Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 (có đáp án): Houses in the future
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9: Houses in the future bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 (có đáp án): Houses in the future
Trắc nghiệm Unit 9 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. busy
B. easy
C. music
D. sound
Đáp án đúng: D
A. busy /ˈbɪzi/
B. easy /ˈiːzi/
C. music /ˈmjuːzɪk/
D. sound /saʊnd/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. visit
B. story
C. person
D. hospital
Đáp án đúng: A
A. visit /ˈvɪzɪt/
B. story /ˈstɔːri/
C. person /ˈpɜːsn/
D. hospital /ˈhɒspɪtl/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 3. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. learns
B. travels
C. puts
D. begs
Đáp án đúng: C
A. learns /lɜːnz/
B. travels /ˈtrævlz/
C. puts /pʊts/
D. begs /begz/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 4. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. lives
B. catches
C. cures
D. loves
Đáp án đúng: B
A. lives /lɪvz/
B. catches /ˈkæʧɪz/
C. cures /kjʊəz/
D. loves /lʌvz/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪz/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 5. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. cousin
B. present
C. design
D. herself
Đáp án đúng: D
A. cousin /ˈkʌzn/
B. present /prɪˈzent/
C. design /dɪˈzaɪn/
D. herself /hɜːˈself/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. doctor
B. after
C. motion
D. return
Đáp án đúng: C
A. doctor /ˈdɒktə/
B. after /ˈɑːftə/
C. motion /ˈməʊʃən/
D. return /rɪˈtɜːn/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 7. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. potential
B. maintain
C. football
D. without
Đáp án đúng: A
A. potential /pəʊˈtenʃəl/
B. maintain /meɪnˈteɪn/
C. football /ˈfʊtbɔːl/
D. without /wɪˈðaʊt/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. photo
B. store
C. table
D. nation
Đáp án đúng: D
A. photo /ˈfəʊtəʊ/
B. store /stɔː/
C. table /ˈteɪbl/
D. nation /ˈneɪʃən/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 9. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. fortune
B. century
C. actual
D. contact
Đáp án đúng: D
A. fortune /ˈfɔːʧən/
B. century /ˈsenʧʊri/
C. actual /ˈækʧʊəl/
D. contact /ˈkɒntækt/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.
Question 10. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. great
B. write
C. cut
D. listen
Đáp án đúng: D
A. great /greɪt/
B. write /raɪt/
C. cut /kʌt/
D. listen /ˈlɪsn/
Đáp án D có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 11. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. horse
B. more
C. home
D. corner
Đáp án đúng: C
A. horse /hɔːs/
B. more /mɔː(r)/
C. home /həʊm/
D. corner /ˈkɔːnə(r)/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.
Question 12. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. song
B. show
C. toe
D. post
Đáp án đúng: A
A. song /sɒŋ/
B. show /ʃəʊ/
C. toe /təʊ/
D. post /pəʊst/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.
Question 13. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. boxes
B. dishes
C. prizes
D. gloves
Đáp án đúng: D
A. boxes /bɒksɪz/
B. dishes /dɪʃɪz/
C. prizes /praɪzɪz/
D. gloves /ɡlʌvz/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪz/.
Question 14. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. grapes
B. changes
C. kites
D. bikes
Đáp án đúng: B
A. grapes /ɡreɪps/
B. changes /tʃeɪndʒɪz/
C. kites /kaɪts/
D. bikes /baɪks/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪz/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 15. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. pens
B. graphs
C. drums
D. hills
Đáp án đúng: B
A. pens /penz/
B. graphs /ɡrɑːfs/
C. drums /drʌmz/
D. hills /hɪlz/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 16. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. city
B. event
C. money
D. water
Đáp án đúng: B
A. city /ˈsɪti/
B. event /ɪˈvent/
C. money /ˈmʌni/
D. water /ˈwɔːtə(r)/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 17. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. alarm
B. career
C. level
D. police
Đáp án đúng: C
A. alarm /əˈlɑːm/
B. career /kəˈrɪə(r)/
C. level /ˈlevl/
D. police /pəˈliːs/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 18. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. company
B. mosaic
C. instruction
D. arrival
Đáp án đúng: A
A. company /ˈkʌmpəni/
B. mosaic /məʊˈzeɪɪk/
C. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/
D. arrival /əˈraɪvl/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 19. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. memory
B. telephone
C. argument
D. employee
Đáp án đúng: D
A. memory /ˈmeməri/
B. telephone /ˈtelɪfəʊn/
C. argument /ˈɑːɡjumənt/
D. employee /ɪmˈplɔɪiː/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 20. Choose the word that has a stress pattern different from the others.
