Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 5 (có đáp án): Around town

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Around town bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 5 (có đáp án): Around town

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 5 Phonetics

Question 1. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. water

B. order

C. never

D. person

Đáp án đúng: D

A. water /ˈwɔːtə(r)/

B. order /ˈɔːdə(r)/

C. never /ˈnevə(r)/

D. person /ˈpɜːsn/ 

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. front

B. doctor

C. month

D. come

Đáp án đúng: B

A. front /frʌnt/

B. doctor /ˈdɒktə(r)/

C. month /mʌnθ/

D. come /kʌm/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. engine

B. happen

C. order

D. danger

Đáp án đúng: A

A. engine /ˈendʒɪn/

B. happen /ˈhæpən/

C. order /ˈɔːdə(r)/

D. danger /ˈdeɪndʒə(r)/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. bottom

B. freedom

C. money

D. computer

Đáp án đúng: C

A. bottom /ˈbɒtəm/

B. freedom /ˈfriːdəm/

C. money /ˈmʌni/

D. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 5. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. account

B. attention

C. agree

D. argue

Đáp án đúng: D

A. account /əˈkaʊnt/

B. attention /əˈtenʃn/

C. agree /əˈɡriː/

D. argue /ˈɑːɡjuː/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 6. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. wash

B. walk

C. watch

D. want

Đáp án đúng: B

A. wash /wɒʃ/

B. walk /wɔːk/

C. watch /wɒtʃ/

D. want /wɒnt/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Question 7. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. hospital

B. horse

C. holiday

D. dollar

Đáp án đúng: B

A. hospital /ˈhɒspɪtl/

B. horse /hɔːs/

C. holiday /ˈhɒlədeɪ/

D. dollar /ˈdɒlə(r)/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. sorry

B. short

C. before

D. born

Đáp án đúng: A

A. sorry /ˈsɒri/

B. short /ʃɔːt/

C. before /bɪˈfɔː(r)/

D. born /bɔːn/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.

Question 9. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. doctor

B. bottle

C. wrong

D. forty

Đáp án đúng: D

A. doctor /ˈdɒktə(r)/

B. bottle /ˈbɒtl/

C. wrong /rɒŋ/

D. forty /ˈfɔːti/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Question 10. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. pot

B. for

C. chop

D. box

Đáp án đúng: B

A. pot /pɒt/

B. for /fɔː(r)/

C. chop /tʃɒp/

D. box /bɒks/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Question 11. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. museum

