Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 7 (có đáp án): Movies
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7: Movies bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 7 (có đáp án): Movies
Trắc nghiệm Unit 7 Phonetics
Question 1. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. answer
B. believe
C. rely
D. decrease
Đáp án đúng: A
A. answer /ˈɑːnsə/
B. believe /bɪˈliːv/
C. rely /rɪˈlaɪ/
D. decrease /dɪˈkriːs/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 2. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. highlight
B. enjoy
C. reverse
D. review
Đáp án đúng: A
A. highlight /ˈhaɪˌlaɪt/
B. enjoy /ɪnˈʤɔɪ/
C. reverse /rɪˈvɜːs/
D. review /rɪˈvjuː/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 3. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. agree
B. become
C. excuse
D. open
Đáp án đúng: D
A. agree /əˈɡriː/
B. become /bɪˈkʌm/
C. excuse /ɪkˈskjuːs/
D. open /ˈəʊpən/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 4. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. study
B. begin
C. welcome
D. cycle
Đáp án đúng: B
A. study /ˈstʌdi/
B. begin /bɪˈɡɪn/
C. welcome /ˈwelkəm/
D. cycle /ˈsaɪkl/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 5. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. finish
B. travel
C. enter
D. reply
Đáp án đúng: D
A. finish /ˈfɪnɪʃ/
B. travel /ˈtrævl/
C. enter /ˈentə(r)/
D. reply /rɪˈplaɪ/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 6. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. funny
B. pretty
C. lucky
D. alone
Đáp án đúng: D
A. funny /ˈfʌni/
B. pretty /ˈprɪti/
C. lucky /ˈlʌki/
D. alone /əˈləʊn/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 7. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. aware
B. useful
C. empty
D. extra
Đáp án đúng: A
A. aware /əˈweə(r)/
B. useful /ˈjuːsfl/
C. empty /ˈempti/
D. extra /ˈekstrə/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 8. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. perfect
B. quiet
C. correct
D. better
Đáp án đúng: C
A. perfect /ˈpɜːfɪkt/
B. quiet /ˈkwaɪət/
C. correct /kəˈrekt/
D. better /ˈbetə(r)/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 9. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. alright
B. alive
C. unique
D. early
Đáp án đúng: D
A. alright /ɔːlˈraɪt/
B. alive /əˈlaɪv/
C. unique /juˈniːk/
D. early /ˈɜːli/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 10. Choose the word that has the stress pattern different from the others.
A. simple
B. asleep
C. hungry
D. heavy
Đáp án đúng: B
A. simple /ˈsɪmpl/
B. asleep /əˈsliːp/
C. hungry /ˈhʌŋɡri/
D. heavy /ˈhevi/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 11. Choose the word that has a different stress from the others.
A. cannon
B. father
C. culture
D. direct
Đáp án đúng: D
A. cannon /ˈkænən/
B. father /ˈfɑːðə/
C. culture /ˈkʌlʧə/
D. direct /daɪˈrekt/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 12. Choose the word that has a different stress from the others.
A. Easter
B. festive
C. rename
D. harvest
Đáp án đúng: C
A. Easter /ˈiːstə/
B. festive /ˈfestɪv/
C. rename /ˌriːˈneɪm/
D. harvest /ˈhɑːvɪst/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 13. Choose the word that has a different stress from the others.
A. invest
B. major
C. perform
D. machine
Đáp án đúng: B
A. invest /ɪnˈvest/
B. major /ˈmeɪʤə/
C. perform /pəˈfɔːm/
D. machine /məˈʃiːn/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 14. Choose the word that has a different stress from the others.
A. police
B. result
C. correct
D. traffic
Đáp án đúng: D
A. police /pəˈliːs/
B. result /rɪˈzʌlt/
C. correct /kəˈrekt/
D. traffic /ˈtræfɪk/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 15. Choose the word that has a different stress from the others.
A. parade
B. copy
C. replace
D. arrive
Đáp án đúng: B
A. parade /pəˈreɪd/
B. copy /ˈkɒpi/
C. replace /rɪˈpleɪs/
D. arrive /əˈraɪv/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 16. Choose the word that has a different stress from the others.
A. actor
B. after
C. afraid
D. also
Đáp án đúng: C
A. actor /ˈæktə/
B. after /ˈɑːftə/
C. afraid /əˈfreɪd/
D. also /ˈɔːlsəʊ/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 17. Choose the word that has a different stress from the others.
