Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 3 (có đáp án): Friends

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3: Friends bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 3 (có đáp án): Friends

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics

Question 1. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. red

B. get

C. student

D. west

Đáp án đúng: C

A. red /red/

B. get /ɡet/

C. student /ˈstjuːdnt/

D. west /west/

Đáp án C có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Question 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. add

B. bag

C. jam

D. many

Đáp án đúng: D

A. add /æd/

B. bag /bæɡ/

C. jam /dʒæm/

D. many /ˈmeni/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. novel

B. center

C. chef

D. rest

Đáp án đúng: A

A. novel /ˈnɒvl/

B. center /ˈsentə(r)/

C. chef /ʃef/

D. rest /rest/

Đáp án A có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Question 4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. dad

B. map

C. act

D. again

Đáp án đúng: D

A. dad /dæd/

B. map /mæp/

C. act /ækt/

D. again /əˈɡeɪn/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 5. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. camera

B. any

C. plan

D. traffic

Đáp án đúng: B

A. camera /ˈkæmrə/

B. any /ˈeni/

C. plan /plæn/

D. traffic /ˈtræfɪk/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 6. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. hat

B. cat

C. cake

D. pants

Đáp án đúng: C

A. hat /hæt/

B. cat /kæt/

C. cake /keɪk/

D. pants /pænts/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 7. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. tonight

B. video

C. kite

D. Friday

Đáp án đúng: B

A. tonight /təˈnaɪt/

B. video /ˈvɪdiəʊ/

C. kite /kaɪt/

D. Friday /ˈfraɪdeɪ/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. game

B. make

C. mall

D. late

Đáp án đúng: C

A. game /ɡeɪm/

B. make /meɪk/

C. mall /mɔːl/

D. late /leɪt/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.

Question 9. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. party

B. fly

C. by

D. why

Đáp án đúng: A

A. party /ˈpɑːti/

B. fly /flaɪ/

C. by /baɪ/

D. why /waɪ/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /i/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.

Question 10. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. meat

B. seat

C. beach

D. great

Đáp án đúng: D

A. meat /miːt/

B. seat /siːt/

C. beach /biːtʃ/

D. great /ɡreɪt/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /i:/.

Question 11. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. friendly

B. invite

C. student

D. pretty

Đáp án đúng: B

A. friendly/ˈfrendli/

B. invite /ɪnˈvaɪt/

C. student/ˈstjuːdnt/

D. pretty/ˈprɪti/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. active

B. careful

C. pretty

D. enjoy

Đáp án đúng: D

A. active/ˈæktɪv/

B. careful/ˈkeəfl/

C. pretty/ˈprɪti/

D. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. person

B. hobby

C. agree

D. handsome

Đáp án đúng: C

A. person/ˈpɜːsn/

B. hobby/ˈhɒbi/

C. agree/əˈɡriː/

D. handsome/ˈhænsəm/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. enough

B. slowly

C. tidy

D. happy

Đáp án đúng: A

A. enough /ɪˈnʌf/

B. slowly/ˈsləʊli/

C. tidy/ˈtaɪdi/

D. happy/ˈhæpi/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. attend

B. gather

C. travel

D. visit

Đáp án đúng: A

A. attend/əˈtend/

B. gather/ˈɡæðə(r)/

C. travel /ˈtrævl/

D. visit/ˈvɪzɪt/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. camping

B. inviting

C. fishing

D. dancing

Đáp án đúng: B

A. camping/ˈkæmpɪŋ/

B. inviting /ɪnˈvaɪtɪŋ/

C. fishing/ˈfɪʃɪŋ/

D. dancing/ˈdɑːnsɪŋ/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. listen

B. discuss

C. collect

D. enjoy

Đáp án đúng: A

A. listen /ˈlɪsn/

B. discuss/dɪˈskʌs/

C. collect/kəˈlekt/

D. enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 18. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. answer

