Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 4 (có đáp án): Festivals and free time

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 4 (có đáp án): Festivals and free time

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics

Question 1. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. son

B. reason

C. sing   

D. song

Đáp án đúng: B

A. son /sʌn/

B. reason /ˈriːzn/

C. sing /sɪŋ/

D. song /sɒŋ/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. sometimes

B. always

C. usually

D. cousin

Đáp án đúng: C

A. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/

B. always /ˈɔːlweɪz/

C. usually /ˈjuːʒuəli/

D. cousin /ˈkʌzn/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ʒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. Asia

B. lose

C. those

D. nose

Đáp án đúng: A

A. Asia /ˈeɪʒə/

B. lose /luːz/

C. those /ðəʊz/

D. nose /nəʊz/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ʒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. zero

B. zipper

C. zebra

D. pizza

Đáp án đúng: D

A. zero /ˈzɪərəʊ/

B. zipper /ˈzɪpə(r)/

C. zebra /ˈziːbrə/

D. pizza /ˈpiːtsə/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 5. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. visit

B. has

C. vision

D. as

Đáp án đúng: C

A. visit /ˈvɪzɪt/

B. has /hæz/

C. vision /ˈvɪʒn/

D. as /æz/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ʒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 6. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. see

B. sure

C. same

D. still

Đáp án đúng: B

A. see /siː/

B. sure /ʃʊə(r)/

C. same /seɪm/

D. still /stɪl/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 7. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. certain

B. face

C. city

D. ocean

Đáp án đúng: D

A. certain /ˈsɜːtn/

B. face /feɪs/

C. city /ˈsɪti/

D. ocean /ˈəʊʃn/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. Russia

B. class

C. lesson

D. dress

Đáp án đúng: A

A. Russia /ˈrʌʃə/

B. class /klɑːs/

C. lesson /ˈlesn/

D. dress /dres/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 9. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. action

B. question

C. nation

D. solution

Đáp án đúng: B

A. action /ˈækʃn/

B. question /ˈkwestʃən/

C. nation /ˈneɪʃn/

D. solution /səˈluːʃn/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʃ/.

Question 10. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. center

B. place

C. camera

D. office

Đáp án đúng: C

A. center /ˈsentə(r)/

B. place /pleɪs/

C. camera /ˈkæmrə/

D. office /ˈɒfɪs/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 11. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. enjoy

B. camping

C. music

D. movie

Đáp án đúng: A

A. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

B. camping /ˈkæmpɪŋ/

C. music /ˈmjuːzɪk/

D. movie /ˈmuːvi/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. balloon

B. flower

C. party

D. lantern

Đáp án đúng: A

A. balloon /bəˈluːn/

B. flower /ˈflaʊə(r)/

C. party /ˈpɑːti/

D. lantern /ˈlæntən/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. concert

B. poster

C. parade

D. present

Đáp án đúng: C

A. concert /ˈkɒnsət/

B. poster /ˈpəʊstə(r)/

C. parade /pəˈreɪd/

D. present /ˈpreznt/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. holiday

B. festival

C. carnival

D. activity

Đáp án đúng: D

A. holiday /ˈhɒlədeɪ/

B. festival /ˈfestɪvl/

C. carnival /ˈkɑːnɪvl/

D. activity /ækˈtɪvəti/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. dancing

B. perform

C. singing

D. painting

Đáp án đúng: B

A. dancing /ˈdɑːnsɪŋ/

B. perform /pəˈfɔːm/

C. singing /ˈsɪŋɪŋ/

D. painting /ˈpeɪntɪŋ/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. enjoy

B. listen

C. visit

D. travel

Đáp án đúng: A

A. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

B. listen /ˈlɪsn/

C. visit /ˈvɪzɪt/

D. travel /ˈtrævl/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. happen

B. gather

C. open

D. prepare

Đáp án đúng: D

A. happen /ˈhæpən/

B. gather /ˈɡæðə(r)/

C. open /ˈəʊpən/

D. prepare /prɪˈpeə(r)/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. event

B. decorate

C. lantern

D. poster

Đáp án đúng: A

A. event /ɪˈvent/

B. decorate /ˈdekəreɪt/

C. lantern /ˈlæntən/

D. poster /ˈpəʊstə(r)/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. Sunday

B. hiking

C. attend

D. biking

Đáp án đúng: C

A. Sunday /ˈsʌndeɪ/

B. hiking /ˈhaɪkɪŋ/

C. attend /əˈtend/

D. biking /ˈbaɪkɪŋ/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. carnival

B. tradition

C. family

D. holiday

Đáp án đúng: B

A. carnival /ˈkɑːnɪvl/

B. tradition /trəˈdɪʃn/

C. family /ˈfæməli/

D. holiday /ˈhɒlədeɪ/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer to complete the sentence. 

We always _______ our wedding anniversary by going out to dinner.

