Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 2 (có đáp án): School

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: School bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 2 (có đáp án): School

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 2 Phonetics

Question 1. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. garage

B. geography

C. biology

D. giraffe

Đáp án đúng: A

A. garage /ˈɡærɑːʒ/

B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/

C. biology /baɪˈɒlədʒi/

D. giraffe /dʒəˈrɑːf/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /dʒ/.

Question 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. teacher

B. coach

C. stomach

D. chicken

Đáp án đúng: C

A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/

B. coach /kəʊtʃ/

C. stomach /ˈstʌmək/

D. chicken /ˈtʃɪkɪn/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. cheese

B. chips

C. choose

D. chemist

Đáp án đúng: D

A. cheese /tʃiːz/

B. chips /tʃɪps/

C. choose /tʃuːz/

D. chemist /ˈkemɪst/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. ginger

B. beginner

C. engineer

D. imagine

Đáp án đúng: B

A. ginger /ˈdʒɪndʒə(r)/

B. beginner /bɪˈɡɪnə(r)/

C. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/

D. imagine /ɪˈmædʒɪn/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /dʒ/.

Question 5. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. question

B. literature

C. computer

D. future

Đáp án đúng: C

A. question /ˈkwestʃən/

B. literature /ˈlɪtrətʃə(r)/

C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

D. future /ˈfjuːtʃə(r)/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 6. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. holiday

B. short

C. job

D. song

Đáp án đúng: B

A. holiday /ˈhɒlədeɪ/

B. short /ʃɔːt/

C. job /dʒɒb/

D. song /sɒŋ/

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.  

Question 7. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. bot

B. fox

C. all

D. dog

Đáp án đúng: C

A. bot /bɒt/

B. fox /fɒks/

C. all /ɔːl/

D. dog /dɒɡ/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/. 

Quảng cáo

Question 8. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. box

B. clock

C. bored

D. top

Đáp án đúng: C

A. box /bɒks/

B. clock /klɒk/

C. bored /bɔːd/

D. top /tɒp/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/. 

Question 9. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. ward

B. want

C. wash

D. watch

Đáp án đúng: A

A. ward /wɔːd/

B. want /wɒnt/

C. wash /wɒʃ/

D. watch /wɒtʃ/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/. 

Question 10. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. what

B. water

C. tall

D. walk

Đáp án đúng: A

A. what /wɒt/

B. water /ˈwɔːtə(r)/

C. tall /tɔːl/

D. walk /wɔːk/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɔː/. 

Question 11. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. music

B. literature

C. biology

D. physics

Đáp án đúng: C

A. music /ˈmjuːzɪk/

B. literature /ˈlɪtrətʃə(r)/

C. biology /baɪˈɒlədʒi/

D. physics /ˈfɪzɪks/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. education

B. history

C. story

D. question

Đáp án đúng: A

A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

B. history /ˈhɪstri/

C. story /ˈstɔːri/

D. question /ˈkwestʃən/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. outdoors

B. interesting

C. subject

D. history

Đáp án đúng: A

A. outdoors /ˌaʊtˈdɔːz/

B. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

C. subject /ˈsʌbdʒekt/

D. history /ˈhɪstri/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. drama

B. activity

C. indoor

D. paper

Đáp án đúng: B

A. drama /ˈdrɑːmə/

B. activity /ækˈtɪvəti/

C. indoor /ˈɪndɔː(r)/

D. paper /ˈpeɪpə(r)/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. perform  

B. artistic

C. student

D. outside

Đáp án đúng: C

A. perform /pəˈfɔːm/ 

B. artistic /ɑːˈtɪstɪk/

C. student /ˈstjuːdnt/

D. outside /ˌaʊtˈsaɪd/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 16. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. fantasy