A. devotee
B. tradition
C. Portuguese
D. picturesque
Đáp án đúng: B
A. devotee /ˌdevəˈtiː/
B. tradition /trəˈdɪʃn/
C. Portuguese /ˌpɔːtʃʊˈɡiːz/
D. picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Trắc nghiệm Unit 9 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
We might have a _______ TV to watch TV programmes from space.
A. wireless
B. expensive
C. automatic
D. local
Đáp án đúng: A
wireless (adj): không dây
expensive (adj): đắt
automatic (adj): tự động
local (adj): địa phương
→ We might have a wireless TV to watch TV programmes from space.
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể có một chiếc ti vi không dây để xem các chương trình truyền hình từ không gian.
Question 2. Choose the correct answer.
“Do you think that our houses will be _______ space?”
A. in
B. on
C. at
D. to
Đáp án đúng: A
Cụm từ: in space - trong không gian, vũ trụ.
→ “Do you think that our houses will be in space?”
Dịch nghĩa: “Bạn có nghĩ rằng nhà của chúng ta sẽ ở trong không gian không?”
Question 3. Choose the best answer.
It is an unknown object in the sky. Nobody knows about it. It is _______.
A. a UFO
B. a helicopter
C. a plane
D. a bird
Đáp án đúng: A
a UFO (n): đĩa bay
a helicopter (n): máy bay trực thăng
a plane (n): máy bay
a bird (n): con chim
→ It is an unknown object in the sky. Nobody knows about it. It is a UFO.
Dịch nghĩa: Nó là một vật thể không xác định trên bầu trời. Không ai biết về nó. Đó là vật thể bay không xác định (UFO).
Question 4. Choose the best answer.
It is a machine that looks like a human. It helps people do things. It is _______.
A. a car
B. a robot
C. a tool
D. a housemaid
Đáp án đúng: B
a car (n): ô tô
a robot (n): rô bốt
a tool (n): công cụ
a housemaid (n): người giúp việc
→ It is a machine that looks like a human. It helps people do things. It is a robot.
Dịch nghĩa: Nó là một cỗ máy trông giống con người. Nó giúp con người làm mọi việc. Nó là rô bốt.
Question 5. Choose the best answer.
You can change your home address easily by using a _______.
A. helicopter
B. bus
C. motorhome
D. plane
Đáp án đúng: C
helicopter (n): máy bay trực thăng
bus (n): xe buýt
motorhome (n): nhà lưu động
plane (n): máy bay
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án “motorhome” là phù hợp nhất.
→ You can change your home address easily by using a motorhome.
Dịch nghĩa: Bạn có thể thay đổi địa chỉ nhà của mình một cách dễ dàng bằng cách sử dụng nhà lưu động.
Question 6. Choose the correct answer.
Our future houses will use _______ energy, and they are very friendly to the environment.
A. sun
B. sunny
C. solar
D. lunar
Đáp án đúng: C
sun (n): mặt trời
sunny (adj): có nắng
solar (adj): thuộc về mặt trời
lunar (adj): thuộc về mặt trăng
Cụm từ: solar energy - năng lượng mặt trời.
→ Our future houses will use solar energy, and they are very friendly to the environment.
Dịch nghĩa: Nhà cửa trong tương lai của chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời và chúng rất thân thiện với môi trường.
Question 7. Choose the correct answer.
The house will have a super smart TV to _______ emails.
A. send and post
B. send and receive
C. get and take
D. receive and get
Đáp án đúng: B
send and post (v): nhận và đăng tải
send and receive (v): nhận và gửi
get and take (v): nhận và lấy
receive and get (v): nhận và nhận
Cụm từ: send and receive emails - gửi và nhận thư điện tử.