A. wish

B. celebrate

C. decorate

D. remote

Đáp án đúng: B

wish (v): ước

celebrate (v): kỉ niệm

decorate (v): trang trí

remote (adj): xa xôi, hẻo lánh

→ We always celebrate our wedding anniversary by going out to dinner.

Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn kỷ niệm ngày cưới bằng cách ra ngoài ăn tối.

Question 2. Choose the best answer to complete the sentence. 

On Tet holiday, Vietnamese people often visit _______.

A. relatives

B. rubbish

C. feather

D. first-footer

Đáp án đúng: A

relatives (n): họ hàng

rubbish (n): rác

feather (n): lông vũ

first-footer (n): người xông đất

→ On Tet holiday, Vietnamese people often visit relatives.

Dịch nghĩa: Vào dịp Tết, người Việt thường đến thăm họ hàng.

Question 3. Choose the best answer to complete the sentence. 

Children are often given _______ in red envelopes.

A. sticky rice

B. first footer

C. lucky money

D. festival

Đáp án đúng: C

sticky rice (n): xôi

first footer (n): người xông đất

lucky money (n): tiền mừng tuổi

festival (n): lễ hội

→ Children are often given lucky money in red envelopes.

Dịch nghĩa: Trẻ em thường được nhận tiền mừng tuổi trong phong bao đỏ.

Question 4. Choose the best answer to complete the sentence. 

People like to watch beautiful _______ on New Year’s Eve.

A. cathedral

B. calendar

C. fireworks

D. pagoda

Đáp án đúng: C

cathedral (n): thánh đường

calendar (n): lịch

fireworks (n): pháo hoa

pagoda (n): chùa

→ People like to watch beautiful fireworks on New Year’s Eve.

Dịch nghĩa: Mọi người thích xem những màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp vào đêm giao thừa năm mới.

Question 5. Choose the best answer to complete the sentence. 

Children in Vietnam always _______ lucky money from their parents or relatives on New Year’s Day.

A. get

B. take

C. bring

D. give

Đáp án đúng: A

get (v): nhận được

take (v): lấy đi, cầm đi

bring (v): mang theo

give (v): trao, gửi

→ Children in Vietnam always get lucky money from their parents or relatives on New Year’s Day.

Dịch nghĩa: Trẻ em ở Việt Nam luôn nhận được tiền mừng tuổi từ bố mẹ hoặc người thân của mình vào ngày Tết.

Question 6. Choose the best answer to complete the sentence. 

At Tet, many people present rice to wish _______ enough food throughout the year.

A. in

B. at

C. for

D. with

Đáp án đúng: C

Cụm từ: wish for something – cầu mong điều gì.

→ At Tet, many people present rice to wish for enough food throughout the year.

Dịch nghĩa: Vào dịp Tết, nhiều người cúng gạo để cầu mong có đủ lương thực trong suốt cả năm.

Question 7. Choose the best answer to complete the sentence. 

When New Year comes, people in different countries always wear their _______ clothes.

A. tradition

B. normal

C. ordinary

D. traditional

Đáp án đúng: D

tradition (n): truyền thống

normal (adj): bình thường, thông thường

ordinary (adj): bình thường

traditional (adj): có tính truyền thống  

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “clothes” (quần áo), dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn “traditional”.

→ When New Year comes, people in different countries always wear their traditional clothes.

Dịch nghĩa: Khi năm mới đến, người dân ở các quốc gia khác nhau luôn mặc trang phục truyền thống của mình.

Question 8. Choose the best answer to complete the sentence. 

I often _______ with my mother before Tet. We buy a lot of food then.