B. tidy

C. return

D. funny

Đáp án đúng: C

A. answer/ˈɑːnsə(r)/

B. tidy/ˈtaɪdi/

C. return/rɪˈtɜːn/

D. funny/ˈfʌni/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. present

B. picture

C. careful

D. attend

Đáp án đúng: D

A. present /ˈpreznt/

B. picture/ˈpɪktʃə(r)/

C. careful/ˈkeəfl/

D. attend/əˈtend/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. movie

B. lovely

C. friendly

D. polite

Đáp án đúng: D

A. movie/ˈmuːvi/

B. lovely/ˈlʌvli/

C. friendly/ˈfrendli/

D. polite /pəˈlaɪt/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer to complete the sentence.

My father is _______. He likes sports or is good at sports.

A. patient  

B. sporty

C. creative   

D. excited

Đáp án đúng: B

patient (adj): kiên nhẫn

sporty (adj): đam mê thể thao

creative (adj): sáng tạo  

excited (adj): hào hứng

→ My father is sporty. He likes sports or is good at sports.

Dịch nghĩa: Bố tôi là người đam mê thể thao. Ông ấy thích thể thao hoặc chơi thể thao giỏi.

Question 2. Choose the best answer to complete the sentence.

He is _______. He has a lot of power so that he can lift heavy weights and do hard physical work.

A. kind 

B. handsome

C. strong 

D. weak

Đáp án đúng: C

kind (adj): tốt bụng 

handsome (adj): đẹp trai

strong (adj): khỏe mạnh           

weak (adj): yếu đuối

→ He is strong. He has a lot of power so that he can lift heavy weights and do hard physical work.

Dịch nghĩa: Anh ấy khỏe mạnh. Anh ấy có rất nhiều sức mạnh để có thể nâng tạ nặng và làm công việc nặng nhọc.

Question 3. Choose the best answer to complete the sentence.

One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have _______ hair.

A. long  

B. curly

C. straight 

D. black

Đáp án đúng: B

long (adj): dài 

curly (adj): xoăn

straight (adj): thẳng 

black (adj): đen

Vì trong vế trước có 2 tính từ chỉ kiểu tóc ‘straight’ (thẳng) và ‘wavy’ (gợn sóng), trước vế 2 có từ ‘but’ (nhưng) nên cần có một tính từ có nghĩa trái ngược → ta dùng ‘curly’ (xoăn)

→ One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have curly hair.

Dịch nghĩa: Một người bạn của tôi có mái tóc thẳng, và một người bạn khác có mái tóc gợn sóng. Nhưng tôi có mái tóc xoăn. 

Question 4. Choose the best answer to complete the sentence.

My sister Mary is _______. I’m the opposite. I’m very outgoing.

A. clever  

B. generous

C. independent  

D. quiet

Đáp án đúng: D

clever (adj): thông minh

generous (adj): hào phóng

independent (adj): độc lập

quiet (adj): trầm tính, tĩnh lặng 

Trái ngược với ‘outgoing’ (hướng ngoại) là ‘quiet’ (trầm tính).

→ My sister Mary is quiet. I’m the opposite. I’m very outgoing.

Dịch nghĩa: Chị tôi Mary thì trầm tính. Tôi lại trái ngược. Tôi rất hướng ngoại.

Question 5. Choose the best answer to complete the sentence.

I usually _______ movies at the movie theater with my family.

A. do

B. watch

C. have

D. go

Đáp án đúng: B

do (v): làm

watch (v): xem

have (v): có

go (v): đi

Cụm từ đúng: watch movies – xem phim.

→ I usually watch movies at the movie theater with my family.

Dịch nghĩa: Tôi thường xem phim ở rạp chiếu phim cùng gia đình.

Question 6. Choose the best answer to complete the sentence.

My grandma is a very good cook. She can _______ great pizzas for us.

A. make

B. buy

C. sell

D. build

Đáp án đúng: A

make (v): làm

buy (v): mua

sell (v): bán

build (v): xây dựng

Cụm từ đúng: make pizzas – làm bánh pizza.

→ My grandma is a very good cook. She can make great pizzas for us.