B. author

C. novel

D. adventure

Đáp án đúng: D

A. fantasy /ˈfæntəsi/

B. author /ˈɔːθə(r)/

C. novel /ˈnɒvl/

D. adventure /ədˈventʃə(r)/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. favorite

B. character

C. imaginary

D. mystery

Đáp án đúng: C

A. favorite /ˈfeɪvərɪt/

B. character /ˈkærəktə(r)/

C. imaginary /ɪˈmædʒɪnəri/

D. mystery /ˈmɪstri/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. magic

B. treasure

C. famous

D. celebrity

Đáp án đúng: D

A. magic /ˈmædʒɪk/

B. treasure /ˈtreʒə(r)/

C. famous /ˈfeɪməs/

D. celebrity /səˈlebrəti/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. meaningful

B. reviewer

C. important

D. experience

Đáp án đúng: A

A. meaningful /ˈmiːnɪŋfl/

B. reviewer /rɪˈvjuːə(r)/

C. important /ɪmˈpɔːtnt/

D. experience /ɪkˈspɪəriəns/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 20. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. reader

B. person

C. event

D. movie

Đáp án đúng: C

A. reader /ˈriːdə(r)/

B. person /ˈpɜːsn/

C. event /ɪˈvent/

D. movie /ˈmuːvi/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 2 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer.

Phong is wearing a school _______.

A. shoes

B. uniform

C. bag

D. hat

Đáp án đúng là: B

A. shoes (n): giày

B. uniform (n): đồng phục

C. bag (n): cặp

D. hat (n): mũ

Cụm từ: wear a school uniform - mặc đồng phục

→ Phong is wearing a school uniform.

Dịch nghĩa: Phong đang mặc đồng phục học sinh.

Question 2. Choose the best answer.

I study 7 _______ at school: Maths, English, Music, Art, Literature, History, and Geography.

A. subjects

B. lessons

C. teachers

D. exercises

Đáp án đúng là: A

A. subjects (n): môn học

B. lessons (n): bài học

C. teachers (n): giáo viên

D. exercises (n): bài tập

→ I study 7 subjects at school: Maths, English, Music, Art, Literature, History, and Geography.

Dịch nghĩa: Tôi học 7 môn học ở trường: Toán, Tiếng Anh, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý.

Question 3. Choose the best answer.

I have Math lessons _______ Monday and Friday.

A. on

B. in

C. at

D. from

Đáp án đúng là: A

on + thứ trong tuần

→ I have Math lessons on Monday and Friday.

Dịch nghĩa: Tôi có tiết học Toán vào thứ Hai và thứ Sáu.

Question 4. Choose the best answer.

Students live and study in a/an _______ school. They only go home on weekends.

A. international

B. small

C. boarding

D. overseas

Đáp án đúng là: C

A. international (adj): quốc tế

B. small (adj): nhỏ

C. boarding (adj): nội trú

D. overseas (adj): ở nước ngoài, hải ngoại

→ Students live and study in a boarding school. They only go home on weekends.

Dịch nghĩa: Học sinh sống và học tập trong trường nội trú. Các em chỉ về nhà vào cuối tuần.

Question 5. Choose the best answer.

What is your _______ subject at school?

A. nice

B. favourite

C. liking

D. excited

Đáp án đúng là: B

A. nice (adj): đẹp

B. favourite (adj): yêu thích

C. liking (adj): thích

D. excited (adj): hào hứng

→ What is your favourite subject at school?

Dịch nghĩa: Môn học yêu thích ở trường của bạn là gì?

Question 6. Choose the best answer.

It’s a room at your school where there are books, newspapers, etc. for you to read, study, or borrow. You can read books and study here. What is it?

A. playground 

B. library

C. classroom 

D. school yard

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Nó có một phòng ở trường của bạn, nơi có sách, báo, vv để bạn đọc, nghiên cứu hoặc mượn. Bạn có thể đọc sách và học tập ở đây. Nó là nơi nào?

A. playground (n): sân chơi

B. library (n): thư viện

C. classroom (n): lớp học

D. schoolyard (n): sân trường

→ Đó là thư viện.

Question 7. Choose the best answer.

It has many letters and words. You use it to look up new words. What is it?