B. bakery

C. market

D. grocer

Đáp án đúng: A

A. museum /mjuˈziːəm/

B. bakery /ˈbeɪkəri/

C. market /ˈmɑːkɪt/

D. grocer /ˈɡrəʊsə(r)/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. coffee

B. enjoy

C. order

D. pizza

Đáp án đúng: B

A. coffee /ˈkɒfi/

B. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

C. order /ˈɔːdə(r)/

D. pizza /ˈpiːtsə/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. cinema

B. corner

C. temple

D. hotel

Đáp án đúng: D

A. cinema /ˈsɪnəmə/

B. corner /ˈkɔːnə(r)/

C. temple /ˈtempl/

D. hotel /həʊˈtel/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. money

B. sandwich

C. receipt

D. window

Đáp án đúng: C

A. money /ˈmʌni/

B. sandwich /ˈsænwɪtʃ/

C. receipt /rɪˈsiːt/

D. window /ˈwɪndəʊ/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. relax

B. hungry

C. shopping

D. doctor

Đáp án đúng: A

A. relax /rɪˈlæks/

B. hungry /ˈhʌŋɡri/

C. shopping /ˈʃɒpɪŋ/

D. doctor /ˈdɒktə(r)/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. museum

B. station

C. temple

D. shopper

Đáp án đúng: A

A. museum /mjuˈziːəm/

B. station /ˈsteɪʃn/

C. temple /ˈtempl/

D. shopper /ˈʃɒpə(r)/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. cinema

B. lemonade

C. restaurant

D. coffee

Đáp án đúng: B

A. cinema /ˈsɪnəmə/

B. lemonade /ˌleməˈneɪd/

C. restaurant /ˈrestrɒnt/

D. coffee /ˈkɒfi/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. sandwich

B. sugar

C. enjoy

D. water

Đáp án đúng: C

A. sandwich /ˈsænwɪtʃ/

B. sugar /ˈʃʊɡə(r)/

C. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

D. water /ˈwɔːtə(r)/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. tomato

B. order

C. window

D. bakery

Đáp án đúng: A

A. tomato /təˈmɑːtəʊ/

B. order /ˈɔːdə(r)/

C. window /ˈwɪndəʊ/

D. bakery /ˈbeɪkəri/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. café

B. corner

C. ticket

D. shopper

Đáp án đúng: A

A. café /ˈkæfeɪ/ (anh-mỹ) hoặc /kæˈfeɪ/ (anh-anh)

B. corner /ˈkɔːnə(r)/

C. ticket /ˈtɪkɪt/

D. shopper /ˈʃɒpə(r)/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (theo anh-anh), các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 5 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer.

Timi and Tommy had vanilla ice cream as _______ after they dined in at a fancy restaurant.

A. starter

B. dessert

C. lunch

Đáp án đúng: B

A. starter (n): món khai vị

B. dessert (n): món tráng miệng

C. lunch (n): bữa trưa

Ta có “vanilla ice cream” là món tráng miệng.

→ Timi and Tommy had vanilla ice cream as dessert after they dined in at a fancy restaurant.

Dịch nghĩa: Timi và Tommy ăn kem vani tráng miệng sau khi họ dùng bữa tại một nhà hàng sang trọng.

Question 2. Choose the best answer.

You must _______ the pineapple’s skin before you eat it.

A. chop

B. boil

C. peel

Đáp án đúng: C

A. chop (v): thái

B. boil (v): luộc

C. peel (v): bóc, lột

Cụm từ: peel…skin – lột vỏ.

→ You must peel the pineapple’s skin before you eat it.

Dịch nghĩa: Bạn phải gọt vỏ dứa trước khi ăn.

Question 3. Choose the best answer.

We need to eat _______ to stay healthy. They are rich in vitamins and nutrients.

A. fruits

B. vegetables

C. sunflower

D. fruits and vegetables

Đáp án đúng: D

A. fruits (n): hoa quả

B. vegetables (n): rau củ

C. sunflower (n): hoa hướng dương

D. fruits and vegetables (n): hoa quả và rau củ

→ We need to eat fruits and vegetables to stay healthy. They are rich in vitamins and nutrients.

Dịch nghĩa: Chúng ta cần ăn hoa quả và rau củ để cơ thể khỏe mạnh. Chúng rất giàu vitamin và chất dinh dưỡng.

Question 4. Choose the best answer.

We must drink 8 glasses of _______ in a day.

A. Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

B. Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

C. Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

D. Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

Đáp án đúng: B

A. milk (n): sữa

B. water (n): nước

C. coffee (n): cà phê

D. soda (n): nước có ga

→ We must drink 8 glasses of water in a day.

Dịch nghĩa: Chúng ta phải uống 8 ly nước một ngày.

Question 5. Choose the best answer.

Which of the following foods come from plants?

A. Bread, chicken, apple

B. Watermelon, pizza, yogurt

C. Peach, mango, grapes

D. Butter, rice, cake

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ thực vật?

A. Bánh mì, gà, táo

B. Dưa hấu, bánh pizza, sữa chua

C. Đào, xoài, nho

D. Bơ, cơm, bánh ngọt

Chọn C.

Question 6. Choose the best answer.

_______ are my grandparents, and _______ people over there are my friend’s grandparents.

A. These – those

B. This – that

C. These – these

D. Those – those

Đáp án đúng: A

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2):

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là “that/ those”.

Danh từ “people” là số nhiều nên ta dùng đại từ “those”.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1):

Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế giới thiệu trái ngược nhau → dùng đại từ “these/ this”.

Danh từ “grandparents” là số nhiều nên ta dùng đại từ “these”.

These are my grandparents, and those people over there are my friend’s grandparents.

Dịch nghĩa: Đây là ông bà của tôi, còn những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.

Question 7. Choose the best answer.

_______ is my mobile phone and _______ is your mobile phone on the shelf over there.

A. These – those

B. This – that

C. These – that

D. Those – those

Đáp án đúng: B

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2):

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là “that/ those”.

Danh từ “mobile phone” là số ít nên ta dùng đại từ “that”.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1):

Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh nên dùng đại từ “this”.

→ This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.

Dịch nghĩa: Đây là điện thoại di động của tôi, còn kia là điện thoại di động của bạn trên cái kệ đằng kia.