Dịch nghĩa: Bà tôi nấu ăn rất giỏi. Bà có thể làm những chiếc pizza ngon tuyệt cho chúng tôi.

Question 7. Choose the best answer to complete the sentence.

Mr. Brown has to _______ shopping because there isn’t much food in the fridge.

A. walk

B. run

C. go

D. jog

Đáp án đúng: C

walk (v): đi bộ

run (v): chạy

go (v): đi

jog (v): chạy bộ

Cụm từ đúng: go shopping – đi mua sắm.

→ Mr. Brown has to go shopping because there isn’t much food in the fridge.

Dịch nghĩa: Ông Brown phải đi mua sắm vì không còn nhiều đồ ăn trong tủ lạnh.

Question 8. Choose the best answer to complete the sentence.

Don't stay at home all the time. Why don’t you get out and _______ badminton with me?

A. have

B. do

C. play

D. go

Đáp án đúng: C

have (v): có

do (v): làm

play (v): chơi

go (v): đi

Cụm từ đúng: play badminton – chơi cầu lông.

→ Don’t stay at home all the time. Why don’t you get out and play badminton with me?

Dịch nghĩa: Đừng ở nhà suốt ngày thế. Sao bạn không ra ngoài chơi cầu lông với tôi nhỉ?

Question 9. Choose the correct answer to complete the sentence.

Look! The girls are _______ rope in the playground.

A. are skipping

B. skips

C. skipping

D. to skip        

Đáp án đúng: C

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + be + V-ing (ai đang làm gì).

→ Look! The girls are skipping rope in the playground.

Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Các bé gái đang nhảy dây trong sân chơi.

Question 10. Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam _______ football now. He’s tired.

A. are playing

B. isn’t playing

C. is playing

D. aren’t playing

Đáp án đúng: B

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + be (not) + V-ing (ai đang (không) làm gì).

Chủ ngữ số ít (Nam) → be = is → loại A, D

Xét về ngữ nghĩa: He’s tired (Anh ấy đang mệt.) → Anh ấy hiện tại đang không chơi bóng đá.

→ Nam isn’t playing football now. He’s tired.

Dịch nghĩa: Bây giờ Nam đang không chơi bóng đá. Anh ấy đang mệt.

Question 11. Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam and Minh _______ playing soccer in the yard at the moment.

A. do

B. is

C. does      

D. are        

Đáp án đúng: D       

At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + be + V-ing (ai đang làm gì).

Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) → be = are

→ Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.

Dịch nghĩa: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân.

Question 12. Choose the correct answer to complete the sentence.

He is in the garden. He _______ the flowers.

A. are watering

B. is watering

C. waters

D. water

Đáp án đúng: B

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta xác định được đây là thì hiện tại tiếp diễn (anh ấy đang ở … anh ấy đang làm gì).

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + be + V-ing (ai đang làm gì).

Chủ ngữ số ít ‘he’ (anh ấy) → be = is

→ He is in the garden. He is watering the flowers.

Dịch nghĩa: Anh ấy đang ở trong vườn. Anh ấy đang tưới hoa.

Question 13. Choose the correct answer to complete the sentence.

My parents _______ us today because they are working.

A. joins

B. isn’t joining

C. aren’t joining

D. join

Đáp án đúng: C

“Today” (hôm nay) và và “because they are working” (vì họ đang đi làm) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + be (not) + V-ing (ai đang (không) làm gì).

Chủ ngữ số nhiều (My parents) → be = are

→ My parents aren’t joining us today because they are working.

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi không thể tham gia cùng chúng tôi hôm nay vì họ đang đi làm.

Question 14. Choose the correct answer to complete the sentence.

All my classmates _______ their best clothes for the year-end ceremony.

A. are wearing

B. is wearing

C. am wearing

D. wears

Đáp án đúng: A

Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (một buổi lễ đang diễn ra), nên dùng hiện tại tiếp diễn.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + be + V-ing (ai đang làm gì).

Chủ ngữ số nhiều (All my classmates) → be = are

→ All my classmates are wearing their best clothes for the year-end ceremony.