→ The house will have a super smart TV to send and receive emails.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà sẽ có một chiếc ti vi siêu thông minh để gửi và nhận thư điện tử.
Question 8. Choose the correct answer.
We will use special cards to _______ the doors and _______ the engine.
A. begin - stop
B. begin - start
C. control - stop
D. drive - start
Đáp án đúng: B
begin - stop (v): bắt đầu - dừng
open - start (v): mở - khởi động
control - stop (v): kiểm soát - dừng
drive - start (v): lái - bắt đầu
Cụm từ: open the door - mở cửa; start the engine - khởi động động cơ.
→ We will use special cards to open the doors and start the engine.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ sử dụng thẻ đặc biệt để mở cửa và khởi động động cơ.
Question 9. Choose the correct answer.
I’m afraid I _______ able to come tomorrow.
A. won’t be
B. will be
C. am
D. am not
Đáp án đúng: A
Dấu hiệu nhận biết “tomorrow” (ngày mai) → sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra.
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will/won’t + V nguyên thể.
Dựa vào cấu trúc: be afraid + mệnh đề: e rằng... → mệnh đề phải ở thể phủ định.
→ I’m afraid I won’t be able to come tomorrow.
Dịch nghĩa: Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến vào ngày mai.
Question 10. Choose the correct answer.
Because of the train strike, the meeting _______ place at 9 o’clock.
A. would take
B. will take
C. won’t take
D. doesn’t take
Đáp án đúng: C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là một lịch trình trong tương lai nên phải dùng thì tương lai đơn.
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will/won’t + V nguyên thể.
Dựa vào nghĩa, ta chọn “won’t take”.
→ Because of the train strike, the meeting won’t take place at 9 o’clock.
Dịch nghĩa: Vì tàu hỏa đang đình công, cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 9 giờ.
Question 11. Choose the correct answer.
A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I _______ the bus, I’ll come with you.”
A. will take
B. take
C. didn’t take
D. won’t take
Đáp án đúng: D
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tương lai đơn.
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will/won’t + V nguyên thể.
Dựa vào nghĩa, ta chọn “won’t take”.
→ A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I won’t take the bus, I’ll come with you.”
Dịch nghĩa:
A: “Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi cùng không?”
B: “Có, tôi sẽ không đi xe buýt nữa, tôi sẽ đi với bạn.”
Question 12. Choose the correct answer.
If it is sunny, we _______ to the beach.
A. will go
B. won’t go
C. go
D. can’t go
Đáp án đúng: A
Câu điều kiện loại 1 (diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể).
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will/can/won’t/can’t + V nguyên thể.
Dựa vào nghĩa, chọn “will go”.
→ If it is sunny, we will go to the beach.
Dịch nghĩa: Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.
Question 13. Choose the correct answer.
- Where do you think people will live in the future?
- I think _______ people will live in homes underground.
A. some
B. a little
C. much
D. little
Đáp án đúng: A
A. some + N đếm được số nhiều/không đếm được: một vài, một số
B. a little + N không đếm được: một chút, một ít
C. much + N không đếm được: nhiều
D. little + N không đếm được: một chút, một ít (mang nghĩa tiêu cực)
“people” là danh từ đếm được số nhiều, nên đi với “some”.
→ - Where do you think people will live in the future?
- I think some people will live in homes underground.
Dịch nghĩa:
- Bạn nghĩ con người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
- Mình nghĩ một số người sẽ sống trong những ngôi nhà dưới lòng đất.
Question 14. Choose the correct answer.
There are _______ eco-friendly homes in Đà Lạt.
A. much
B. any
C. a little
D. a few
Đáp án đúng: D
A. much + N không đếm được: nhiều
B. any + N đếm được số nhiều/không đếm được: thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi (ở đây là câu khẳng định), không phù hợp.
C. a little + N không đếm được: một chút, một ít
D. a few + N đếm được số nhiều: một vài, một số
“eco-friendly homes” là cụm danh từ đếm được số nhiều, nên đi với “a few”.
→ There are a few eco-friendly homes in Đà Lạt.