Question 8. Choose the best answer.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

_______ is a bag.

A. This

B. That

C. These

D. Those

Đáp án đúng: A

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là “this/ these”.

Danh từ “bag” là số ít nên đại từ phù hợp là “this”.

This is a bag.

Dịch nghĩa: Đây là một cái cặp.

Question 9. Choose the best answer.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

_______ are tall trees.

A. This

B. That

C. These

D. Those

Đáp án đúng: D

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là “that/ those”.

Danh từ “trees” là số nhiều nên đại từ phù hợp là “those”.

Those are tall trees.

Dịch nghĩa: Kia là những cây cao.

Question 10. Choose the best answer.

_______ building over there is the Chrysler Building.

A. This

B. That

C. These

D. Those

Đáp án đúng: B

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là “that/ those”.

Danh từ “building” là số ít nên ta dùng đại từ “that”.

That building over there is the Chrysler Building.

Dịch nghĩa: Tòa nhà đằng kia là Tòa Chrysler.

Question 11. Choose the best answer.

We can’t walk to school, so Sultan is taking _______ by car.

A. us

B. they

C. them

D. we

Đáp án đúng: A

Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We” ở câu trước.

Tân ngữ tương ứng của “we” là “us”.

→ We can’t walk to school, so Sultan is taking us by car.

Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi đi bằng xe hơi.

Question 12. Choose the best answer.

Oranges are on the table. Don’t eat _______.

A. they

B. them

C. their

D. theirs

Đáp án đúng: B

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges” ở câu trước.

“Oranges” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”.

→ Oranges are on the table. Don’t eat them.

Dịch nghĩa: Những quả cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.

Question 13. Choose the best answer.

First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets _______ on the way home.

A. me

B. him

C. them

D. us

Đáp án đúng: D

“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”.

→ First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.

Dịch nghĩa: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.

Question 14. Choose the best answer.

I really like the cake. Unfortunately, I don’t have time to finish _______.

A. it

B. its

C. them

D. it’s

Đáp án đúng: A

“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”.

→ I really like the cake. Unfortunately, I don’t have time to finish it.

Dịch nghĩa: Tôi thực sự thích chiếc bánh đó. Tiếc là tôi không có thời gian để ăn hết nó.

Question 15. Choose the best answer.

Suzy and Rose are good students. So, Mrs. Jane allows _______ to go on holiday next week.

A. us

B. her

C. them

D. theirs

Đáp án đúng: C

“Suzy and Rose” (they) là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”.

→ Suzy and Rose are good students. So, Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.

Dịch nghĩa: Suzy và Rose là học sinh giỏi. Vì vậy, cô Jane cho phép họ đi nghỉ vào tuần tới.

Question 16. Choose the best answer.

Would you like _______ piece of chocolate?

A. a

B. an

C. some

Đáp án đúng: A

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được.

→ dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm

→ Would you like a piece of chocolate?

Dịch nghĩa: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?

Question 17. Choose the best answer.

Cris bought _______ hat and _______ magazines.

A. some / a

B. a / an

C. a / some

D. a / a

Đáp án đúng: C

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được

“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”.

“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”.

→ Cris bought a hat and some magazines.

Dịch nghĩa: Cris đã mua một chiếc mũ và một vài cuốn tạp chí.

Question 18. Choose the best answer.

I’m afraid we don’t have _______ vegetables left in the fridge.

A. some

B. any

Đáp án đúng: B

any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn, ngụ ý nghi ngờ)

→ I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.    

Dịch nghĩa: Tôi e rằng chúng ta không còn chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.

Question 19. Choose the best answer.

There is _______ tofu, but there aren’t _______ sandwiches.

A. some / some

B. any / any

C. some / any

D. any / some

Đáp án đúng: C

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và trước danh từ không đếm được, dùng trong câu khẳng định hoặc câu mời/đề nghị)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

 There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.

Dịch nghĩa: Còn một ít đậu phụ, nhưng không còn chiếc bánh mì kẹp nào cả.

Question 20. Choose the best answer.

This evening I’m going out with _______ friends of mine.

A. any

B. some

C. much

D. a little

Đáp án đúng: B

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và trước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

Ta thấy “friend” là danh từ đếm được → ta dùng “some”.

→ This evening I’m going out with some friends of mine.