A. visit grandparents       

B. decorate house

C. clean house

D. go shopping

Đáp án đúng: D

visit grandparents: đến thăm ông bà

decorate house: trang trí nhà cửa

clean house: dọn dẹp nhà cửa

go shopping: đi mua sắm

→ I often go shopping with my mother before Tet. We buy a lot of food then.

Dịch nghĩa: Tôi thường hay đi mua sắm với mẹ trước ngày Tết. Khi đó chúng tôi mua rất nhiều đồ ăn.

Question 9. Choose the best answer to complete the sentence. 

Tet is a time for family _______.

A. cooking

B. working

C. paying

D. gathering

Đáp án đúng: D

cook (v): nấu ăn

work (v): làm việc

pay (v): trả tiền

gather (v): sum vầy, tụ họp

Cụm từ: family gathering – đoàn tụ gia đình.

→ Tet is a time for family gathering.

Dịch nghĩa: Tết là thời gian để gia đình sum vầy.

Question 10. Choose the best answer to complete the sentence. 

Before Tet, people often give _______ to show their love and respect.

A. firecrackers

B. plants

C. food

D. presents

Đáp án đúng: D

firecrackers (n): pháo hoa

plants (n): cây

food (n): đồ ăn

presents (n): món quà

 Before Tet, people often give presents to show their love and respect.

Dịch nghĩa: Trước ngày Tết, mọi người thường hay tặng quà để thể hiện tình cảm và sự tôn trọng lẫn nhau.

Question 11. Choose the best answer to complete the sentence. 

She _______ a music performance tomorrow night.

A. have

B. has

C. haven’t

D. having

Đáp án đúng: B

Tomorrow night (tối mai) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn dùng cho tương lai gần khi nói về lịch trình, thời gian biểu cố định.

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể khẳng định: S + V (s/es) + O.

Chủ ngữ “She” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “have” chia số ít là “has”.

 She has a music performance tomorrow night.

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ có buổi biểu diễn âm nhạc vào tối mai.

Question 12. Choose the best answer to complete the sentence. 

_______ the fashion show _______ in ten minutes?

A. Do/ start

B. Does/ starts

C. Is/ starting

D. Does/ start

Đáp án đúng: D

Đây là câu hỏi nói về lịch trình (buổi trình diễn thời trang), có thời gian rõ ràng (in ten minutes), nên ta dùng thì hiện tại đơn.

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn: Do/Does + S + V-inf + O?

Chủ ngữ “the fashion show” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với trợ động từ “Does”.

Sau trợ động từ “Does” dùng động từ nguyên thể không chia “start”.

 Does the fashion show start in ten minutes?

Dịch nghĩa: Buổi trình diễn thời trang sẽ bắt đầu sau mười phút nữa phải không?

Question 13. Choose the best answer to complete the sentence. 

_______ does the concert finish? - At ten o’clock.

A. Where

B. What

C. What time

D. Which

Đáp án đúng: C

Where: ở đâu

What: cái gì

What time: mấy giờ

Which: cái nào/người nào

Dựa vào câu trả lời, ta cần điền một cụm từ để hỏi chỉ thời gian.

 What time does the concert finish? - At ten o’clock.

Dịch nghĩa: Buổi hòa nhạc kết thúc vào lúc mấy giờ? - Lúc mười giờ.

Question 14. Choose the best answer to complete the sentence. 

The puppet shows _______ next Friday. They’re on Saturday.

A. don’t take place

B. take place

C. isn’t take place

D. doesn’t take place

Đáp án đúng: A

Next Friday (thứ Sáu tới) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn khi nói về lịch trình hoặc sự kiện đã lên kế hoạch. Dựa vào ngữ cảnh, cần chọn cụm mang nghĩa phủ định.

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể phủ định: S + don’t/doesn’t + V-inf + O.

Chủ ngữ “The puppet shows” là số nhiều nên đi với “don’t”.

 The puppet shows don’t take place next Friday. They’re on Saturday.

Dịch nghĩa: Chương trình múa rối sẽ không diễn ra vào thứ Sáu tuần tới. Chúng sẽ diễn ra vào thứ Bảy.

Question 15. Choose the best answer to complete the sentence. 

The band’s live performance _______ at the stadium _______.

