Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 10: Cities around the world sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 10 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Question 1. Find the synonym for the underlined word.

Quảng cáo

My grandparents have lived in a historic house for 20 years.

A. beautiful

B. comfortable

C. cozy

D. old

Đáp án đúng: D

beautiful (adj): đẹp

comfortable (adj): thoải mái

cozy (n): ấm cúng

old (adj): cũ, cổ

→ historic (adj): cổ, mang tính lịch sử = old (adj): cũ, cổ

Dịch nghĩa: Ông bà của tôi đã sống trong một ngôi nhà cổ được 20 năm rồi.

Question 2. Choose the best answer.

Temple Of Literature is a historic _______ in Hanoi.

A. landscape

B. land

C. highland

D. landmark

Đáp án đúng: D

landscape (n): phong cảnh

land (n): vùng đất

highland (n): cao nguyên

landmark (n): công trình nổi bật

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án D là phù hợp nhất.

→ Temple Of Literature is a historic landmark in Hanoi.

Dịch nghĩa: Văn Miếu là một di tích lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội.

Quảng cáo

Question 3. Choose the best answer.

That city is most famous _______ its fashion shops.

A. to

B. with

C. for

D. of

Đáp án đúng: C

Cụm từ: be famous for - nổi tiếng về cái gì.

→ That city is most famous for its fashion shops.

Dịch nghĩa: Thành phố đó nổi tiếng nhất về các cửa hàng thời trang.

Question 4. Choose the best answer.

The red double-decker bus is London’s famous _______.

A. sign

B. signal

C. symbol

D. logo

Đáp án đúng: C

sign (n): biển báo, dấu hiệu

signal (n): tín hiệu (như tín hiệu đèn, radio...)

symbol (n): biểu tượng (cho địa điểm, công trình lớn)

logo (n): biểu tượng (cho sản phẩm, nhãn hàng)

→ The red double-decker bus is London’s famous symbol.

Dịch nghĩa: Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng ở Luân Đôn.

Question 5. Choose the best answer.

Quảng cáo

Nha Trang has an _______ atmosphere of a young, _______ city.

A. exciting - growing

B. excited - grown

C. exciting - grown

D. excited - growing

Đáp án đúng: A

exciting (adj): thú vị (dùng cho vật) 

excited (adj): hào hứng, hứng thú (dùng cho người) 

growing (adj): đang phát triển 

grown (adj): đã phát triển

→ Nha Trang has an exciting atmosphere of a young, growing city.

Dịch nghĩa: Nha Trang mang không khí sôi động của một thành phố trẻ đang phát triển.

Question 6. Choose the best answer.

It is the most important city or town of a country. It is called the _______.

A. capital

B. shopping mall

C. amusement park

D. building

Đáp án đúng: A

A. capital (n): thủ đô

B. shopping mall (n): trung tâm thương mại

C. amusement park (n): công viên giải trí

D. building (n): tòa nhà

→ It is the most important city or town of a country. It is called the capital.

Dịch nghĩa: Đây là thành phố hoặc thị trấn quan trọng nhất của một quốc gia. Nó được gọi là thủ đô.

Question 7. Choose the best answer.

It is a piece of art that is shaped out of stone, metal, or other materials. It’s often in the form of a human or an animal. It is a _______.

A. cathedral

B. tower

C. statue

D. palace

Đáp án đúng: C

A. cathedral (n): nhà thờ lớn

B. tower (n): tòa tháp

C. statue (n): bức tượng

D. palace (n): cung điện

→ It is a piece of art that is shaped out of stone, metal, or other materials. It’s often in the form of a human or an animal. It is a statue.

Dịch nghĩa: Đây là một tác phẩm nghệ thuật được tạo hình từ đá, kim loại hoặc các vật liệu khác. Nó thường có hình dạng con người hoặc động vật. Đó là một bức tượng.

Quảng cáo

Question 8. Choose the best answer.

David will leave for Hanoi tomorrow if the weather _______ fine.

A. will be

B. is

C. would be

D. was

Đáp án đúng: B

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng: will + V nguyên thể.