Dịch nghĩa: Có một số ngôi nhà thân thiện với môi trường ở Đà Lạt.
Question 15. Choose the correct answer.
Harry thinks _______ homes will be smarter in the near future.
A. many
B. any
C. much
D. a little
Đáp án đúng: A
A. many + N đếm được số nhiều: nhiều
B. any + N đếm được số nhiều/không đếm được: thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi (ở đây là câu khẳng định), không phù hợp.
C. much + N không đếm được: nhiều
D. a little + N không đếm được: một chút, một ít
“homes” là danh từ đếm được số nhiều, nên đi với “many”.
→ Harry thinks many homes will be smarter in the near future.
Dịch nghĩa: Harry cho rằng nhiều ngôi nhà sẽ trở nên thông minh hơn trong tương lai gần.
Question 16. Choose the correct answer.
Are there _______ megacities in your country?
A. a little
B. any
C. an
D. some
Đáp án đúng: D
A. a little + N không đếm được: một chút, một ít
B. any + N đếm được số nhiều/không đếm được: thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi (ở đây là câu khẳng định), không phù hợp.
C. an + N đếm được số ít: một
D. some + N đếm được số nhiều/không đếm được: một số, một vài
“megacities” là danh từ đếm được số nhiều, nên đi với “some”.
→ Are there some megacities in your country?
Dịch nghĩa: Có một vài thành phố lớn ở đất nước bạn phải không?
Question 17. Choose ONE mistake in the sentence.
I might have not time to go shopping, so I will order it online with the delivery service.
A. might have not
B. to go
C. will order
D. with
Đáp án đúng: A
Cấu trúc “might”: might (not) + V-inf – có thể sẽ (không) làm gì.
Sửa: might have not → might not have
Dịch nghĩa: Tôi có thể sẽ không có thời gian đi mua sắm nên tôi sẽ đặt hàng trực tuyến thông qua dịch vụ giao hàng.
Question 18. Choose ONE mistake in the sentence.
She mights live in that smart home, but I’m not sure. Call her to confirm.
A. mights live
B. that
C. but
D. to confirm
Đáp án đúng: A
“might” là động từ khuyết thiếu nên không bao giờ chia thêm “s” dù đi với chủ ngữ số ít.
Sửa: mights live → might live
Dịch nghĩa: Có thể cô ấy sống trong ngôi nhà thông minh đó, nhưng tôi không chắc lắm. Hãy gọi cho cô ấy để xác nhận nhé.
Question 19. Choose ONE mistake in the sentence.
How our lives might change in the future?
A. How
B. our lives might
C. in
D. the
Đáp án đúng: B
Câu hỏi wh-question với động từ khuyết thiếu “might”: Wh-word + might + S + V-inf + O?
Sửa: our lives might → might our lives
Dịch nghĩa: Cuộc sống của chúng ta có thể sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?
Question 20. Choose ONE mistake in the sentence.
This machine looks nice, but they might be expensive.
A. looks
B. nice
C. they
D. might be expensive
Đáp án đúng: C
“This machine” là danh từ số ít (một cái máy), nên đại từ chủ ngữ tương ứng với nó phải là “it” chứ không phải “they”.
Sửa: they → it
Dịch nghĩa: Cái máy này trông đẹp đấy, nhưng nó có thể đắt.
Trắc nghiệm Unit 9 Reading and Writing
Questions 1-5. Read the passage and decide whether the statements are true or false.
Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people. Each sleeping space is either fixed or converted from another part of the motorhome’s interior, usually a fold-out sofa. A kitchenette area contains cooking equipment. The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink. More luxury models may also provide a microwave. A small bathroom with a shower, sink and toilet is usually also located in the motorhome. The toilet sometimes swivels to provide extra room and can be accessed from outside the motorhome. Larger motorhomes usually have a separate shower area. A motorhome also has a cab area with a driver and passenger seat. These seats often swivel to become part of the living space. A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals. A lounge may also include a U-shaped sofa located in the rear of the motorhome.
Question 1. Motorhomes usually have sleeping spaces for more than 2 people.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Nhà lưu động thường có chỗ ngủ cho hơn 2 người.