A. are/ now

B. is/ now

C. are/ this weekend

D. is/ this weekend

Đáp án đúng: D

Chủ ngữ “The band’s live performance” là danh từ số ít nên động từ phải là “is”.

Trạng từ chỉ thời gian phù hợp là “this weekend” để thể hiện một sự kiện đã được lên lịch.

 The band’s live performance is at the stadium this weekend.

Dịch nghĩa: Buổi biểu diễn trực tiếp của ban nhạc sẽ diễn ra tại sân vận động vào cuối tuần này.

Question 16. Choose ONE mistake in each sentence.

Our teacher doesn’t give often us a lot of homework.

A. Our

B. give often

C. a lot of

D. homework

Đáp án đúng: B

Trạng từ chỉ tần suất như “often” được đặt trước động từ chính và sau trợ động từ (nếu có).

Sửa: give often → often give

Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi không thường giao cho chúng tôi nhiều bài tập về nhà.

Question 17. Choose ONE mistake in each sentence.

David sometimes is sad because he misses his family.

A. sometimes is

B. because

C. misses

D. family

Đáp án đúng: A

Động từ "is" là động từ “to be”, khi đi với trạng từ chỉ tần suất như “sometimes”, thì trạng từ phải đứng sau “to be”.

Sửa: sometimes is → is sometimes

Dịch nghĩa: David đôi khi buồn vì anh ấy nhớ gia đình.

Question 18. Choose ONE mistake in each sentence.

Do you write usually essays in your English class?

A. write usually

B. essays

C. your

D. English

Đáp án đúng: A

Trong câu hỏi với “do/does”, trạng từ chỉ tần suất như “usually” đứng sau chủ ngữ nhưng trước động từ chính.

Sửa: write usually → usually write

Dịch nghĩa: Bạn có thường viết bài luận trong lớp tiếng Anh không?

Question 19. Choose ONE mistake in each sentence.

She never is late for work.

A. never is

B. late  

C. for  

D. work

Đáp án đúng: A

Khi dùng với động từ “to be”, trạng từ chỉ tần suất như “never” phải đứng sau “is”.

Sửa: never is → is never

Dịch nghĩa: Cô ấy không bao giờ đi làm muộn.

Question 20. Choose ONE mistake in each sentence.

The girls buy always new clothes at Christmas.

A. The girls

B. buy always

C. new

D. at

Đáp án đúng: B

Trong câu khẳng định có động từ thường, trạng từ chỉ tần suất như “always” được đặt trước động từ chính.

Sửa: buy always → always buy

Dịch nghĩa: Con gái luôn mua quần áo mới vào dịp Giáng Sinh.

Trắc nghiệm Unit 4 Reading and Writing

Questions 1-5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Tet is a national and (1) _______ festival in Vietnam. It is an occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _______ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white-washed and (3) _______ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On New Year’s Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _______ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) _______ their grandparents and parents.

Question 1. Tet is a national and (1) _______ festival in Vietnam.

A. traditional

B. modern

C. music

D. summer

Đáp án đúng: A

traditional (adj): truyền thống

modern (adj): hiện đại

music (n): âm nhạc

summer (n): mùa hè

Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “festival” (lễ hội) và ngang hàng với tính từ “national” phía trước. Dựa vào ngữ nghĩa, chọn “traditional”.

→ Tet is a national and traditional festival in Vietnam.

Dịch nghĩa: Tết là một lễ hội truyền thống và mang tính quốc gia ở Việt Nam.

Question 2. It is an occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _______ their past activities and hope for good luck in the year to come.

A. to

B. after

C. for

D. about

Đáp án đúng: D

to (prep): đến, tới

after (prep): sau

for (prep): cho 

about (prep): về

Cụm từ: think about – nghĩ về điều gì.

 It is an occasion for every Vietnamese to be reunited to think about their past activities and hope for good luck in the year to come.

Dịch nghĩa: Đây là dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ và nghĩ về những hoạt động trong quá khứ, đồng thời hy vọng gặp nhiều may mắn trong năm sắp tới.

Question 3. Before Tet all houses are white-washed and (3) _______ with yellow apricot flowers and colorful lanterns.

A. decorate

B. decorates

C. decorating

D. decorated

Đáp án đúng: D

decorate (v): trang trí

decorated (V_P2): được trang trí 

Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc, ta thấy đây là cấu trúc câu bị động: be + V_P2

→ Chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ (decorated).

