên phải của một số tự nhiên

Ví dụ: Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó tăng thêm 4 106 đơn vị. Tìm số có ba chữ số đó.

Hướng dẫn giải

Gọi số cần tìm là abc¯

Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải ta được số abc2¯

Theo đề bài ta có:

Quảng cáo
-->

abc2¯=abc¯+4106

abc¯×10+2=abc¯+4106

abc¯×10abc¯=41062

abc¯×9=4104

abc¯=4104:9=456

Thử lại: 4562456=4106

Vậy số cần tìm là 456.

Dạng 3. Viết thêm một số chữ số vào bên trái và bên phải một số tự nhiên.

Ví dụ: Tìm số có 2 chữ số biết rằng khi ta viết thêm chữ số 2 vào bên phải và bên trái số đó ta được số mới gấp 36 lần số cần tìm.

Hướng dẫn giải

Gọi số cần tìm là ab¯

Khi ta viết thêm chữ số 2 vào bên phải và bên trái số đó được số mới là 2ab2¯

Ta có 2ab2¯=ab¯×36

2002+ab¯×10=ab¯×36

ab¯×26=2002

ab¯=77

Vậy số cần tìm là 77.

Quảng cáo

Dạng 4. Viết thêm một số chữ số xen giữa các chữ số của một số tự nhiên.

Ví dụ: Tìm một số có hai chữ số biết nếu viết số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới gấp 7 lần số phải tìm?

Hướng dẫn giải

Gọi số cần tìm là ab¯

Nếu viết số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới là a0b¯

Ta có a0b¯=ab¯×7

a×100+b=(a×10+b)×7 (phân tích cấu tạo số)

a×100+b=a×70+b×7 (Bỏ ngoặc ở vế phải)

a×30=b×6 (trừ cả hai vế cho a×70+b)

a×5=b (Chia cả 2 vế cho 6)

Vậy a = 1 và b = 5

Đáp số: 15

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm.

Hướng dẫn giải

Gọi số phải tìm là abc¯ (a khác 0)

Theo đề bài ta có 9abc¯=41×abc¯

9000+abc¯=41×abc¯

40×abc¯=9000 (bớt cả hai vế đi abc¯)

abc¯=9000:40=225

Vậy số phải tìm là 225.

Đáp số: 225

Bài 2. Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414.

Hướng dẫn giải

Gọi số cần tìm là ab¯ (a khác 0)

Khi viết thêm một chữ số 3 vào bên trái ta được số 3ab¯

Ta có: 3ab¯=300+ab¯ hay số mới hơn số ban đầu 300 đơn vị.

Số ban đầu là: (414300):2=57

Đáp số: 57

Bài 3. Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm.

Hướng dẫn giải

Khi viết thêm một chữ số vào bên phải của một số là làm tăng số đó lên 10 lần và số đơn vị viết thêm. Do đó tổng của số mới và số cũ là tổng của 11 lần số cũ và số viết thêm.

Ta có phép tính:

467:(10+1)=42 (dư 5)

Vậy số phải tìm là 42 và chữ số viết thêm là 5.

Thử lại 42+425=467

Đáp số: 42 và 5

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 hay, chọn lọc khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học