Dịch nghĩa: Tất cả các bạn cùng lớp của tôi đang mặc những bộ đồ đẹp nhất cho buổi lễ tổng kết năm.

Question 15. Choose the correct answer to complete the sentence.

She _______ a new house next month because she has enough money.

A. buys

B. is buying

C. will buy

D. bought

Đáp án đúng: B

Dấu hiệu: next month (tháng sau), “she has enough money” (cô ấy có đủ tiền).

→ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) + V-ing.

→ She is buying a new house next month because she has enough money.

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy đã có đủ tiền.

Question 16. Choose the correct answer to complete the sentence.

I (have) _______ my hair cut tomorrow because it’s too long.

A. have

B. is having

C. am having

D. will have

Đáp án đúng: C

Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “it’s too long” (tóc quá dài).

→ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) + V-ing.

Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên đi với “am”.

→ I am having my hair cut tomorrow because it’s too long.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi cắt tóc vào ngày mai vì nó quá dài rồi.

Question 17. Choose the best answer to complete the sentence.

We _______ a dinner party on Friday, and we want to invite you.

A. are having

B. have

C. are have  

D. having

Đáp án đúng: A

Câu này diễn tả một hoạt động đã được lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biểu → sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) + V-ing.

 We are having a dinner party on Friday, and we want to invite you.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn đến.

Question 18. Choose the best answer to complete the sentence.

Everything’s arranged. I _______ into a new house this Saturday.

A. are moving

B. am moving

C. move

D. would move

Đáp án đúng: B

Câu này diễn tả một hoạt động đã được lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biểu → sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) + V-ing.

Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên đi với “am”.

→ Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.

Dịch nghĩa: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến nhà mới vào thứ Bảy này.

Question 19. Choose the correct answer to complete the sentence.

“_______ this week?” – “No, she’s on holiday.”

A. Does Lan work

B. Is Lan work

C. Does Lan working

D. Is Lan working

Đáp án đúng: D

Dấu hiệu: this week (tuần này), she’s on holiday (cô ấy đang nghỉ lễ).

→ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước.

Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are + S + V-ing?

→ “Is Lan working this week?” – “No, she’s on holiday.”

Dịch nghĩa: “Tuần này Lan có làm việc không?” – “Không, cô ấy đang nghỉ lễ.”

Question 20. Choose the correct answer to complete the sentence.

I want to lose weight, so this week I _______ lunch.

A. am not eating 

B. won’t eat

C. don’t eat

D. isn’t eat

Đáp án đúng:

Dấu hiệu: this week (tuần này), I want to lose weight (tôi muốn giảm cân).

→ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + not + V-ing.

→ I want to lose weight, so this week I am not eating lunch.

Dịch nghĩa: Tôi muốn giảm cân nên tuần này tôi sẽ không ăn trưa.

Trắc nghiệm Unit 3 Reading and Writing

 Questions 1-5. Read the passage carefully and decide whether the statements are True (T) or False (F).

    I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

    So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

Question 1. The writer has a lot of friends. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người viết có rất nhiều bạn bè.

Thông tin: See, I hardly have any friends,... (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè,...)

→ False

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tình bạn được xem là mang tính ngắn hạn hoặc vô điều kiện.

Thông tin: However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional. (Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được xem là mang tính ngắn hạn hoặc vô điều kiện.)

→ True

Question 3. We can look at friends from different life stages. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời.

Thông tin: …it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages,… (…thật thú vị khi nhìn tình bạn từ góc độ các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời,…)

→ True  

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Một kỉ niệm thú vị của người viết về tình bạn đã xảy ra ở thời tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school,… (Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đáng nhớ nhất là thời tiểu học,…)

→ True

Question 5. His primary schoolmates would spend most of their break time playing sports and studying. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các bạn học tiểu học của anh ấy dành phần lớn thời gian giờ giải lao để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: …where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons,… (…nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian giờ giải lao để tranh luận hoặc thảo luận về đủ thứ chuyện,…)

→ False

Dịch bài đọc:

    Tôi thích nghĩ rằng mình có đủ tư cách để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn nhận vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể trở nên xúc động khi nói về tình bạn và những chuyện kịch tính có thể khiến một tình bạn tan vỡ. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được xem là mang tính ngắn hạn hoặc vô điều kiện.

    Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn tình bạn từ góc độ các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời, và xem tình bạn nào có thể tồn tại qua từng bước chuyển tiếp. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đáng nhớ nhất là thời tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian giờ giải lao để tranh luận hoặc thảo luận về đủ thứ chuyện, từ việc ai có thể ăn đồ ăn vặt của ai cho đến ai là bạn thân của ai.

Questions 6-10. Read the text. Choose the best answers.

Cinderella

Cinderella is a famous fairy tale that many children grow up with. It’s not only an interesting story, but it’s also a great way for everyone to learn from Cinderella’s good personality. Here are some of her characteristics.

Happy - No matter how badly her stepmother and stepsisters treat her, Cinderella remains positive, hopes for a better future, and loves her life.

Kind - She is so kind to everyone, including her cruel stepmother and stepsisters, and especially her friends. She helps them without thinking.

Hard-working - She has to do many chores like cooking, sewing clothes, and cleaning the house.

Caring - If you care for others, they may do the same in return, maybe not always, but it’s good to be caring.

Cinderella is a nice girl with many good characteristics. From this, we can see that, in the end, she gets what she deserves.

Question 6. What is the best title for the text?

A. What happens in the Cinderella story

B. The life of Cinderella

C. What Cinderella’s personalities are

D. The happy life of Cinderella when being a princess

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

A. Chuyện gì xảy ra trong câu chuyện Lọ Lem

B. Cuộc sống của Lọ Lem

C. Những phẩm chất của Lọ Lem là gì

D. Cuộc sống hạnh phúc của Lọ Lem khi trở thành công chúa

→ Bài đọc không kể toàn bộ câu chuyện Lọ Lem hay tập trung vào cuộc sống của cô ấy sau khi trở thành công chúa, mà chủ yếu nói về những phẩm chất tốt đẹp của cô như: vui vẻ, tốt bụng, chăm chỉ, và quan tâm đến người khác.

Question 7. How many characteristics of Cinderella are mentioned in the text?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu phẩm chất của Lọ Lem được nhắc đến trong bài đọc?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

→ Các phẩm chất được đề cập gồm: happy (vui vẻ), kind (tốt bụng), hard-working (chăm chỉ) và caring (quan tâm đến người khác).

Question 8. What characteristic is related to helping other people without thinking?

A. caring

B. hard-working

C. happy

D. kind

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Phẩm chất nào liên quan đến việc giúp đỡ người khác một cách vô tư?

A. quan tâm

B. chăm chỉ

C. vui vẻ

D. tốt bụng

Thông tin: Kind - She is so kind to everyone, including her cruel stepmother and stepsisters, and especially her friends. She helps them without thinking. (Tốt bụng - Cô rất tốt với mọi người, kể cả mẹ kế và các chị gái độc ác, đặc biệt là với những người bạn của mình. Cô giúp đỡ họ một cách vô tư.)

Question 9. What kind of housework is NOT mentioned in the text?

A. making a meal

B. making clothes

C. cleaning the house

D. doing the dishes

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Công việc nhà nào KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

A. nấu ăn

B. may vá quần áo

C. dọn dẹp nhà cửa

D. rửa chén

Thông tin: Hard-working - She has to do many chores like cooking, sewing clothes, and cleaning the house. (Chăm chỉ - Cô phải làm rất nhiều việc nhà như nấu ăn, may vá và dọn dẹp nhà cửa.)

Question 10. According to the text, what can we learn about caring for other people?

A. When we care for someone, they care for us back.

B. When we care for someone, they never care for us back.

C. When we care for someone, they care for other people.

D. When we care for someone, others care for them, too.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Theo bài đọc, chúng ta có thể học được điều gì về việc quan tâm đến người khác?

A. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, họ sẽ quan tâm lại chúng ta.

B. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, họ sẽ không bao giờ quan tâm lại.

C. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, họ sẽ quan tâm đến người khác.

D. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, người khác sẽ quan tâm đến họ.

Thông tin: If you care for others, they may do the same in return, maybe not always, but it’s good to be caring. (Nếu bạn quan tâm đến người khác, có thể họ cũng sẽ đối xử tốt lại với bạn, dù không phải lúc nào cũng vậy, nhưng biết quan tâm là một điều tốt.)

Dịch bài đọc:

Cô bé Lọ Lem

Cô bé Lọ Lem là một câu chuyện cổ tích nổi tiếng gắn liền với tuổi thơ của nhiều đứa trẻ. Đây không chỉ là một câu chuyện thú vị, mà còn là một cách tuyệt vời để mọi người học hỏi từ những phẩm chất tốt đẹp của cô bé Lọ Lem. Dưới đây là một vài phẩm chất của cô:

Vui vẻ - Dù mẹ kế và các chị gái cùng cha khác mẹ đối xử tệ với cô, Lọ Lem vẫn luôn lạc quan, hy vọng vào một tương lai tươi sáng và yêu quý cuộc sống của mình.

Tốt bụng - Cô rất tốt với mọi người, kể cả mẹ kế và các chị gái độc ác, đặc biệt là với những người bạn của mình. Cô giúp đỡ họ một cách vô tư.

Chăm chỉ - Cô phải làm rất nhiều việc nhà như nấu ăn, may vá và dọn dẹp nhà cửa.

Quan tâm - Nếu bạn quan tâm đến người khác, có thể họ cũng sẽ đối xử tốt lại với bạn, dù không phải lúc nào cũng vậy, nhưng biết quan tâm là một điều tốt.

Lọ Lem là một cô bé tốt bụng với nhiều phẩm chất đáng quý. Từ đó, chúng ta có thể thấy rằng cuối cùng cô đã nhận được điều xứng đáng với mình.

Questions 11-18. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, and (11) _______ activities that we often neglect (12) _______ of the most important aspects of life: friendships, the (13) _______ that develops over time that holds a very (14) ________ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (15) ________ family members that we choose (16) _______ and keep in our lives. From our first childhood friend to those (17) _______ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (18) _______. I am guilty of this as well!

Question 11. As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, and (11) ______ activities…

A. day  

B. dayly

C. daily

D. days

Đáp án đúng: C

day (n): ngày

dayly: sai chính tả

daily (adj): hàng ngày

days (n): những ngày (số nhiều)

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “activities” (các hoạt động).

→ As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, and daily activities…

Dịch nghĩa: Là con người, chúng ta trở nên quá bận rộn với công việc, gia đình, việc nhà, và các hoạt động hàng ngày...

Question 12. ...that we often neglect (12) _______ of the most important aspects of life: friendships…

A. a

B. an

C. the

D. one

Đáp án đúng: D

“A, an, the” là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ.

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Cụm từ: one of the … (một trong những …)

→ …that we often neglect one of the most important aspects of life: friendships…

Dịch nghĩa: … đến mức thường xuyên bỏ quên một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn…

Question 13. ... the (13) _______ that develops over time…

A. relate

B. relation

C. relative

D. relationship

Đáp án đúng: D

relate (v): liên hệ

relation (n): mối quan hệ

relative (adj): có liên hệ

relationship (n): mối quan hệ

Sau mạo từ “the”, ta cần đi kèm với một danh từ.

Sự khác biệt:

- “Relation” dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.

- “Relationship” dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.

→ Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng “relationship”.

→ … the relationship that develops over time…

Dịch nghĩa: … mối quan hệ được hình thành theo thời gian …

Question 14. …that holds a very (14) _______ place in our heart and that society continues to ignore.

A. special

B. specially

C. specialize

D. specialist

Đáp án đúng: A

special (adj): đặc biệt

specially (adv): một cách đặc biệt

specialize (v): làm cho đặc biệt

specialist (n): chuyên gia

Sau “very” ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “place” (địa điểm).