→ Before Tet all houses are white-washed and decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns.

Dịch nghĩa: Trước Tết, tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng cùng đèn lồng đủ màu sắc.

Question 4. They are hoping to (4) _______ money put in small red envelopes…

A. buy

B. receive

C. sell

D. make

Đáp án đúng: B

buy (v): mua

receive (v): nhận 

sell (v): bán

make (v): làm 

Cụm từ: receive money – nhận tiền.

→ They are hoping to receive money put in small red envelopes…

Dịch nghĩa: Chúng hy vọng sẽ nhận được tiền lì xì được để trong những phong bao đỏ nhỏ…

Question 5. …as they are wishing longevity (5) _______ their grandparents and parents.

A. for

B. to

C. with

D. from

Đáp án đúng: A

for (prep): cho

to (prep): đến, tới

with (prep): với

from (prep): từ

Cấu trúc: wish something for someone – chúc cho ai đó điều gì tốt đẹp.

→ …as they are wishing longevity for their grandparents and parents. 

Dịch nghĩa: … trong lúc chúc ông bà, cha mẹ sống lâu và khỏe mạnh.

Dịch bài đọc:

Tết là một lễ hội truyền thống và mang tính quốc gia ở Việt Nam. Đây là dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ và nghĩ về những hoạt động trong quá khứ, đồng thời hy vọng gặp nhiều may mắn trong năm sắp tới. Trước Tết, tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng cùng đèn lồng đủ màu sắc. Mọi người đều mong chờ một cuộc sống tốt đẹp hơn. Vào đêm Giao thừa, trẻ em ăn mặc gọn gàng, xinh xắn. Chúng hy vọng sẽ nhận được tiền lì xì được để trong những phong bao đỏ nhỏ, trong lúc chúc ông bà, cha mẹ sống lâu và khỏe mạnh.

Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.

    Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.

    In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.

    In Vietnam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.

* Một số từ vựng:

- tradition (n): truyền thống

- ring the bell: rung chuông

- wash away: rửa sạch, cuốn trôi

- luck (n): điều may mắn

Question 6. People in Japan believe that 108 times of ringing bells can remove their _______ from the previous year.

A. good actions

B. rude actions 

C. bad actions

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Người Nhật tin rằng 108 lần chuông rung có thể loại bỏ những _______ của họ từ năm trước.

A. hành động tốt

B. hành động thô lỗ

C. hành động xấu

Thông tin: They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. (Họ tin rằng tiếng chuông vang lên có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.)

Question 7. April is _______ time of the year in Thai Lan.  

A. hot

B. the hottest

C. hottest

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tháng 4 là khoảng thời gian _______ trong năm ở Thái Lan.

A. nóng

B. nóng nhất

C. sai (thiếu ‘the’)

Thông tin: In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. (Ở Thái Lan, Tết Nguyên Đán rơi vào tháng Tư, là thời điểm nóng nhất trong năm.)

Question 8. People in Thai Lan believe that throwing water over other people will _______ and wash away the bad things.

A. not bring a lot of rain

B. brings a lot of rain

C. bring a lot of rain

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Người Thái Lan tin rằng té nước vào người khác sẽ _______ và gột rửa được những điều xui xẻo.

A. không mang đến nhiều mưa

B. mang lại nhiều mưa (sai vì sau ‘will’ + V-inf)

C. mang lại nhiều mưa

Thông tin: People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things. (Mọi người thường té nước vào nhau. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và gột rửa những điều xui xẻo.)

Question 9. What do Vietnamese people often do before Tet?  

A. visit relatives

B. clean and decorate their house

C. throw water over the people

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người Việt thường làm gì trước ngày Tết?

A. đến thăm họ hàng

B. dọn dẹp và trang trí nhà cửa

C. té nước vào người khác

Thông tin: In Vietnam, people clean and decorate their houses before Tet. (Ở Việt Nam, mọi người dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết.)

Question 10. The first person who comes to someone’s house on the first day is called _______.

A. first comer

B. the first

C. the first footer

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Người đầu tiên bước vào nhà người khác trong ngày đầu tiên được gọi là người xông đất (the first footer).