A. comic book 

B. textbook 

C. dictionary

D. notebook

Đáp án đúng là: C

Dịch nghĩa: Nó có nhiều chữ cái và từ. Bạn sử dụng nó để tra từ mới. Nó là cái gì?

A. comic book (n): truyện tranh

B. textbook (n): sách giáo khoa

C. dictionary (n): từ điển

D. notebook (n): vở ghi chép

→ Đó là từ điển.

Question 8. Choose the best answer.

It has two wheels. Many students ride it to school. What is it?

A. bus

B. picture

C. letter

D. bicycle

Đáp án đúng là: D

Dịch nghĩa: Nó có hai bánh xe. Nhiều học sinh đi nó đến trường. Nó là gì?

A. bus (n): xe buýt

B. picture (n): hình ảnh

C. letter (n): thư

D. bicycle (n): xe đạp

→ Đó là chiếc xe đạp.

Question 9. Choose the best answer.

They often play soccer in the _______.

A. school gate

B. school yard

C. schoolmate

D. schoolbag

Đáp án đúng là: B

A. school gate (n): cổng trường

B. school yard (n): sân trường

C. schoolmate (n): bạn học

D. schoolbag (n): cặp học sinh

→ They often play soccer in the schoolyard.

Dịch nghĩa: Họ thường chơi bóng đá trong sân trường.

Question 10. Choose the best answer.

I am having a math lesson, but I forgot my _______. I have some difficulty.

A. calculator

B. bicycle

C. pencil case

D. pencil sharpener

Đáp án đúng là: A

A. calculator (n): máy tính

B. bicycle (n): xe đạp

C. pencil case (n): hộp bút

D. pencil sharpener (n): gọt bút chì

Trong tiết toán (a math lesson), dụng cụ học tập nếu quên sẽ gặp khó khăn (have some difficulty) là máy tính (calculator).

→ I am having a math lesson, but I forgot my calculator. I have some difficulty.

Dịch nghĩa: Tôi đang học toán, nhưng tôi quên mang máy tính. Tôi gặp một chút khó khăn.

Question 11. Choose the best answer.

The teacher gave the students _______ homework.

A. they

B. their

C. theirs

D. them

Đáp án đúng là: B

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

their (của họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

theirs (của họ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ/giới từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ.

Dịch nghĩa: Giáo viên đã giao bài tập về nhà cho học sinh.

Question 12. Choose the best answer.

These are pictures of Picasso. Do you like _______?

A. them

B. their

C. theirs

D. they

Đáp án đúng là: A

them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ/giới từ

their (của chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

theirs (của chúng) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có danh từ đi kèm nên loại đáp án B.

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp nhất vì “them” dùng để thay thế cho “pictures of Picasso” ở câu trước. 

Dịch nghĩa: Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?

Question 13. Choose the best answer.

This isn’t your chair. It’s _______.

A. my

B. me

C. I

D. mine

Đáp án đúng là: D

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ/giới từ

I (tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu  

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A.

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng “mine” để thay thế cho cách nói “my chair”.

Dịch nghĩa: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là ghế của tôi.

Question 14. Choose the best answer.

My jacket is on the chair, _______ is on the table.

A. she

B. her

C. hers

D. she’s

Đáp án đúng là: C

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ/giới từ

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

she’s là cách viết tắt của “she is” → loại vì trong câu đã có động từ “tobe”

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhất là C vì trong câu này, “hers” là cách viết rút gọn của “her jacket” do danh từ được đề cập là “jacket”.

Dịch nghĩa: Áo khoác của tôi ở trên ghế, còn áo khoác của cô ấy ở trên bàn.

Question 15. Choose the best answer.

_______ will present my idea to the company tomorrow.

A. mine

B. my

C. me

D. I

Đáp án đúng là: D

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ/giới từ

I (tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là “I”.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.

Question 16. Choose the best answer.

He likes travelling _______ discovering the world.