Dịch nghĩa: Tối nay tôi sẽ đi chơi với vài người bạn.

Trắc nghiệm Unit 5 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the passage and choose True or False.

Hello. My name is Sarah. I’m twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.

Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yogurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.

I have lunch at about one o’clock. My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice. I don’t like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!

In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.

At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.

After dinner, we like to watch “Matilda Ramsay” or “MasterChef” on TV.

Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.

Question 1. Jane and Sue are the same age.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Jane và Sue bằng tuổi nhau.

Thông tin: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue. (Tớ sống trong một đại gia đình: tớ sống cùng bố mẹ và hai người chị sinh đôi Jane và Sue.)

→ Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi.

Question 2. Her family always has traditional English breakfasts.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Gia đình cậu ấy luôn ăn sáng theo kiểu Anh truyền thống.

Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! (Mọi người đều nghĩ rằng gia đình tớ ăn bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì chiên, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!)

→ False

Question 3. Sarah’s snack is a piece of fruit.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A  

Dịch nghĩa: Bữa ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.

Thông tin: I have a snack in the morning: always a piece of fruit. (Tớ ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn là một miếng trái cây.)

→ True  

Question 4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B  

Dịch nghĩa: Sarah ăn cơm và uống một ly nước cam tươi vào bữa trưa.

Thông tin: I have lunch at about one o’clock. My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice. I don’t like rice. (Tớ ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tớ là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Tớ không thích cơm.)

→ False

Question 5. Her family has dinner at 8.45 p.m.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Gia đình cậu ấy ăn tối lúc 8 giờ 45.

Thông tin: At about half past eight we have dinner. We always eat soup. (Khoảng tám giờ rưỡi gia đình tớ ăn tối với món súp.)

→ False

Dịch bài đọc:

Xin chào. Tên tớ là Sarah. Tớ 12 tuổi và tớ sống ở Luân Đôn. Tớ sống trong một đại gia đình: tớ sống cùng bố mẹ và hai người chị sinh đôi Jane và Sue.

Mọi người đều nghĩ rằng gia đình tớ ăn bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì chiên, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Gia đình tớ thường uống một ly sữa với bánh mì bơ hoặc ăn ngũ cốc như bánh ngô chiên. Tớ thích ăn ngũ cốc với sữa chua hơn. Tớ ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn là một miếng trái cây.

Tớ ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tớ là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Tớ không thích cơm. Món tráng miệng yêu thích của tôi là kem vani. Ngon tuyệt!

Vào buổi chiều, tớ thường ăn một chiếc bánh mì kẹp phô mai.

Khoảng tám giờ rưỡi gia đình tớ ăn tối với món súp. Tớ rất thích súp rau củ. Gia đình tớ thường ăn cá và rau trộn.

Sau bữa tối, gia đình tớ thích xem “Matilda Ramsay” hoặc “MasterChef” trên tivi.

Trước khi đi ngủ, tớ thích uống sô cô la nóng. Bố mẹ tớ thì thích uống trà hơn.

Questions 6-10. Choose the best answer to complete the passage.

    My favourite meal is breakfast. From Monday (6) _______ Friday I go to school early so I have a quick breakfast. I usually (7) _______ cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

    On Saturdays and Sundays, my dad (8) _______ an English breakfast for everyone in our family. A typical English breakfast is egg, bacon, sausages, tomatoes, mushrooms and baked beans (beans in tomato sauce). Then we have toast and jam. I (9) _______ orange juice and my mum and dad drink tea or coffee. I love breakfast on the weekend (10) _______ I have breakfast with my whole family.

Question 6. From Monday (6) _______ Friday I go to school early so I have a quick breakfast.

A. to

B. at

C. between

D. of

Đáp án đúng: A

Cụm từ giới từ: from… to…: từ… đến

→ From Monday to Friday I go to school early so I have a quick breakfast. 

Dịch nghĩa: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên tôi ăn sáng nhanh.

Question 7. I usually (7) _______ cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

A. has

B. having

C. have

D. to have

Đáp án đúng: C

Dấu hiệu: usually → dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại.

Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V (s,es)

Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên động từ giữ nguyên không chia “have”.

→ I usually have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

Dịch nghĩa: Tôi thường ăn ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi ăn bánh mì nướng với mứt, nhưng cuối tuần thì khác!