Thông tin: Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people. (Nhà lưu động thường có chỗ ngủ cho 2–8 người.)
→ True
Question 2. A normal kitchenette often has a microwave.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Khu bếp nhỏ thông thường thường có lò vi sóng.
Thông tin: The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink. More luxury models may also provide a microwave. More luxury models may also provide a microwave. (Loại thiết bị được lắp đặt khác nhau tùy theo hãng và mẫu mã của nhà lưu động, nhưng nhìn chung khu bếp nhỏ thường có bếp nấu, lò nướng, tủ lạnh và bồn rửa. Những mẫu nhà lưu động sang trọng hơn có thể còn có lò vi sóng.)
→ False
Question 3. A small bathroom has a separate shower area.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Phòng tắm nhỏ có khu vực tắm riêng biệt.
Thông tin: A small bathroom with a shower, sink and toilet is usually also located in the motorhome. ... Larger motorhomes usually have a separate shower area. (Một phòng tắm nhỏ có vòi sen, bồn rửa và nhà vệ sinh cũng thường được bố trí trong nhà lưu động. ... Những căn nhà lưu động lớn hơn thường có khu vực tắm riêng biệt.)
→ False
Question 4. A dinette is used for eating meals.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Phòng ăn được sử dụng để ăn uống.
Thông tin: A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals. (Khu vực phòng ăn có bàn và chỗ ngồi, thường được sử dụng để ăn uống.)
→ True
Question 5. There is an I-shaped sofa located in a motorhome.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Có một chiếc ghế sofa hình chữ I trong nhà lưu động.
Thông tin: A lounge may also include a U-shaped sofa located in the rear of the motorhome. (Phòng nghỉ cũng có thể bao gồm ghế sofa hình chữ U nằm ở phía sau nhà lưu động.)
→ False
Dịch bài đọc:
Nhà lưu động thường có chỗ ngủ cho 2–8 người. Mỗi chỗ ngủ có thể là chỗ cố định hoặc được chuyển đổi từ một phần khác bên trong nhà lưu động, thường là ghế sofa gấp. Khu vực bếp nhỏ được trang bị các thiết bị nấu ăn. Loại thiết bị được lắp đặt khác nhau tùy theo hãng và mẫu mã của nhà lưu động, nhưng nhìn chung khu bếp nhỏ thường có bếp nấu, lò nướng, tủ lạnh và bồn rửa. Những mẫu nhà lưu động sang trọng hơn có thể còn có lò vi sóng. Một phòng tắm nhỏ có vòi sen, bồn rửa và nhà vệ sinh cũng thường được bố trí trong nhà lưu động. Nhà vệ sinh đôi khi có thể xoay để tăng thêm không gian và có thể vào từ bên ngoài nhà lưu động. Những căn nhà lưu động lớn hơn thường có khu vực tắm riêng biệt. Nhà lưu động còn có khu vực cabin với ghế lái và ghế hành khách. Những chiếc ghế này thường có thể xoay để trở thành một phần của không gian sinh hoạt. Khu vực phòng ăn có bàn và chỗ ngồi, thường được sử dụng để ăn uống. Phòng nghỉ cũng có thể bao gồm ghế sofa hình chữ U nằm ở phía sau nhà lưu động.
Questions 6-10. Read the passage and answer the questions.
Boathouses
A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use. These are typically located on open water, such as on a river. Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club. It may also include a restaurant, a bar, and other leisure facilities. Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing. Nowadays, many people live on water in boathouses. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land. Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding.
Question 6. People use boathouses for _______.
A. sports
B. leisure activities
C. earning money
D. both A & B
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Mọi người sử dụng nhà thuyền cho mục đích _______.
A. thể thao
B. giải trí
C. kiếm tiền
D. cả A & B
Thông tin: A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use. (Nhà thuyền là một công trình được thiết kế đặc biệt để chứa thuyền, thường là những chiếc thuyền nhỏ hơn dùng cho mục đích thể thao hoặc giải trí.)
Question 7. A boathouse may be the headquarters of _______.
A. a club
B. a garden
C. a company
D. a group
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Nhà thuyền có thể là nơi tụ tập của _______.