Thông tin: They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year. (Họ tin rằng người đầu tiên bước vào nhà vào ngày mồng 1 Tết sẽ quyết định vận may của cả gia đình trong suốt năm đó.)

Dịch bài đọc:

    Mỗi quốc gia đều có truyền thống riêng khi năm mới đến. Ở Nhật Bản, vào nửa đêm ngày 31 tháng 12, tất cả các ngôi chùa trong cả nước đều rung chuông 108 lần. Họ tin rằng tiếng chuông vang lên có thể xua tan mọi lỗi lầm trong năm cũ.

    Ở Thái Lan, Tết Nguyên Đán rơi vào tháng Tư, là thời điểm nóng nhất trong năm. Mọi người thường té nước vào nhau. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và gột rửa những điều xui xẻo.

    Ở Việt Nam, mọi người dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết. Họ muốn ngôi nhà của mình trông đẹp hơn. Người xông đất đầu năm rất quan trọng. Họ tin rằng người đầu tiên bước vào nhà vào ngày mồng 1 Tết sẽ quyết định vận may của cả gia đình trong suốt năm đó.

Questions 11-15. Read the text. Choose T (true), F (false), or DS (doesn’t say).

LUNAR NEW YEAR

Between late January and early February, people in Vietnam celebrate Lunar New Year or Tết. Tết lasts for three days, but people prepare for it for weeks before. They clean or sometimes repaint their houses. People also make their homes beautiful with colorful flowers, peach blossoms, and kumquat trees. The colors that they usually use are red and yellow as these mean luck and money. During Tết, people go to their relatives’ houses and give best wishes to each other. Parents and older relatives give children lucky money in red envelopes. On these days, the streets are often quiet. In many public places, people perform lion dances with drums, bells, and firecrackers.

Question 11. People in Vietnam celebrate Tết for a month.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người dân Việt Nam ăn Tết trong một tháng.

Thông tin: Tết lasts for three days, ... (Tết kéo dài trong ba ngày, ...)

→ False

Question 12. They plant trees before Tết.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mọi người trồng cây trước dịp Tết.

Thông tin: They clean or sometimes repaint their houses. People also make their homes beautiful with colorful flowers, peach blossoms, and kumquat trees. (Mọi người dọn dẹp hoặc đôi khi sơn lại nhà cửa. Họ cũng trang trí nhà cửa bằng những loại hoa sặc sỡ như hoa đào và cây quất.)

→ Không có thông tin mọi người trồng cây trước Tết trong bài.

Question 13. Red and yellow are the colors they use to make their houses beautiful.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Màu đỏ và vàng là những màu mọi người dùng để trang trí nhà cửa cho đẹp.

Thông tin: People also make their homes beautiful with colorful flowers, peach blossoms, and kumquat trees. The colors that they usually use are red and yellow as these mean luck and money. (Họ cũng trang trí nhà cửa bằng những loại hoa sặc sỡ như hoa đào và cây quất. Màu sắc thường được sử dụng là đỏ và vàng, vì những màu này tượng trưng cho may mắn và tiền tài.)

→ True

Question 14. During Tết, people go to their friends’ houses.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trong những ngày Tết, mọi người đến thăm nhà bạn bè.

Thông tin: During Tết, people go to their relatives’ houses and give best wishes to each other. (Trong những ngày Tết, mọi người đến thăm nhà người thân và chúc Tết nhau.)

→ False

Question 15. The streets during Tết are often noisy.

A. True

B. False

C. Doesn’t say

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Đường phố trong dịp Tết thường ồn ào.

Thông tin: On these days, the streets are often quiet. (Vào dịp này, các con đường thường yên ắng.)

→ False

Dịch bài đọc:

Vào khoảng cuối tháng 1 đến đầu tháng 2, người dân Việt Nam đón Tết Nguyên Đán, hay còn gọi là Tết. Tết kéo dài trong ba ngày, nhưng người ta đã chuẩn bị cho dịp này từ nhiều tuần trước đó. Mọi người dọn dẹp hoặc đôi khi sơn lại nhà cửa. Họ cũng trang trí nhà cửa bằng những loại hoa sặc sỡ như hoa đào và cây quất. Màu sắc thường được sử dụng là đỏ và vàng, vì những màu này tượng trưng cho may mắn và tiền tài. Trong những ngày Tết, mọi người đến thăm nhà người thân và chúc Tết nhau. Cha mẹ và người lớn tuổi sẽ lì xì cho trẻ con bằng những phong bao đỏ chứa tiền may mắn. Vào dịp này, các con đường thường yên ắng. Tại nhiều nơi công cộng, mọi người tổ chức múa lân với trống, chuông và pháo.