→ …that holds a very special place in our heart and that society continues to ignore.

Dịch nghĩa: … chiếm một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta nhưng lại thường bị xã hội lãng quên.

Question 15. Friends (15) ________ family members…

A. am 

B. is

C. are

D. be

Đáp án đúng: C

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn) nên đi kèm động từ tobe “are”.

→ Friends are family members…

Dịch nghĩa: Bạn bè là các thành viên trong gia đình...

Question 16. …we choose (16) _______ and keep in our lives.

A. allow

B. to allow

C. allowing

D. allowed

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: choose to + V-inf – chọn làm gì.

→ …we choose to allow and keep in our lives.

Dịch nghĩa: … chúng ta lựa chọn để gắn bó và giữ lại trong cuộc sống của mình.

Question 17. From our first childhood friend to those (17) _______ friends we have known for decades;…

A. livelong

B. longlive

C. longlife

D. lifelong

Đáp án đúng: D

lifelong (adj): cả đời, suốt đời

→ From our first childhood friend to those lifelong friends we have known for decades;…

Dịch nghĩa: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn thân thiết gắn bó cả đời;...

Question 18. …we often become too busy and neglect these important (18) _______. I am guilty of this as well!

A. people

B. person

C. peoples

D. personal

Đáp án đúng: A

people (n): những người (số nhiều)

person (n): người (số ít)

peoples (n): các dân tộc, các nhóm người khác nhau (về văn hóa, ngôn ngữ, quốc gia,...) (số nhiều)

personal (adj): thuộc cá nhân

Sau “these” là danh từ đếm được số nhiều → loại B và D.

Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người → chọn A. people.

→ …we often become too busy and neglect these important people. I am guilty of this as well!

Dịch nghĩa: … chúng ta thường trở nên quá bận rộn và lãng quên những người quan trọng này. Tôi cũng là một người đã từng mắc phải điều đó!

Dịch bài đọc:

Là con người, chúng ta trở nên quá bận rộn với công việc, gia đình, việc nhà, và các hoạt động hàng ngày đến mức thường xuyên bỏ quên một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ được hình thành theo thời gian, chiếm một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta nhưng lại thường bị xã hội lãng quên. Bạn bè là các thành viên trong gia đình mà chúng ta lựa chọn để gắn bó và giữ lại trong cuộc sống của mình. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn thân thiết gắn bó cả đời; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều điều tích cực trong cuộc sống nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và lãng quên những người quan trọng này. Tôi cũng là một người đã từng mắc phải điều đó!

Question 19. Rearrange the words to make a complete sentence.

are/ eating/ 8 a.m./ at/ Thompsons/ together/ The/ breakfast/ .

A. The Thompsons are eating breakfast together at 8 a.m.

B. The Thompsons are eating breakfast at 8 a.m. together.

C. Thompsons are eating the breakfast together at 8 a.m.

D. The Thompsons are breakfast eating together at 8 a.m.

Đáp án đúng: A

“The Thompsons” chỉ tên riêng của một gia đình. Đây là chủ ngữ số nhiều.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is /are + V-ing (ai đang làm gì).

→ động từ “are eating”.

Trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ “at”. Trạng ngữ chỉ thời gian “at 8 a.m.” thường đứng cuối câu.

Dịch nghĩa: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.

Question 20. Rearrange the words to make a complete sentence.

school./ sister/ is/ an/ My/ international/ studying/ in

A. My studying sister is in an international school.

B. My sister is studying in an international school.

C. My sister studying is in an international school.

D. My is sister studying in an international school.

Đáp án đúng: B

Sau tính từ sở hữu: my + danh từ (gì đó của tôi).

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is /are + V-ing (ai đang làm gì).

Tính từ ‘international’ (quốc tế) bắt đầu bằng nguyên âm ‘i’ → đằng trước là mạo từ “an”.

Dịch nghĩa: Chị tôi đang học tại một trường quốc tế.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học