A. một câu lạc bộ
B. một khu vườn
C. một công ty
D. một nhóm
Thông tin: Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club. (Đôi khi, nhà thuyền có thể là nơi tụ tập của câu lạc bộ thuyền hoặc câu lạc bộ chèo thuyền.)
Question 8. People can design _______ in a boat house.
A. a tennis course
B. a football pitch
C. a living room
D. a swimming pool
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Mọi người có thể thiết kế _______ trong một ngôi nhà thuyền.
A. một khóa học quần vợt
B. một sân bóng đá
C. một phòng khách
D. một hồ bơi
Thông tin: Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing. (Nhà thuyền đôi khi cũng có phòng ở dành cho người hoặc toàn bộ công trình có thể được sử dụng làm nhà ở tạm thời hoặc lâu dài.)
Question 9. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house _______.
A. in the sky
B. underground
C. in space
D. on land
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Nhiều người sống trong nhà thuyền nấu ăn và ngủ giống như những người ở nhà _______.
A. trên bầu trời
B. dưới lòng đất
C. trong không gian
D. trên đất liền
Thông tin: Nowadays, many people live on water in boathouses. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land. (Ngày nay, nhiều người sống trên mặt nước trong các nhà thuyền. Họ nấu ăn và ngủ trên thuyền giống như những người sống ở nhà trên đất liền.)
Question 10. People living in a boathouse can experience _______.
A. drought
B. flooding
C. tsunami
D. earthquake
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Những người sống trong nhà thuyền có thể trải qua _______.
A. hạn hán
B. lũ lụt
C. sóng thần
D. động đất
Thông tin: Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding. (Đôi khi chúng chỉ được sử dụng cho các kỳ nghỉ, nhưng trên khắp thế giới, nhiều người sống ở đó quanh năm, đặc biệt là ở những nơi thường xuyên xảy ra lũ lụt.)
Dịch bài đọc:
Nhà thuyền
Nhà thuyền là một công trình được thiết kế đặc biệt để chứa thuyền, thường là những chiếc thuyền nhỏ hơn dùng cho mục đích thể thao hoặc giải trí. Chúng thường được xây dựng trên mặt nước, chẳng hạn như trên sông. Đôi khi, nhà thuyền có thể là nơi tụ tập của câu lạc bộ thuyền hoặc câu lạc bộ chèo thuyền. Nó cũng có thể bao gồm nhà hàng, quầy bar và các tiện nghi giải trí khác. Nhà thuyền đôi khi cũng có phòng ở dành cho người hoặc toàn bộ công trình có thể được sử dụng làm nhà ở tạm thời hoặc lâu dài. Ngày nay, nhiều người sống trên mặt nước trong các nhà thuyền. Họ nấu ăn và ngủ trên thuyền giống như những người sống ở nhà trên đất liền. Đôi khi chúng chỉ được sử dụng cho các kỳ nghỉ, nhưng trên khắp thế giới, nhiều người sống ở đó quanh năm, đặc biệt là ở những nơi thường xuyên xảy ra lũ lụt.
Questions 11-15. Read the text and choose the words/phrases that best suit the blanks.
HOW WILL WE LIVE IN THE FUTURE?
Scientists say that in the future, the ways we live, work and play will be very (11) _______ to how they are now. Homes will become (12) _______ because more and more people will live in crowded cities. It will be possible to live under water. People will use smarter technology in their homes. We will do all our shopping on the internet and drones (13) _______ the groceries to our houses. There will be robots (14) _______ all the household chores, so we won’t have to do the washing up or cooking. We might download ideas for furniture and then print it on our 3D printers. We might also take holidays (15) _______ space.
Question 11. Scientists say that in the future, the ways we live, work and play will be very (11) _______ to how they are now.
A. difference
B. differently
C. different
D. differences
Đáp án đúng: C
A. difference (n): sự khác biệt
B. differently (adv): một cách khác biệt
C. different (adj): khác
D. differences (n): những khác biệt
Sau động từ “be” và trạng từ “very” cần một tính từ.
→ Scientists say that in the future, the ways we live, work and play will be very different to how they are now.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng trong tương lai, cách chúng ta sống, làm việc và giải trí sẽ rất khác so với hiện nay.