Question 8. On Saturdays and Sundays, my dad (8) _______ an English breakfast for everyone in our family.

A. eats

B. cooks

C. takes

D. makes

Đáp án đúng: B

eats (v): ăn

cooks (v): nấu

takes (v): lấy

makes (v): làm

Cụm từ: cook a breakfast – nấu bữa sáng.

→ On Saturdays and Sundays, my dad cooks an English breakfast for everyone in our family. 

Dịch nghĩa: Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình.

Question 9. I (9) _______ orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.

A. eat

B. go

C. drink

D. do

Đáp án đúng: C

eat (v): ăn

go (v): đi 

drink (v): uống

do (v): làm

→ I drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.

Question 10. I love breakfast on the weekend (10) _______ I have breakfast with my whole family.

A. but

B. because

C. so

D. and

Đáp án đúng: B

but: nhưng

because: bởi vì

so: vì vậy

and: và

Hai mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả (vế sau là nguyên nhân dẫn tới vế trước) nên liên từ phù hợp là “because”.

→ I love breakfast on the weekend because I have breakfast with my whole family.

Dịch nghĩa: Tôi rất thích bữa sáng cuối tuần vì tôi được ăn sáng cùng cả gia đình.

Dịch bài đọc:

    Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng. Từ thứ Hai đến thứ Sáu, tôi đi học sớm nên tôi ăn sáng nhanh. Tôi thường ăn ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi ăn bánh mì nướng với mứt, nhưng cuối tuần thì khác!

    Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình. Bữa sáng điển hình của người Anh gồm có trứng, thịt xông khói, xúc xích, cà chua, nấm và đậu nướng (đậu sốt cà chua). Sau đó, chúng tôi ăn bánh mì nướng với mứt. Tôi uống nước cam còn bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê. Tôi rất thích bữa sáng cuối tuần vì tôi được ăn sáng cùng cả gia đình.

Questions 11-15. Read the text. Choose the correct answers.

THE BEST VIETNAMESE STREET FOODS

Bánh mì. This is a unique French-Vietnamese sandwich that is great for when you need a quick meal. Priced between 10,000 VND and 15,000 VND, it is a toasted baguette sandwich with pickled vegetables, pate, soy sauce, chilies, and hot peppers.

Bánh xèo. Similar to a crepe or pancake, bánh xèo is made of rice flour, coconut milk, and turmeric. You can add pork or beef, shrimp, and mushrooms.

Mì Quảng. You can find mì Quảng in many restaurants in Vietnam. This dish is a hearty mix of bone broth seasoned with fish sauce, black pepper, spring onions, and garlic, and meaty ingredients such as river shrimp, boiled eggs, and pork. Mì Quảng also has herbs in it.

Bún thịt nướng. This dish is made of vermicelli rice noodles, chopped lettuce, sliced cucumber, basil, chopped peanuts, and mint, topped with grilled pork. Unlike most noodle dishes, it does not come in a soup or broth, but it is eaten with a special kind of sauce.

Xôi xéo. If you are hungry and in a hurry, xôi xéo is the best choice for you. Xôi xéo is a sweet-savory Vietnamese snack. People eat xôi xéo with green mung bean paste, soy sauce, and dried spring onions. Xôi xéo typically costs 15,000 VND. In the morning, people often have xôi xéo for breakfast as they stop at street vendors and quickly grab a box of it on their way to work.

Question 11. What is bánh mì?

A. A kind of noodle soup with grilled pork

B. A sweet snack made from mung beans and sticky rice

C. A toasted sandwich with vegetables and meat

D. A rice pancake filled with mushrooms and pork

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Bánh mì là gì?

A. Một loại bún nước ăn với thịt nướng

B. Một món ăn vặt có vị ngọt làm từ đậu xanh và xôi

C. Một loại bánh mì kẹp nướng với rau và thịt

D. Một loại bánh xèo có nhân nấm và thịt heo

Thông tin: Priced between 10,000 VND and 15,000 VND, it is a toasted baguette sandwich with pickled vegetables, pate, soy sauce, chilies, and hot peppers. (Có giá từ 10.000 đến 15.000 đồng, bánh mì được nướng giòn ăn kèm rau củ muối chua, pate, nước tương, tương ớt và tiêu cay.)

Question 12. Which food is usually eaten without soup or broth?