A. and

B. so

C. but

D. because

Đáp án đúng là: A

A. and: và

B. so: vì vậy

C. but: nhưng

D. because: bởi vì

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V-ing) và cùng vai trò trong câu → dùng “and”

→ He likes travelling and discovering the world.  

Dịch nghĩa: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.

Question 17. Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight _______ I will bring them for you tomorrow.

A. and

B. or

C. but

D. so

Đáp án đúng là: B

A. and: và

B. or: hoặc

C. but: nhưng

D. so: vì vậy

Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia → dùng “or”

→ You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

Dịch nghĩa: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.

Question 18. Choose the best answer.

He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.

A. but

B. so

C. and

D. because

Đáp án đúng là: B

A. but: nhưng

B. so: vì vậy

C. and: và

D. because: bởi vì

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước → dùng “so”

→ He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best.

Dịch nghĩa: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kì, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.

Question 19. Choose the best answer.

Mary _______ (like/go) out with her friends on the weekend.

A. likes go

B. likes going

C. like to go

D. like going

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc: like doing/to do something – thích làm gì.

Chủ ngữ “Mary” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “like” chia thêm “s”.

→ Mary likes going out with her friends on the weekend.

Dịch nghĩa: Mary thích đi ra ngoài với bạn bè vào cuối tuần.

Question 20. Choose the best answer.

My sister _______ (not like/stay) at home, so she is going to a concert.

A. doesn’t like staying

B. don’t like to stay

C. not like staying

D. doesn’t likes staying

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc: like doing/to do something – thích làm gì.

Chủ ngữ “My sister” là ngôi thứ 3 số ít nên đi cùng trợ động từ phủ định “doesn’t”, và động từ “like” không chia theo sau trợ động từ phủ định.

→ My sister doesn’t like staying at home, so she is going to a concert.

Dịch nghĩa: Chị gái tôi không thích ở nhà, vì vậy chị ấy sẽ đi tới buổi hòa nhạc.

Trắc nghiệm Unit 2 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the passage and choose the best answer.

The Vietnamese students take part (1) _______ different after-school activities. Some students play sports. They often (2) _______ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) _______ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse (4) _______. Some are members of the stamp collectors’ (5) _______. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours.

Question 1. The Vietnamese students take part (1) _______ different after-school activities.

A. on

B. in

C. at

D. of

Đáp án đúng là: B

Cụm từ: take part in something - tham gia vào cái gì.

→ The Vietnamese students take part in different after-school activities.

Dịch nghĩa: Học sinh Việt Nam tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau sau giờ học.

Question 2. They often (2) _______ soccer, table tennis or badminton.

A. play

B. do

C. study

D. go

Đáp án đúng là: A

A. play (v): chơi

B. do (v): làm/ chơi

C. study (v): học

D. go (v): đi

- play + các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác.

- do + các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua.

Ta thấy sau chỗ trống có các môn thể thao đối kháng: soccer, table tennis, badminton nên phải dùng động từ “play”.

→ They often play soccer, table tennis or badminton.

Dịch nghĩa: Các em thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.

Question 3. Sometimes they (3) _______ swimming in the swimming pools.

A. play

B. do

C. study

D. go

Đáp án đúng là: D

A. play (v): chơi

B. do (v): làm/ chơi

C. study (v): học

D. go (v): đi

Cụm từ: go + V-ing: đi làm gì

→ Sometimes they go swimming in the swimming pools.

Dịch nghĩa: Đôi khi các em đi bơi ở bể bơi.

Question 4. They join in the school theater group and usually rehearse (4) _______.

A. plays

B. songs

C. dances

D. films

Đáp án đúng là: A

A. plays (n): kịch, vở kịch

B. songs (n): bài hát

C. dances (n): bài nhảy

D. films (n): phim

→ They join in the school theater group and usually rehearse plays.

Dịch nghĩa: Các em tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch.

Question 5. Some are members of the stamp collectors’ (5) _______.

A. class

B. club

C. group

D. pair

Đáp án đúng là: B

A. class (n): lớp học

B. club (n): câu lạc bộ

C. school (n): trường học

C. pair (n): nhóm cặp

→ Some are members of the stamp collectors’ club.