Question 12. Homes will become (12) _______ because more and more people will live in crowded cities.
A. more small and tall
B. smaller and taller
C. the smallest and tallest
D. the most small and tall
Đáp án đúng: B
So sánh kép với tính từ ngắn (càng ngày càng): S1 + be + adj-er + and + adj-er.
→ Homes will become smaller and taller because more and more people will live in crowded cities.
Dịch nghĩa: Nhà ở sẽ ngày càng nhỏ hơn và cao hơn vì ngày càng có nhiều người sống ở các thành phố đông đúc.
Question 13. We will do all our shopping on the internet and drones (13) _______ the groceries to our houses.
A. will deliver
B. might have
C. make
D. will change
Đáp án đúng: A
A. will deliver: sẽ giao hàng
B. might have: có thể có
C. make: tạo ra, làm ra
D. will change: sẽ thay đổi
→ We will do all our shopping on the internet and drones will deliver the groceries to our houses.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ mua sắm hoàn toàn qua internet, và máy bay không người lái sẽ giao hàng hóa đến tận nhà.
Question 14. There will be robots (14) _______ all the household chores, so we won’t have to do the washing up or cooking.
A. do
B. to do
C. so it does
D. it does
Đáp án đúng: B
A. do (v): làm
B. to do: để làm
C. so it does: vì vậy nó làm
D. it does: nó làm
Cấu trúc chỉ mục đích: to V - để làm gì.
→ There will be robots to do all the household chores, so we won’t have to do the washing up or cooking.
Dịch nghĩa: Sẽ có rô-bốt làm tất cả các công việc nhà, nên chúng ta sẽ không cần phải rửa bát hay nấu ăn nữa.
Question 15. We might also take holidays (15) _______ space.
A. on
B. for
C. with
D. in
Đáp án đúng: D
A. on (prep): trên bề mặt
B. for (prep): cho
C. with (prep): với
D. in (prep): trong
Cụm từ: in space – trong không gian.
→ We might also take holidays in space.
Dịch nghĩa: Chúng ta cũng có thể đi du lịch trong không gian.
Dịch bài đọc:
CHÚNG TA SẼ SỐNG NHƯ THẾ NÀO TRONG TƯƠNG LAI?
Các nhà khoa học cho rằng trong tương lai, cách chúng ta sống, làm việc và giải trí sẽ rất khác so với hiện nay. Nhà ở sẽ ngày càng nhỏ hơn và cao hơn vì ngày càng có nhiều người sống ở các thành phố đông đúc. Chúng ta sẽ có thể sống dưới nước. Con người sẽ sử dụng công nghệ thông minh hơn trong nhà của mình. Chúng ta sẽ mua sắm hoàn toàn qua internet, và máy bay không người lái sẽ giao hàng hóa đến tận nhà. Sẽ có rô-bốt làm tất cả các công việc nhà, nên chúng ta sẽ không cần phải rửa bát hay nấu ăn nữa. Chúng ta có thể tải về ý tưởng thiết kế nội thất và in chúng bằng máy in 3D. Chúng ta cũng có thể đi du lịch trong không gian.
Question 16. Arrange the words/phrases to make a complete sentence.
soon / . / will recover / Huynh / I / from / her illness / believe
A. I soon believe Huynh will recover from her illness.
B. Huynh will recover from her illness soon I believe.
C. I believe Huynh will recover from her illness soon.
D. Soon will Huynh recover from her illness I believe.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: S + believe(s) + (that) + S + will + V nguyên thể - ai đó tin rằng…
“soon” là trạng từ chỉ thời gian, thường đứng cuối câu hoặc ngay sau tân ngữ nếu có.
Ghép các cụm từ cố định:
- I believe (vì “Huynh” là danh từ số ít nên không thể đi cùng “believe”).
- Mệnh đề tương lai đơn: Huynh will recover.
- recover from something: hồi phục sau khi bị bệnh, gặp tai nạn, cú sốc, hoặc khó khăn.
→ recover from his illness: hồi phục sau khi bị bệnh/khỏi bệnh.
- soon: đứng cuối câu.
→ I believe Huynh will recover from her illness soon.