A. before
B. belong
C. better
D. between
Đáp án đúng: C
A. before /bɪˈfɔː/
B. belong /bɪˈlɒŋ/
C. better /ˈbetə/
D. between /bɪˈtwiːn/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 18. Choose the word that has a different stress from the others.
A. paper
B. pencil
C. picture
D. police
Đáp án đúng: D
A. paper /ˈpeɪpə/
B. pencil /ˈpensl/
C. picture /ˈpɪkʧə/
D. police /pəˈliːs/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 19. Choose the word that has a different stress from the others.
A. leather
B. account
C. adapt
D. decide
Đáp án đúng: A
A. leather /ˈleðə/
B. account /əˈkaʊnt/
C. adapt /əˈdæpt/
D. decide /dɪˈsaɪd/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 20. Choose the word that has a different stress from the others.
A. breakfast
B. pepper
C. hotel
D. ticket
Đáp án đúng: C
A. breakfast /ˈbrekfəst/
B. pepper /ˈpepə/
C. hotel /həʊˈtel/
D. ticket /ˈtɪkɪt/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Trắc nghiệm Unit 7 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the best answer.
We use a _______ to change the TV channels from a distance.
A. remote control
B. TV schedule
C. newspaper
D. volume button
Đáp án đúng: A
remote control (n): cái điều khiển từ xa
TV schedule (n): lịch phát chương trình tivi
newspaper (n): tờ báo
volume button (n): nút điều chỉnh âm lượng
→ We use a remote control to change the TV channels from a distance.
Dịch nghĩa: Chúng ta sử dụng điều khiển từ xa để chuyển kênh tivi từ xa.
Question 2. Choose the best answer.
“Let’s learn” teaches children to study Maths. It’s a(n) _______ program.
A. live
B. popular
C. entertaining
D. educational
Đáp án đúng: D
live (adj): truyền hình trực tiếp
popular (adj): phổ biến
entertaining (adj): mang tính giải trí
educational (adj): mang tính giáo dục
→ “Let’s learn” teaches children to study Maths. It’s an educational program.
Dịch nghĩa: “Cùng học nào” dạy trẻ học Toán. Nó là một chương trình giáo dục.
Question 3. Choose the best answer.
Televisions keep children from _______ part in outdoor activities.
A. take
B. taken
C. taking
D. took
Đáp án đúng: C
Cụm từ: take part in (tham gia vào), keep sb from + V-ing (ngăn ai làm gì).
→ Televisions keep children from taking part in outdoor activities.
Dịch nghĩa: Ti vi khiến trẻ em không tham gia các hoạt động ngoài trời.
Question 4. Choose the best answer.
The program can both _______ and entertain young audiences.
A. educated
B. education
C. educational
D. educate
Đáp án đúng: D
educated (adj): có học thức
education (n): giáo dục
educational (adj): mang tính giáo dục
educate (v): giáo dục
Từ nối “and” (và) dùng để nối 2 từ có cùng chức năng, cấu tạo hoặc loại từ → từ cần điền là một động từ → chọn D.
→ The program can both educate and entertain young audiences.
Dịch nghĩa: Chương trình có thể vừa giáo dục vừa giải trí cho khán giả trẻ.
Question 5. Choose the best answer.
Disney channel is one of the most _______ channels _______ children.
A. good - for
B. exciting - of
C. popular - to
D. popular - for
Đáp án đúng: D
good - for: tốt - cho (“one of the most good” là sai ngữ pháp, phải là “best”)
exciting - of: hào hứng - của
popular - to: phổ biến - đến (“popular” không đi với “to”)
popular - for: phổ biến - đối với
→ Disney channel is one of the most popular channels for children.
Dịch nghĩa: Disney là một trong những kênh phổ biến nhất dành cho trẻ em.
Question 6. Choose the best answer.
TV _______ can join in some game shows through telephone or by email.
A. weathermen
B. people
C. viewers
D. newsreaders
Đáp án đúng: C
weathermen (n): người dự báo thời tiết
people (n): mọi người
viewers (n): người xem
newsreaders (n): người đọc tin tức
→ TV viewers can join in some game shows through telephone or by email.
Dịch nghĩa: Khán giả truyền hình có thể tham gia một số chương trình giải trí qua điện thoại hoặc qua email.
Question 7. Choose the best answer.
_______ are films by pictures, not real people and often for children.
A. Documentaries
B. Cartoons
C. Love stories
D. Detective stories
Đáp án đúng: B
Documentaries (n): Phim tài liệu
Cartoons (n): Phim hoạt hình
Love stories (n): Câu chuyện tình yêu
Detective stories (n): Truyện trinh thám
→ Cartoons are films by pictures, not real people and often for children.
Dịch nghĩa: Phim hoạt hình là những bộ phim được tạo ra bằng hình ảnh, không phải người thật và thường dành cho trẻ em.
Question 8. Choose the best answer.
My father works late tomorrow, so he will _______ the first part of the film on VTV1.
A. miss
B. lose
C. forget
D. cut
Đáp án đúng: A
miss (v): bỏ lỡ
lose (v): thua
forget (v): quên
cut (v): cắt
→ My father works late tomorrow, so he will miss the first part of the film on VTV1.
Dịch nghĩa: Bố tôi sẽ làm việc muộn vào ngày mai, vì vậy ông sẽ bỏ lỡ phần mở đầu của bộ phim trên kênh VTV1.
Question 9. Choose the best answer.
They invite special _______ to appear in the show.
A. characters
B. guests
C. foxes
D. audiences
Đáp án đúng: B
characters (n): nhân vật (trong truyện, phim, kịch, game, v.v.)
guests (n): khách mời
foxes (n): con cáo
audiences (n): khán giả
→ They invite special guests to appear in the show.
Dịch nghĩa: Họ mời những vị khách đặc biệt xuất hiện trong chương trình.
Question 10. Choose the best answer.
What’s your _______ TV programme?
A. best
B. good
C. favourite
D. like
Đáp án đúng: C
best (adj): tốt nhất (so sánh nhất của “good”)
good (adj): tốt
favourite (adj): yêu thích
like (v): thích
→ What’s your favourite TV programme?
Dịch nghĩa: Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?
Question 11. Choose the best answer.
I arrive at work _______ nine o’clock.
A. at
B. in
C. to
D. for
Đáp án đúng: A
Giới từ: at + thời gian cụ thể (vào lúc mấy giờ).
→ I arrive at work at nine o’clock.
Dịch nghĩa: Tôi đến nơi làm việc lúc chín giờ.
Question 12. Choose the best answer.
They will come here _______ the morning.
A. between
B. at
C. for
D. in
Đáp án đúng: D
Giới từ: in + buổi trong ngày.
→ They will come here in the morning.
Dịch nghĩa: Họ sẽ đến đây vào buổi sáng.
Question 13. Choose the best answer.
There is a meeting _______ 9:00 a.m. and 2:00 p.m.
A. till
B. at
C. on
D. between
Đáp án đúng: D
Giới từ: between… and… (từ …đến...).
→ There is a meeting between 9:00 a.m. and 2:00 p.m.
Dịch nghĩa: Có một cuộc họp từ 9:00 sáng đến 2:00 chiều.
Question 14. Choose the best answer.
My car is being repaired at the garage. It will be ready _______ two hours.
A. at
B. in
C. for
D. with
Đáp án đúng: B
Giới từ: in + khoảng thời gian - dùng để nói điều gì đó sẽ xảy ra sau một khoảng thời gian trong tương lai.
→ My car is being repaired at the garage. It will be ready in two hours.
Dịch nghĩa: Xe tôi đang sửa ở gara. Nó sẽ sẵn sàng trong vòng hai giờ tới.
Question 15. Choose the best answer.
_______ Christmas day, I go to church with my family.
A. In
B. At
C. For
D. On
Đáp án đúng: D
On + ngày cụ thể - dùng với ngày lễ, ngày trong tuần, ngày tháng.
→ On Christmas day, I go to church with my family.
Dịch nghĩa: Vào ngày lễ Giáng sinh, tôi đi cầu nguyện với gia đình.
Question 16. Choose the best answer.
There _______ not any eggs in the packet when I _______ to the kitchen.
A. was/ come
B. were/ come
C. was/ came
D. were/ came
Đáp án đúng: D
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
“any eggs” là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ “were”.
→ There were not any eggs in the packet when I came to the kitchen.