Dịch nghĩa: Một số em là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem.

Dịch bài đọc:

Học sinh Việt Nam tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau sau giờ học. Một số học sinh chơi thể thao. Các em thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông. Đôi khi các em đi bơi ở bể bơi. Một số học sinh yêu thích âm nhạc, kịch và phim ảnh. Các em thường tập chơi nhạc cụ trong phòng nhạc của trường. Các em tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch. Một số em là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem. Các em thường gặp nhau và trò chuyện về những con tem của mình. Một số học sinh ở nhà và chơi trò chơi điện tử hoặc trò chơi trên máy tính. Hầu hết các em đều thích thú với các hoạt động sau giờ học của mình.

Questions 6-10. Read the book review. Choose the best answers.

Book Review: Miles to Go

    Miles to Go is a book about the life of the famous singer and actor, Miley Cyrus. This is a meaningful book where Miley Cyrus writes from her heart about her experiences.

    In her book, there are many beautiful stories, but my favorite part is when she talks about Vanessa, a 9-year-old seriously-ill child. Miley and Vanessa are close friends and share everything in life. When Vanessa dies, Miley is so shocked, but she learns that love is the most important thing in life. Another part of the book is about Miley’s family. Family is always important to her. When her younger sister, Noah, wants to watch a movie at home with her, Miley stays home. She always puts her family first.

    After reading this book, I try to enjoy every moment that I have in my life. I love my family and friends, and I spend more time talking and listening to them. They always ask me, “What made you change?” because I wasn’t like that before.

Question 6. According to the text, who is Miley Cyrus?

A. an actress

B. a singer

C. a writer

D. All are correct.

Đáp án đúng là: D

Dịch nghĩa: Theo bài viết, Miley Cyrus là ai?

A. một diễn viên

B. một ca sĩ

C. một nhà văn

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin: Miles to Go is a book about the life of the famous singer and actor, Miley Cyrus. This is a meaningful book where Miley Cyrus writes from her heart about her experiences. (Miles to Go là một cuốn tự truyện kể về cuộc đời của nữ ca sĩ kiêm diễn viên nổi tiếng Miley Cyrus. Đây là một cuốn sách đầy ý nghĩa, trong đó Miley Cyrus viết bằng cả trái tim về những trải nghiệm của cô.)

Question 7. What does Miley write about in her book?

A. beautiful stories about meaningful lives

B. stories about another famous person

C. many stories about her own life experiences

D. meaningful stories about her family

Đáp án đúng là: C

Dịch nghĩa: Miley viết gì trong cuốn sách của cô ấy?

A. những câu chuyện đẹp về cuộc sống có ý nghĩa

B. những câu chuyện về một người nổi tiếng khác

C. nhiều câu chuyện về những trải nghiệm cuộc sống của chính cô ấy

D. những câu chuyện có ý nghĩa về gia đình cô ấy

Thông tin: This is a meaningful book where Miley Cyrus writes from her heart about her experiences. (Đây là một cuốn sách đầy ý nghĩa, trong đó Miley Cyrus viết bằng cả trái tim về những trải nghiệm của cô.)

Question 8. Which of the following words can best replace the word “shocked”?

A. happy

B. sick

C. angry

D. upset

Đáp án đúng là: D

Dịch nghĩa: Từ nào sau đây có thể thay thế phù hợp nhất cho từ “shocked”?

A. vui vẻ

B. ốm yếu

C. tức giận

D. buồn bã

Thông tin: When Vanessa dies, Miley is so shocked, but she learns that love is the most important thing in life. (Khi Vanessa qua đời, Miley đã rất sốc, nhưng cô học được rằng tình yêu là điều quan trọng nhất trong cuộc sống.)

Question 9. What does Miley do when her sister asks her not to go out?

A. She stays at home.

B. She watches a movie alone.

C. She drives to a party.

D. She invites a celebrity.

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Miley làm gì khi em gái cô ấy yêu cầu cô ấy không ra ngoài?