Question 16. Make a question using the given words/phrases.

Does your sister / brother / sometimes / go out / with you / weekend?

A. Does your sister or brother sometimes go out with you on the weekend?

B. Does your sister and brother sometimes go out with you at the weekend?

C. Do your sister and brother go out sometimes with you at the weekend?

D. Do your sister or brother sometimes go out with you at weekends?

Đáp án đúng: A

Nếu chủ ngữ là “your sister or brother” (số ít) thì đi với trợ động từ “does” → loại D.

Nếu chủ ngữ là “your sister and brother” (số nhiều) thì đi với trợ động từ “do” → loại B.

Trạng từ chỉ tần suất “sometimes” (thỉnh thoảng) phải đứng trước động từ chính “go out” (đi ra ngoài).

→ Does your sister or brother sometimes go out with you on the weekend?

Dịch nghĩa: Chị hoặc anh của bạn có thỉnh thoảng đi chơi với bạn vào cuối tuần không?

Question 17. Make a question using the given words/phrases.

Who / always / visit / your family / New Year’s Day?

A. Who always visit your family in New Year’s Day?

B. Who does always visit your family on New Year’s Day?

C. Who always visits your family on New Year’s Day?

D. Who do always visit your family at New Year’s Day?

Đáp án đúng: C

Với câu hỏi có “who” làm chủ ngữ, ta không dùng trợ động từ “do/does”. “Who” là chủ ngữ số ít nên động từ phải thêm “s” (visits).

Cụm từ đúng: on New Year’s Day: vào ngày đầu năm mới

→ Who always visits your family on New Year’s Day?

Dịch nghĩa: Ai luôn đến thăm gia đình bạn vào ngày đầu năm mới?

Question 18. Make a sentence using the given words/phrases.

Andy / have / two / math classes / Monday.

A. Andy have two math classes on Monday.

B. Andy has two math classes on Monday.

C. Andy having two math classes on Monday.

D. Andy has two math class on Monday.

Đáp án đúng: B

“Andy” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ phải chia số ít “has”.

Danh từ “class” (tiết học) đứng sau số đếm “two” nên cần ở dạng số nhiều “classes”.

Cụm trạng từ chỉ thời gian đúng: on Monday – vào thứ Hai.

→ Andy has two math classes on Monday.

Dịch nghĩa: Andy có hai tiết toán vào thứ Hai.

Question 19. Make a sentence using the given words/phrases.

food stand / not / sell / pizzas / Wednesday.

A. The food stand not sells pizzas on Wednesday.

B. The food stand doesn’t sells pizzas on Wednesday.

C. The food stand isn’t sell pizzas on Wednesday.

D. The food stand doesn’t sell pizzas on Wednesday.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t/doesn’t + V-inf + O.

Chủ ngữ “The food stand” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với trợ động từ “doesn’t”. Động từ theo sau “doesn’t” ở dạng nguyên thể không chia “sell”.

→ The food stand doesn’t sell pizzas on Wednesday.

Dịch nghĩa: Quầy bán đồ ăn không bán bánh pizza vào thứ Tư.

Question 20. Make a sentence using the given words/phrases.

her dance class / finish / 10:35 / every day.

A. Her dance class finish at 10:35 every day.

B. Her dance class finishing at 10:35 every day.

C. Her dance class finish at 10:35 in every day.

D. Her dance class finishes at 10:35 every day.

Đáp án đúng: D

“every day” (mỗi ngày) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể khẳng định: S + V(s/es) + O.

Chủ ngữ “Her dance class” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chia thêm “s/es” thành “finishes”.

Không dùng giới từ “in” trước “every day”.

→ Her dance class finishes at 10:35 every day.

Dịch nghĩa: Lớp học khiêu vũ của cô ấy kết thúc lúc 10:35 mỗi ngày.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học