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể.

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “is”.

→ David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is fine.

Dịch nghĩa: David sẽ rời Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Question 9. Choose the best answer.

What will you do if you _______ away for the weekend?

A. didn’t go

B. don’t go

C. won’t go

D. not go

Đáp án đúng: B

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng: will + V nguyên thể.

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể.

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể.

→ What will you do if you don’t go away for the weekend?

Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?

Question 10. Choose the best answer.

The game _______ if you put a coin in the slot.

A. starts

B. started

C. will start

D. would start

Đáp án đúng: C

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa “If” chia động từ ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể.

Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa “If”, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn.

→ The game will start if you put a coin in the slot.

Dịch nghĩa: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn bỏ một đồng xu vào khe.

Question 11. Choose the best answer.

Please don’t disturb him if he _______ busy.

A. be

B. will be

C. are

D. is

Đáp án đúng: D

Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ.

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể.

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “is”.

→ Please don’t disturb him if he is busy.

Dịch nghĩa: Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.

Question 12. Choose the best answer.

If a holiday _______ on a weekend, go to the beach.

A. falls

B. fall

C. fell

D. will fall

Đáp án đúng: A

Đây là câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, V nguyên thể.

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V (s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là “a holiday” (số ít) nên ta phải thêm -s, -es.

→ If a holiday falls on a weekend, go to the beach.

Dịch nghĩa: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.

Question 13. Choose the best answer.

People are usually _______ in the countryside than in the big cities.

A. friendly

B. more friendly

C. friendlier

D. more friendlier

Đáp án đúng: C

So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/Pronoun.  

friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn, ta bỏ “y” và thêm đuôi “ier”.

→ People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.

Dịch nghĩa: Mọi người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.

Question 14. Choose the best answer.

Generally, living in the city is _______ than living in the countryside.

A. more conveniently

B. convenienter

C. more convenient

D. more convenientlier

Đáp án đúng: C

So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/Pronoun. 

convenient (thuận tiện) là tính từ dài nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn: more + adj.

→ Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.

Dịch nghĩa: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.

Question 15. Choose the best answer.

I’m a bit _______ than my brother but he’s _______.

A. thinner – taller

B. more thin – more tall

C. thiner – taller

D. more thin – taller

Đáp án đúng: A

So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/Pronoun. 

thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn: adj-er.

thin (gầy) kết thúc bởi: 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn: gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er.

→ I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.

Dịch nghĩa: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.

Question 16. Choose the best answer.

The weather today is _______ it was yesterday.

A. bad than

B. bader than

C. worse than

D. worst than

Đáp án đúng: C

bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse).

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với “than”.

 The weather today is worse than it was yesterday.

Dịch nghĩa: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.

Question 17. Choose the best answer.

Ba Be Lake is _______ lake in Vietnam.
A. the larger

B. the largest

C. larger

D. largest

Đáp án đúng: B

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N.

 Ba Be Lake is the largest lake in Vietnam.

Dịch nghĩa: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam.

Question 18. Choose the best answer.

The trip to Thailand was _______ experience in my life.
A. the better

B. the good

C. the best

D. best

Đáp án đúng: C

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N.

good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất).

→ The trip to Thailand was the best experience in my life. 

Dịch nghĩa: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.

Question 19. Choose the best answer.

He is one of _______ students in my school.

A. talented   

B. the talented  

C. most talented 

D. the most talented

Đáp án đúng: D

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the + most + adj + N.

→ He is one of the most talented students in my school.

Dịch nghĩa: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.

Question 20. Choose the best answer.

French is considered to be _______ than English, but Chinese is the _______ language.

A. more difficult – most difficult

B. the most difficult – more difficult

C. more difficult – the most difficult

D. most difficult – more difficult

Đáp án đúng:

- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.

Do đó: difficult → more difficult.

- Vị trí số 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the + most + adj + N.

Do đó: difficult → most difficult.

→ French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.

Dịch nghĩa: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung mới là ngôn ngữ khó nhất.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học