A. Cô ấy ở nhà.

B. Cô ấy xem phim một mình.

C. Cô ấy lái xe đến bữa tiệc.

D. Cô ấy mời một người nổi tiếng.

Thông tin: When her younger sister, Noah, wants to watch a movie at home with her, Miley stays home. She always puts her family first. (Khi em gái của cô, Noah, muốn xem phim ở nhà cùng cô, Miley đã ở nhà. Cô luôn đặt gia đình lên hàng đầu.)

Question 10. How does the book change the reviewer?

A. in a bad way

B. in a good way

C. in a negative way

D. in a sad way

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Cuốn sách thay đổi người đánh giá như thế nào?

A. theo hướng xấu

B. theo hướng tốt

C. theo hướng tiêu cực

D. theo hướng buồn

Thông tin: After reading this book, I try to enjoy every moment that I have in my life. I love my family and friends, and I spend more time talking and listening to them. They always ask me, “What made you change?” because I wasn’t like that before. (Sau khi đọc cuốn sách này, tôi cố gắng tận hưởng từng khoảnh khắc trong cuộc sống. Tôi yêu gia đình và bạn bè của mình, và tôi dành nhiều thời gian hơn để trò chuyện và lắng nghe họ. Họ luôn hỏi tôi: “Điều gì khiến bạn thay đổi vậy?”, vì tôi trước đây không như thế.)

Dịch bài đọc:

Bài đánh giá sách: Miles to Go

    Miles to Go là một cuốn tự truyện kể về cuộc đời của nữ ca sĩ kiêm diễn viên nổi tiếng Miley Cyrus. Đây là một cuốn sách đầy ý nghĩa, trong đó Miley Cyrus viết bằng cả trái tim về những trải nghiệm của cô.

    Trong cuốn sách có nhiều câu chuyện đẹp, nhưng phần tôi yêu thích nhất là khi cô kể về Vanessa, một bé gái 9 tuổi mắc bệnh nặng. Miley và Vanessa là đôi bạn thân và cả hai chia sẻ mọi điều trong cuộc sống. Khi Vanessa qua đời, Miley đã rất sốc, nhưng cô học được rằng tình yêu là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Một phần khác của cuốn sách nói về gia đình của Miley. Gia đình luôn là điều quan trọng đối với cô. Khi em gái của cô, Noah, muốn xem phim ở nhà cùng cô, Miley đã ở nhà. Cô luôn đặt gia đình lên hàng đầu.

    Sau khi đọc cuốn sách này, tôi cố gắng tận hưởng từng khoảnh khắc trong cuộc sống. Tôi yêu gia đình và bạn bè của mình, và tôi dành nhiều thời gian hơn để trò chuyện và lắng nghe họ. Họ luôn hỏi tôi: “Điều gì khiến bạn thay đổi vậy?”, vì tôi trước đây không như thế.

Questions 11-15. Read the passage, then choose True (T) or False (F) for the following statements.

Dear Peter,

Thank you for your letter. It’s very interesting to know about schools in the USA.

I think schools in Vietnam are a little different. Vietnamese students usually wear school uniforms when they are at school. Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15. Students have a 30-minute break after three periods. At break time, many students play games. Some go to the canteen and buy something to eat or drink. Others talk together. Our school year lasts for nine months, from September to May. Then we have a three-month summer vacation.

Please write soon and tell me about your summer vacation.

Your friend,

Hoa

* Một số từ mới:

- different (adj): khác biệt

- uniform (n): đồng phục

- period (n): tiết học

- summer vacation: kỳ nghỉ hè

Question 11. Schools in Vietnam are the same as schools in the USA.  

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Trường học ở Việt Nam giống với các trường học ở Mỹ.

Thông tin: I think schools in Vietnam are a little different. (Tớ nghĩ rằng các trường học ở Việt Nam có một chút khác biệt.)

→ False

Question 12. There is no school uniform in Vietnam.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Ở Việt Nam không có đồng phục học sinh.