Dịch nghĩa: Tôi tin rằng Huỳnh sẽ sớm khỏi bệnh.
Question 17. Arrange the words/phrases to make a complete sentence.
restaurant / will drink / they / next week / . / the same / in
A. They will drink next week in the same restaurant.
B. They will drink in the same restaurant next week.
C. They next week will drink in the same restaurant.
D. Will they drink in the same restaurant next week.
Đáp án đúng: B
Nhận thấy câu chia ở thì tương lai đơn (dấu hiệu: next week) và ở thể khẳng định (dấu chấm).
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể + O.
Trật tự đúng: trạng từ chỉ nơi chốn “in the same restaurant” (ở cùng một nhà hàng) đứng trước trạng từ chỉ thời gian “next week” (tuần tới).
→ They will drink in the same restaurant next week.
Xét các đáp án khác:
A. Sai trật tự các trạng từ trong câu.
C. Sai trật tự từ: trạng ngữ chỉ thời gian “next week” không đứng chen giữa chủ ngữ và trợ động từ “will”.
D. Đây là câu hỏi, không phải câu trần thuật như yêu cầu.
Dịch nghĩa: Họ sẽ uống ở cùng một nhà hàng vào tuần tới.
Question 18. Arrange the words/phrases to make a complete sentence.
Lan / very hard / , / won’t pass / she / if / doesn’t study / the test / .
A. If Lan doesn’t study very hard, she won’t pass the test.
B. If Lan won’t pass the test, she doesn’t study very hard.
C. She won’t pass the test if Lan doesn’t study very hard.
D. If Lan won’t study very hard, she doesn’t pass the test.
Đáp án đúng: A
Câu này là câu điều kiện loại 1 – diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S +V hiện tại đơn, S + will/won’t + V nguyên thể.
Dựa vào ngữ pháp, loại B và D.
Đáp án C sai nghĩa (“she” và “Lan” là hai người khác nhau): Cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra nếu Lan không học thật chăm chỉ.
→ If Lan doesn’t study very hard, she won’t pass the test.
Dịch nghĩa: Nếu Lan không học thật chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.
Question 19. Arrange the words/phrases to make a complete sentence.
forget / might / I / to / member / the / perhaps / you / inform / not / new / . / about
A. Perhaps I might not forget to inform you about the new member.
B. Perhaps I might forget not to inform you about the new member.
C. I might perhaps forget not to inform you about the new member.
D. I might not forget to inform you about the new member perhaps.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc với “might” (có thể): S + might (not) + V nguyên thể + O.
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta thêm “not” vào giữa “might” và V.
“Perhaps” là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn, thường đặt ở đầu câu hoặc trước động từ khuyết thiếu (ở đây là “might”).
→ Perhaps I might not forget to inform you about the new member.
Dịch nghĩa: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.
Question 20. Arrange the words/phrases to make a complete sentence.
solar / people / in / houses / use / might / their / . / smart / energy
A. In their smart houses might people use solar energy.
B. People might use solar energy in their houses smart.
C. People might use solar energy in their smart houses.
D. Might people use solar energy in their smart houses.
Đáp án đúng: C
Xét các đáp án:
A. Câu này dùng cấu trúc đảo ngữ, nhưng đảo ngữ không cần thiết ở đây vì không có từ phủ định, trạng từ chỉ mức độ hay lý do đặc biệt phía trước. Đúng cấu trúc này chỉ dùng trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh (như với “never, rarely, only then,…”).
B. Sai trật tự tính từ: tính từ “smart” phải đứng trước danh từ “houses” để bổ nghĩa. Trật tự đúng: smart houses.
C. Cấu trúc với “might” (có thể): S + might (not) + V nguyên thể + O.
→ People might use solar energy in their smart houses.
D. Nhận thấy câu đang đảo “might” lên đầu, nên đây là câu nghi vấn dạng yes/no question, không phải câu trần thuật như yêu cầu.
Dịch nghĩa: Mọi người có thể sẽ sử dụng năng lượng mặt trời trong những ngôi nhà thông minh của mình.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Around town
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Community services
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7: Movies
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: The world around us
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều