Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 phần Reading and Writing trong Unit 2: School sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 2 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-5. Read the passage and choose the best answer.

Quảng cáo

The Vietnamese students take part (1) _______ different after-school activities. Some students play sports. They often (2) _______ soccer, table tennis or badminton. Sometimes they (3) _______ swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse (4) _______. Some are members of the stamp collectors’ (5) _______. They often get together and talk about their stamps. A few students stay at home and play video games or computer games. Most of them enjoy their activities after school hours.

Question 1. The Vietnamese students take part (1) _______ different after-school activities.

A. on

B. in

C. at

D. of

Đáp án đúng là: B

Cụm từ: take part in something - tham gia vào cái gì.

→ The Vietnamese students take part in different after-school activities.

Dịch nghĩa: Học sinh Việt Nam tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau sau giờ học.

Question 2. They often (2) _______ soccer, table tennis or badminton.

A. play

B. do

C. study

D. go

Đáp án đúng là: A

A. play (v): chơi

B. do (v): làm/ chơi

C. study (v): học

D. go (v): đi

- play + các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác.

- do + các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua.

Ta thấy sau chỗ trống có các môn thể thao đối kháng: soccer, table tennis, badminton nên phải dùng động từ “play”.

→ They often play soccer, table tennis or badminton.

Dịch nghĩa: Các em thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.

Quảng cáo

Question 3. Sometimes they (3) _______ swimming in the swimming pools.

A. play

B. do

C. study

D. go

Đáp án đúng là: D

A. play (v): chơi

B. do (v): làm/ chơi

C. study (v): học

D. go (v): đi

Cụm từ: go + V-ing: đi làm gì

→ Sometimes they go swimming in the swimming pools.

Dịch nghĩa: Đôi khi các em đi bơi ở bể bơi.

Question 4. They join in the school theater group and usually rehearse (4) _______.

A. plays

B. songs

C. dances

D. films

Đáp án đúng là: A

A. plays (n): kịch, vở kịch

B. songs (n): bài hát

C. dances (n): bài nhảy

D. films (n): phim

→ They join in the school theater group and usually rehearse plays.

Dịch nghĩa: Các em tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch.

Question 5. Some are members of the stamp collectors’ (5) _______.

Quảng cáo

A. class

B. club

C. group

D. pair

Đáp án đúng là: B

A. class (n): lớp học

B. club (n): câu lạc bộ

C. school (n): trường học

C. pair (n): nhóm cặp

→ Some are members of the stamp collectors’ club.

Dịch nghĩa: Một số em là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem.

Dịch bài đọc:

Học sinh Việt Nam tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau sau giờ học. Một số học sinh chơi thể thao. Các em thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông. Đôi khi các em đi bơi ở bể bơi. Một số học sinh yêu thích âm nhạc, kịch và phim ảnh. Các em thường tập chơi nhạc cụ trong phòng nhạc của trường. Các em tham gia vào nhóm kịch của trường và thường tập kịch. Một số em là thành viên của câu lạc bộ sưu tập tem. Các em thường gặp nhau và trò chuyện về những con tem của mình. Một số học sinh ở nhà và chơi trò chơi điện tử hoặc trò chơi trên máy tính. Hầu hết các em đều thích thú với các hoạt động sau giờ học của mình.

Questions 6-10. Read the book review. Choose the best answers.

Book Review: Miles to Go

    Miles to Go is a book about the life of the famous singer and actor, Miley Cyrus. This is a meaningful book where Miley Cyrus writes from her heart about her experiences.

    In her book, there are many beautiful stories, but my favorite part is when she talks about Vanessa, a 9-year-old seriously-ill child. Miley and Vanessa are close friends and share everything in life. When Vanessa dies, Miley is so shocked, but she learns that love is the most important thing in life. Another part of the book is about Miley’s family. Family is always important to her. When her younger sister, Noah, wants to watch a movie at home with her, Miley stays home. She always puts her family first.

    After reading this book, I try to enjoy every moment that I have in my life. I love my family and friends, and I spend more time talking and listening to them. They always ask me, “What made you change?” because I wasn’t like that before.

Question 6. According to the text, who is Miley Cyrus?

A. an actress

B. a singer

C. a writer

D. All are correct.

Đáp án đúng là: D

Dịch nghĩa: Theo bài viết, Miley Cyrus là ai?

A. một diễn viên

B. một ca sĩ

C. một nhà văn

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin: Miles to Go is a book about the life of the famous singer and actor, Miley Cyrus. This is a meaningful book where Miley Cyrus writes from her heart about her experiences. (Miles to Go là một cuốn tự truyện kể về cuộc đời của nữ ca sĩ kiêm diễn viên nổi tiếng Miley Cyrus. Đây là một cuốn sách đầy ý nghĩa, trong đó Miley Cyrus viết bằng cả trái tim về những trải nghiệm của cô.)

Question 7. What does Miley write about in her book?

A. beautiful stories about meaningful lives

B. stories about another famous person

C. many stories about her own life experiences

D. meaningful stories about her family

Đáp án đúng là: C

Dịch nghĩa: Miley viết gì trong cuốn sách của cô ấy?

A. những câu chuyện đẹp về cuộc sống có ý nghĩa

B. những câu chuyện về một người nổi tiếng khác

C. nhiều câu chuyện về những trải nghiệm cuộc sống của chính cô ấy

D. những câu chuyện có ý nghĩa về gia đình cô ấy

Thông tin: This is a meaningful book where Miley Cyrus writes from her heart about her experiences. (Đây là một cuốn sách đầy ý nghĩa, trong đó Miley Cyrus viết bằng cả trái tim về những trải nghiệm của cô.)

Quảng cáo

Question 8. Which of the following words can best replace the word “shocked”?

A. happy

B. sick

C. angry

D. upset

Đáp án đúng là: D

Dịch nghĩa: Từ nào sau đây có thể thay thế phù hợp nhất cho từ “shocked”?

A. vui vẻ

B. ốm yếu

C. tức giận

D. buồn bã

Thông tin: When Vanessa dies, Miley is so shocked, but she learns that love is the most important thing in life. (Khi Vanessa qua đời, Miley đã rất sốc, nhưng cô học được rằng tình yêu là điều quan trọng nhất trong cuộc sống.)

Question 9. What does Miley do when her sister asks her not to go out?

A. She stays at home.

B. She watches a movie alone.

C. She drives to a party.

D. She invites a celebrity.

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Miley làm gì khi em gái cô ấy yêu cầu cô ấy không ra ngoài?

A. Cô ấy ở nhà.

B. Cô ấy xem phim một mình.

C. Cô ấy lái xe đến bữa tiệc.

D. Cô ấy mời một người nổi tiếng.

Thông tin: When her younger sister, Noah, wants to watch a movie at home with her, Miley stays home. She always puts her family first. (Khi em gái của cô, Noah, muốn xem phim ở nhà cùng cô, Miley đã ở nhà. Cô luôn đặt gia đình lên hàng đầu.)

Question 10. How does the book change the reviewer?

A. in a bad way

B. in a good way

C. in a negative way

D. in a sad way

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Cuốn sách thay đổi người đánh giá như thế nào?

A. theo hướng xấu

B. theo hướng tốt

C. theo hướng tiêu cực

D. theo hướng buồn

Thông tin: After reading this book, I try to enjoy every moment that I have in my life. I love my family and friends, and I spend more time talking and listening to them. They always ask me, “What made you change?” because I wasn’t like that before. (Sau khi đọc cuốn sách này, tôi cố gắng tận hưởng từng khoảnh khắc trong cuộc sống. Tôi yêu gia đình và bạn bè của mình, và tôi dành nhiều thời gian hơn để trò chuyện và lắng nghe họ. Họ luôn hỏi tôi: “Điều gì khiến bạn thay đổi vậy?”, vì tôi trước đây không như thế.)

Dịch bài đọc:

Bài đánh giá sách: Miles to Go

    Miles to Go là một cuốn tự truyện kể về cuộc đời của nữ ca sĩ kiêm diễn viên nổi tiếng Miley Cyrus. Đây là một cuốn sách đầy ý nghĩa, trong đó Miley Cyrus viết bằng cả trái tim về những trải nghiệm của cô.

    Trong cuốn sách có nhiều câu chuyện đẹp, nhưng phần tôi yêu thích nhất là khi cô kể về Vanessa, một bé gái 9 tuổi mắc bệnh nặng. Miley và Vanessa là đôi bạn thân và cả hai chia sẻ mọi điều trong cuộc sống. Khi Vanessa qua đời, Miley đã rất sốc, nhưng cô học được rằng tình yêu là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Một phần khác của cuốn sách nói về gia đình của Miley. Gia đình luôn là điều quan trọng đối với cô. Khi em gái của cô, Noah, muốn xem phim ở nhà cùng cô, Miley đã ở nhà. Cô luôn đặt gia đình lên hàng đầu.

    Sau khi đọc cuốn sách này, tôi cố gắng tận hưởng từng khoảnh khắc trong cuộc sống. Tôi yêu gia đình và bạn bè của mình, và tôi dành nhiều thời gian hơn để trò chuyện và lắng nghe họ. Họ luôn hỏi tôi: “Điều gì khiến bạn thay đổi vậy?”, vì tôi trước đây không như thế.

Questions 11-15. Read the passage, then choose True (T) or False (F) for the following statements.

Dear Peter,

Thank you for your letter. It’s very interesting to know about schools in the USA.

I think schools in Vietnam are a little different. Vietnamese students usually wear school uniforms when they are at school. Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15. Students have a 30-minute break after three periods. At break time, many students play games. Some go to the canteen and buy something to eat or drink. Others talk together. Our school year lasts for nine months, from September to May. Then we have a three-month summer vacation.

Please write soon and tell me about your summer vacation.

Your friend,

Hoa

* Một số từ mới:

- different (adj): khác biệt

- uniform (n): đồng phục

- period (n): tiết học

- summer vacation: kỳ nghỉ hè

Question 11. Schools in Vietnam are the same as schools in the USA.  

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Trường học ở Việt Nam giống với các trường học ở Mỹ.

Thông tin: I think schools in Vietnam are a little different. (Tớ nghĩ rằng các trường học ở Việt Nam có một chút khác biệt.)

→ False

Question 12. There is no school uniform in Vietnam.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Ở Việt Nam không có đồng phục học sinh.

Thông tin: Vietnamese students usually wear school uniforms when they are at school. (Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục khi đến trường.)

→ False

Question 13. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Các tiết học kéo dài từ 7 giờ đến 11 giờ 15 phút sáng.

Thông tin: Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15. (Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ mỗi sáng và kết thúc lúc 11 giờ 15.)

→ True

Question 14. Students have a break after the second period.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: B

Dịch nghĩa: Học sinh được nghỉ giải lao sau tiết thứ hai.

Thông tin: Students have a 30-minute break after three periods. (Học sinh được nghỉ giải lao 30 phút sau ba tiết học.)

→ False

Question 15. The school year begins in September.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Năm học bắt đầu vào tháng 9.

Thông tin: Our school year lasts for nine months, from September to May. (Năm học của chúng tớ kéo dài chín tháng, từ tháng 9 đến tháng 5.)

→ True

Question 16. Summer vacation lasts for three months.

A. True

B. False   

Đáp án đúng là: A

Dịch nghĩa: Kỳ nghỉ hè kéo dài trong ba tháng.

Thông tin: Then we have a three-month summer vacation. (Sau đó, chúng tớ sẽ có một kỳ nghỉ hè ba tháng.)

→ True

Dịch bài đọc:

Peter thân mến,

Cảm ơn vì đã gửi thư cho tớ. Thật thú vị khi biết về các trường học ở Mỹ.

Tớ nghĩ rằng các trường học ở Việt Nam có một chút khác biệt. Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục khi đến trường. Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 11 giờ 15. Học sinh được nghỉ giải lao 30 phút sau ba tiết học. Vào giờ giải lao, nhiều học sinh chơi trò chơi. Một số đi đến căng tin và mua gì đó để ăn hoặc uống. Những người khác thì trò chuyện cùng nhau. Năm học của chúng tớ kéo dài chín tháng, từ tháng 9 đến tháng 5. Sau đó chúng tớ sẽ có kỳ nghỉ hè ba tháng.

Hãy viết thư sớm và kể cho tớ nghe về kỳ nghỉ hè của bạn nhé.

Bạn của bạn,

Hoa

Question 17. Make a sentence using the given words.

I / like / play / soccer / my friends / after school.

A. I like playing soccer with my friends after school.

B. I like play soccer with my friends after school.

C. I like to playing soccer with my friends after school.

D. I like plays soccer with my friends after school.

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc: like doing/to do something – thích làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi thích chơi bóng đá với bạn bè sau giờ học.

Question 18. Make a sentence using the given words.

What / your / parents / enjoy / do / their free time?

A. What your parents enjoy doing in their free time do?

B. What do your parents enjoy do in their free time?

C. What do your parents enjoy doing in their free time?

D. What your parents do enjoy doing in their free time?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi wh-question ở thì hiện tại đơn: Wh-word + do/does + S + V-inf + O?

Cấu trúc: enjoy doing something – thích làm gì.

Dịch nghĩa: Bố mẹ của bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?

Question 19. Make a sentence using the given words.

Children / prefer / go / school / rather than / study online.

A. Children prefer go to school rather than study online.

B. Children prefer going to school rather than studying online.

C. Children prefer going to school than studying online.

D. Children prefer to going to school rather than studying online.

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc: prefer doing something rather than doing something: thích làm gì hơn làm gì.

Dịch nghĩa: Trẻ em thích đến trường học hơn là học trực tuyến.

Question 20. Make a sentence using the given words.

Nam / not like / go / noisy places / but / enjoy / read / library.

A. Nam not likes going to noisy places, but enjoys read in the library.

B. Nam doesn’t like go to noisy places, but he enjoys reading in library.

C. Nam don’t like going noisy places, but he enjoy reading at the library.

D. Nam doesn’t like going to noisy places, but he enjoys reading in the library.

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể phủ định: S + don’t/doesn’t + V-inf + O.

Chủ ngữ “Nam” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với “doesn’t”.

Cấu trúc: like/enjoy doing something – thích làm gì.

Dịch nghĩa: Nam không thích đi tới những nơi

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học