Dịch nghĩa: Không còn quả trứng nào trong hộp khi tôi vào bếp.
Question 17. Choose the best answer.
I _______ what the teacher _______ in the last lesson.
A. didn’t understand/ said
B. didn’t understood/ said
C. understand/ say
D. understood/ say
Đáp án đúng: A
last lesson: bài học trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
→ I didn’t understand what the teacher said in the last lesson.
Dịch nghĩa: Tôi đã không hiểu những gì giáo viên giảng trong bài học trước.
Question 18. Choose the best answer.
What _______ you _______ last night? - I _______ my homework.
A. did/ do/ did
B. did/ did/ did
C. did/ do/ done
D. did/ do/ do
Đáp án đúng: A
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
→ What did you do last night? - I did my homework.
Dịch nghĩa: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
Question 19. Choose the best answer.
Was the drama on TV last night exciting, Anna? - _______
A. Yes, it was.
B. No, it isn’t.
C. Yes, she was.
D. No, she wasn’t.
Đáp án đúng: A
Nhận thấy câu hỏi dùng thì quá khứ đơn với động từ “to be” nên câu trả lời cũng phải tương ứng.
Cấu trúc: Was/Were + S + ...?
Trả lời: Yes, S + was/were. / No, S + wasn’t/weren’t.
Chủ ngữ “the drama” tương đương với đại từ nhân xưng “it”.
→ Was the drama on TV last night exciting, Anna? - Yes, it was.
Dịch nghĩa: Vở kịch trên tivi tối qua có hay không, Anna? - Có, nó hay đấy.
Question 20. Choose the best answer.
It _______ great to watch the performance last night. The dancers _______ fantastic.
A. was/ were
B. wasn’t/ were
C. were/ were
D. were/ weren’t
Đáp án đúng: A
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
Chủ ngữ “it” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với “was/wasn’t”.
Chủ ngữ “The dancers” là ngôi thứ 3 số nhiều nên đi với “were/weren’t”.
Dựa vào ngữ cảnh, chọn “was - were”.
→ It was great to watch the performance last night. The dancers were fantastic.
Dịch nghĩa: Thật tuyệt khi được xem buổi biểu diễn tối qua. Các vũ công thật tuyệt vời.
Trắc nghiệm Unit 7 Reading and Writing
Questions 1-5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1) ______ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2) ______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) ______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Question 1. Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1) ______ sources of entertainment for both the old and the young.
A. cheap
B. popular
C. expensive
D. kind
Đáp án đúng: B
cheap (adj): rẻ
popular (adj): phổ biến
expensive (adj): đắt
kind (adj): thân thiện
→ Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.
Dịch nghĩa: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên cách đây khoảng năm mươi năm, vào những năm 1950. Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất đối với cả người già và trẻ nhỏ.
Question 2. Television offers (2) ______ for children,...
A. news
B. sports
C. cartoons
D. plays
Đáp án đúng: C
news (n): tin tức
sports (n): các môn thể thao
cartoons (n): phim hoạt hình
plays (n): những trò chơi
→ Television offers cartoons for children,...
Dịch nghĩa: Truyền hình cung cấp cho trẻ em các bộ phim hoạt hình,…
Question 3. Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.
A. programs
B. channels
C. reports
D. sets
Đáp án đúng: A
programs (n): những chương trình
channels (n): các kênh
reports (n): những bản báo cáo
sets (n): các bộ
→ Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.
Dịch nghĩa: Truyền hình cung cấp cho trẻ em các bộ phim hoạt hình, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.
Question 4. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) ______.
A. athletes
B. time
C. studio
D. channel
Đáp án đúng: D
athletes (n): các vận động viên
time (n): thời gian
studio (n): trường quay
channel (n): kênh
→ If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.
Dịch nghĩa: Ví dụ nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.
Question 5. And engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
A. with
B. among
C. between
D. like
Đáp án đúng: C
with (prep): với
among (prep): ở giữa (nhiều người hoặc nhiều vật)
between (prep): ở giữa (hai người hoặc hai vật)
like (prep): như
Cụm từ: between ... and ...: giữa cái gì và cái gì
→ And engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
Dịch nghĩa: Và các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác, cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Dịch bài đọc:
Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên cách đây khoảng năm mươi năm, vào những năm 1950. Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất đối với cả người già và trẻ nhỏ. Truyền hình cung cấp cho trẻ em các bộ phim hoạt hình, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Ví dụ nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ta có thể thưởng thức một trận bóng đá quốc tế đang được phát sóng trực tiếp. Truyền hình cũng là một cách rất hiệu quả để các công ty quảng cáo sản phẩm của mình. Không quá khó để hiểu tại sao ngày nay hầu như mỗi gia đình đều có một chiếc tivi. Và các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác, cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible, and people don’t get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world and help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
Question 6. What is there in nearly every home?
A. bed
B. table
C. TV
D. fridge
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Gần như mọi nhà đều có cái gì?
A. bed (n): giường ngủ
B. table (n): bàn
C. TV (n): ti vi
D. fridge (n): tủ lạnh
Thông tin: Today, there is a TV set in nearly every home. (Ngày nay, gần như mọi nhà đều có một chiếc tivi.)
Question 7. How often do people watch TV?
A. every day
B. weekdays
C. Sunday
D. Saturday
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Tần suất mọi người thường xem tivi như thế nào?
A. every day: mỗi ngày
B. weekdays: các ngày trong tuần
C. Sunday: chủ nhật
D. Saturday: thứ bảy
Thông tin: People watch television every day, and some people watch it from morning until night. (Mọi người xem tivi mỗi ngày và một số người thậm chí còn xem từ sáng đến tối.)
Question 8. How many hours a week do Americans watch TV?
A. 35 hours
B. 36 hours
C. 37 hours
D. 38 hours
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Người Mỹ xem tivi bao nhiêu giờ một tuần?
A. 35 giờ
B. 36 giờ
C. 37 giờ
D. 38 giờ
Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week. (Người Mỹ xem tivi khoảng 35 giờ một tuần.)
Question 9. What are the disadvantages of watching TV too much?
A. It makes people lazier.
B. It makes people become more violent.
C. A and B are correct.
D. A and B are false.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Nhược điểm của việc xem tivi quá nhiều là gì?
A. Nó làm cho mọi người lười biếng hơn.
B. Nó làm cho mọi người trở nên bạo lực hơn.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible, and people don’t get any exercise because they only sit and watch TV. (Một số người nói rằng ngày nay trên tivi có rất nhiều bạo lực, các chương trình thì tệ và mọi người không vận động gì vì họ chỉ ngồi xem tivi.)
Question 10. What can TV help people?
A. earn money
B. work faster
C. save money
D. relax
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Tivi có thể giúp ích gì cho mọi người?
A. kiếm tiền
B. làm việc nhanh hơn
C. tiết kiệm tiền
D. thư giãn
Thông tin: Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work. (Nhờ có tivi, mọi người hiểu thêm về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.)
Dịch bài đọc:
Ngày nay, gần như mọi nhà đều có một chiếc tivi. Mọi người xem tivi mỗi ngày và một số người thậm chí còn xem từ sáng đến tối. Người Mỹ xem tivi khoảng 35 giờ một tuần. Nhưng xem tivi là tốt hay xấu? Mỗi người có câu trả lời khác nhau. Một số người nói rằng ngày nay trên tivi có rất nhiều bạo lực, các chương trình thì tệ và mọi người không vận động gì vì họ chỉ ngồi xem tivi. Những người khác lại nghĩ rằng các chương trình truyền hình mang đến tin tức từ khắp nơi trên thế giới và giúp bạn học hỏi được nhiều điều hữu ích, đặc biệt là đối với trẻ em. Nhờ có tivi, mọi người hiểu thêm về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.
Questions 11-15. Read a movie review and decide whether these statements are True (T) or False (F).
The Battle of Bạch Đằng is an animated movie about Ngô Quyền, a great leader in Vietnamese history. In 938, a strong army from the Han Dynasty invaded Vietnam. Ngô Quyền led the Vietnamese forces and won the battle of Bạch Đằng River. Ngô Quyền told his soldiers to put sharp stakes into the bottom of the river. As the Han army sailed up Bạch Đằng River on large boats, the river’s water level started to fall. The stakes in the river appeared and broke their boats. Ngô Quyền’s army attacked them and easily won the battle. A year later, Ngô Quyền became the king and moved the capital city to Cổ Loa (today’s Đông Anh, Hanoi). The Battle of Bạch Đằng is a very interesting movie about Vietnamese history, and the animation is great.