A. Mì Quảng

B. Bánh xèo

C. Xôi xéo

D. Bún thịt nướng

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Món ăn nào thường được ăn mà không có nước lèo hay nước dùng?

A. Mì Quảng

B. Bánh xèo

C. Xôi xéo

D. Bún thịt nướng

Thông tin: Unlike most noodle dishes, it does not come in a soup or broth, but it is eaten with a special kind of sauce. (Không giống như hầu hết các món bún khác, bún thịt nướng không có nước lèo, mà được ăn cùng một loại nước sốt đặc biệt.)

Question 13. What ingredient is NOT mentioned in mì Quảng?

A. Beef

B. River shrimp

C. Boiled eggs

D. Pork

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Nguyên liệu nào KHÔNG được đề cập trong món mì Quảng?

A. Thịt bò

B. Tôm sông

C. Trứng luộc

D. Thịt heo

Thông tin: This dish is a hearty mix of bone broth seasoned with fish sauce, black pepper, spring onions, and garlic, and meaty ingredients such as river shrimp, boiled eggs, and pork. Mì Quảng also has herbs in it. (Món ăn này là sự kết hợp đậm đà của nước hầm xương được nêm với nước mắm, tiêu đen, hành lá và tỏi, cùng các nguyên liệu từ thịt như tôm sông, trứng luộc và thịt heo. Mì Quảng cũng có thêm các loại rau thơm.)

Question 14. When do people often eat xôi xéo?

A. At lunch in restaurants

B. In the morning on the way to work

C. In the evening at home

D. At night with family

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Mọi người thường ăn xôi xéo khi nào?

A. Vào bữa trưa tại nhà hàng

B. Vào buổi sáng trên đường đi làm

C. Vào buổi tối ở nhà

D. Vào ban đêm cùng gia đình

Thông tin: In the morning, people often have xôi xéo for breakfast as they stop at street vendors and quickly grab a box of it on their way to work. (Vào buổi sáng, người ta thường ăn sáng bằng xôi xéo khi dừng lại ở các quầy hàng rong và nhanh chóng mua một hộp xôi mang theo trên đường đi làm.)

Question 15. What is special about bánh xèo?

A. It is made with pickled vegetables and chilies.

B. It has a soup made from fish sauce and pork.

C. It is a rice pancake made with coconut milk and turmeric.

D. It is topped with grilled pork and fresh mint.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Điểm đặc biệt của món bánh xèo là gì?

A. Nó được làm từ rau củ muối chua và tương ớt.

B. Nó có nước dùng làm từ nước mắm và thịt heo.

C. Nó là một loại bánh pancake làm từ nước cốt dừa và nghệ.

D. Nó được rắc thịt nướng và lá bạc hà.

Thông tin: Similar to a crepe or pancake, bánh xèo is made of rice flour, coconut milk, and turmeric. (Tương tự như bánh crepe hay bánh pancake, bánh xèo được làm từ bột gạo, nước cốt dừa và nghệ.)

Dịch bài đọc:

NHỮNG MÓN ĂN ĐƯỜNG PHỐ NGON NHẤT Ở VIỆT NAM

Bánh mì. Đây là một món bánh mì kẹp kiểu Pháp-Việt độc đáo, rất tuyệt khi bạn cần một bữa ăn nhanh. Có giá từ 10.000 đến 15.000 đồng, bánh mì được nướng giòn ăn kèm rau củ muối chua, pate, nước tương, tương ớt và tiêu cay.

Bánh xèo. Tương tự như bánh crepe hay bánh pancake, bánh xèo được làm từ bột gạo, nước cốt dừa và nghệ. Bạn có thể thêm thịt heo hoặc thịt bò, tôm và nấm.

Mì Quảng. Bạn có thể tìm thấy mì Quảng ở nhiều nhà hàng tại Việt Nam. Món ăn này là sự kết hợp đậm đà của nước hầm xương được nêm với nước mắm, tiêu đen, hành lá và tỏi, cùng các nguyên liệu từ thịt như tôm sông, trứng luộc và thịt heo. Mì Quảng cũng có thêm các loại rau thơm.

Bún thịt nướng. Món này được làm từ bún (bún gạo), rau xà lách thái nhỏ, dưa leo cắt lát, húng quế, đậu phộng giã nhỏ và lá bạc hà, ăn kèm với thịt heo nướng. Không giống như hầu hết các món bún khác, bún thịt nướng không có nước lèo, mà được ăn cùng một loại nước sốt đặc biệt.