Thông tin: Vietnamese students usually wear school uniforms when they are at school. (Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục khi đến trường.)

→ False

Question 13. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Các tiết học kéo dài từ 7 giờ đến 11 giờ 15 phút sáng.

Thông tin: Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15. (Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ mỗi sáng và kết thúc lúc 11 giờ 15.)

→ True

Question 14. Students have a break after the second period.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Học sinh được nghỉ giải lao sau tiết thứ hai.

Thông tin: Students have a 30-minute break after three periods. (Học sinh được nghỉ giải lao 30 phút sau ba tiết học.)

→ False

Question 15. The school year begins in September.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Năm học bắt đầu vào tháng 9.

Thông tin: Our school year lasts for nine months, from September to May. (Năm học của chúng tớ kéo dài chín tháng, từ tháng 9 đến tháng 5.)

→ True

Question 16. Summer vacation lasts for three months.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Kỳ nghỉ hè kéo dài trong ba tháng.

Thông tin: Then we have a three-month summer vacation. (Sau đó, chúng tớ sẽ có một kỳ nghỉ hè ba tháng.)

→ True

Dịch bài đọc:

Peter thân mến,

Cảm ơn vì đã gửi thư cho tớ. Thật thú vị khi biết về các trường học ở Mỹ.

Tớ nghĩ rằng các trường học ở Việt Nam có một chút khác biệt. Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục khi đến trường. Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 11 giờ 15. Học sinh được nghỉ giải lao 30 phút sau ba tiết học. Vào giờ giải lao, nhiều học sinh chơi trò chơi. Một số đi đến căng tin và mua gì đó để ăn hoặc uống. Những người khác thì trò chuyện cùng nhau. Năm học của chúng tớ kéo dài chín tháng, từ tháng 9 đến tháng 5. Sau đó chúng tớ sẽ có kỳ nghỉ hè ba tháng.

Hãy viết thư sớm và kể cho tớ nghe về kỳ nghỉ hè của bạn nhé.

Bạn của bạn,

Hoa

Question 17. Make a sentence using the given words.

I / like / play / soccer / my friends / after school.

A. I like playing soccer with my friends after school.

B. I like play soccer with my friends after school.

C. I like to playing soccer with my friends after school.

D. I like plays soccer with my friends after school.

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc: like doing/to do something – thích làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi thích chơi bóng đá với bạn bè sau giờ học.

Question 18. Make a sentence using the given words.

What / your / parents / enjoy / do / their free time?

A. What your parents enjoy doing in their free time do?

B. What do your parents enjoy do in their free time?

C. What do your parents enjoy doing in their free time?

D. What your parents do enjoy doing in their free time?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi wh-question ở thì hiện tại đơn: Wh-word + do/does + S + V-inf + O?

Cấu trúc: enjoy doing something – thích làm gì.

Dịch nghĩa: Bố mẹ của bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?

Question 19. Make a sentence using the given words.

Children / prefer / go / school / rather than / study online.

A. Children prefer go to school rather than study online.

B. Children prefer going to school rather than studying online.

C. Children prefer going to school than studying online.

D. Children prefer to going to school rather than studying online.

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc: prefer doing something rather than doing something: thích làm gì hơn làm gì.

Dịch nghĩa: Trẻ em thích đến trường học hơn là học trực tuyến.

Question 20. Make a sentence using the given words.

Nam / not like / go / noisy places / but / enjoy / read / library.

A. Nam not likes going to noisy places, but enjoys read in the library.

B. Nam doesn’t like go to noisy places, but he enjoys reading in library.

C. Nam don’t like going noisy places, but he enjoy reading at the library.

D. Nam doesn’t like going to noisy places, but he enjoys reading in the library.

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể phủ định: S + don’t/doesn’t + V-inf + O.

Chủ ngữ “Nam” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với “doesn’t”.

Cấu trúc: like/enjoy doing something – thích làm gì.

Dịch nghĩa: Nam không thích đi tới những nơi

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học