Xôi xéo. Nếu bạn đang đói và vội, xôi xéo là lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Xôi xéo là một món ăn vặt ngọt-mặn của Việt Nam. Người ta ăn xôi xéo cùng với đậu xanh nghiền, nước tương và hành phi khô. Xôi xéo thường có giá khoảng 15.000 đồng. Vào buổi sáng, người ta thường ăn sáng bằng xôi xéo khi dừng lại ở các quầy hàng rong và nhanh chóng mua một hộp xôi mang theo trên đường đi làm.

Question 16. Make a sentence using the given words/phrases.

There / not / milk / left / fridge.

A. There isn’t any milk left in the fridge.

B. There isn’t some milk left in the fridge.

C. There’s not any left milk in the fridge.

D. There are not any milk left in the fridge.

Đáp án đúng: A

Xét các đáp án:

B. Sai do ta không dùng “some” trong câu phủ định.

C. Sai do “left milk” không đúng về thứ tự từ, đúng phải là “milk left”.

D. Sai do “milk” là danh từ không đếm được, không dùng với “There are”, mà phải đi với “There is”.

Cấu trúc: There is/are + not + any + N + left: không còn cái gì.

→ There isn’t any milk left in the fridge.

Dịch nghĩa: Không còn chút sữa nào trong tủ lạnh cả.

Question 17. Make a sentence using the given words/phrases.

I’d like / cupcake / chocolate / dessert.

A. I’d like some cupcake and chocolate for dessert.

B. I’d like some cupcake and a chocolate for dessert.

C. I’d like a cupcake and some chocolate for dessert.

D. I’d like a cupcake and chocolate for dessert.

Đáp án đúng: C

Xét các đáp án:

A. Sai do “cupcake” là danh từ đếm được nên khi đi với “some” phải thêm “s”.

B. Sai do “cupcake” là danh từ đếm được nên khi đi với “some” phải thêm “s” và “chocolate” là danh từ không đếm được nên không đi với “a”.

D. Sai do “chocolate” là danh từ không đếm được nên cần có “some” nếu không dùng lượng cụ thể.

→ I’d like a cupcake and some chocolate for dessert.

Dịch nghĩa: Tôi muốn một chiếc bánh nướng nhỏ và một ít sôcôla cho món tráng miệng.

Question 18. Make a sentence using the given words/phrases.

Would / you / like / cheese / your burger?

A. Would you like any cheese in your burger?

B. Would you like some cheese with your burger?

C. Would you like a cheese on your burger?

D. Would you like some cheese on your burger, would you? 

Đáp án đúng: B

Xét các đáp án:

A. Sai do ta nên dùng “some” trong câu mời lịch sự, thay vì “any”. Cụm “in your burger” không phù hợp về nghĩa.

C. Sai do “cheese” là danh từ không đếm được nên không dùng với “a”.

D. Sai. Vế câu hỏi đuôi chưa đúng, trong câu mời, câu hỏi đuôi thường là “won’t you?”.

→ Would you like some cheese with your burger?

Dịch nghĩa: Bạn có muốn thêm phô mai vào bánh mì kẹp thịt không?

Question 19. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

how / is / much / red / that / dress / ?

A. That red dress is how much?

B. How much that red dress is?  

C. How much is that dress red?

D. How much is that red dress?

Đáp án đúng: D

Cấu trúc hỏi về giá cả: How much + be + N?

“That red dress” là cụm danh từ có trật tự từ đúng (tính từ phải đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ).  

→ How much is that red dress?

Dịch nghĩa: Chiếc váy màu đỏ kia có giá bao nhiêu?

Question 20. Put the words in the correct order to make a complete sentence.

prefers / that / to / she / pink / this / one / jacket / .

A. That pink jacket she prefers to this one.

B. She prefers this jacket pink to that one.

C. She prefers that pink jacket to this one.

D. She prefers to this one that pink jacket.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: prefer sth/doing sth to sth/doing sth – thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì.

→ loại A và D.

Cụm danh từ “jacket pink” có trật tự từ chưa đúng (tính từ phải đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ). Cụm đúng: pink jacket.

→ She prefers that pink jacket to this one.

Dịch nghĩa: Cô ấy thích chiếc áo khoác màu hồng kia hơn chiếc này.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học