Question 11. The Battle of Bạch Đằng is a documentary about a Chinese emperor.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Trận Bạch Đằng là một bộ phim tài liệu về một vị hoàng đế Trung Hoa.
Thông tin: The Battle of Bạch Đằng is an animated movie about Ngô Quyền, a great leader in Vietnamese history. (Trận Bạch Đằng là một bộ phim hoạt hình về Ngô Quyền, một vị lãnh đạo vĩ đại trong lịch sử Việt Nam.)
→ False
Question 12. The Han army sailed up the Bạch Đằng River on large boats.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Quân Hán đi thuyền lớn ngược dòng sông Bạch Đằng.
Thông tin: As the Han army sailed up Bạch Đằng River on large boats, the river’s water level started to fall. (Khi quân Hán đi thuyền lớn ngược dòng sông Bạch Đằng, mực nước sông bắt đầu rút xuống.)
→ True
Question 13. Ngô Quyền used stakes in the river to help win the battle.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Ngô Quyền đã dùng cọc cắm dưới lòng sông để giành chiến thắng.
Thông tin: Ngô Quyền told his soldiers to put sharp stakes into the bottom of the river. As the Han army sailed up Bạch Đằng River on large boats, the river’s water level started to fall. The stakes in the river appeared and broke their boats. Ngô Quyền’s army attacked them and easily won the battle. (Ông đã ra lệnh cho binh lính đóng nhiều cọc nhọn xuống đáy sông. Khi quân Hán đi thuyền lớn ngược dòng sông Bạch Đằng, mực nước sông bắt đầu rút xuống. Những cây cọc trong lòng sông lộ ra và xuyên thủng thuyền của chúng. Quân của Ngô Quyền đã tấn công và dễ dàng giành thắng lợi.)
→ True
Question 14. The Vietnamese army lost the battle of Bạch Đằng River.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Quân đội Việt Nam đã thua trận Bạch Đằng.
Thông tin: Ngô Quyền’s army attacked them and easily won the battle. (Quân của Ngô Quyền đã tấn công và dễ dàng giành thắng lợi.)
→ False
Question 15. Ngô Quyền became king a year after the battle and moved the capital to Cổ Loa.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Ngô Quyền đã lên ngôi vua một năm sau trận chiến và dời đô về Cổ Loa.
Thông tin: A year later, Ngô Quyền became the king and moved the capital city to Cổ Loa (today’s Đông Anh, Hanoi). (Một năm sau đó, Ngô Quyền lên ngôi vua và dời đô về Cổ Loa (nay là Đông Anh, Hà Nội).)
→ True
Dịch bài đọc:
Trận Bạch Đằng là một bộ phim hoạt hình về Ngô Quyền, một vị lãnh đạo vĩ đại trong lịch sử Việt Nam. Năm 938, một đạo quân hùng mạnh từ nhà Hán đã sang xâm lược Việt Nam. Ngô Quyền đã chỉ huy quân đội Việt Nam và giành chiến thắng trong trận đánh trên sông Bạch Đằng. Ông đã ra lệnh cho binh lính đóng nhiều cọc nhọn xuống đáy sông. Khi quân Hán đi thuyền lớn ngược dòng sông Bạch Đằng, mực nước sông bắt đầu rút xuống. Những cây cọc trong lòng sông lộ ra và xuyên thủng thuyền của chúng. Quân của Ngô Quyền đã tấn công và dễ dàng giành thắng lợi. Một năm sau đó, Ngô Quyền lên ngôi vua và dời đô về Cổ Loa (nay là Đông Anh, Hà Nội). Trận Bạch Đằng là một bộ phim rất thú vị về lịch sử Việt Nam, và phần hoạt hình thì rất tuyệt vời.
Question 16. Make a sentence using the given words/phrases.
there / animated movie / TV / 8:00 / Sunday night.
A. There is an animated movie in TV at 8:00 of Sunday night.
B. There is an animated movie on TV at 8:00 on Sunday night.
C. There is a animated movie at TV at 8:00 on Sunday night.
D. There are animated movie on TV at 8:00 in Sunday night.
Đáp án đúng: B
There is: cấu trúc dùng để nói có một cái gì đó (số ít).
animated movie: danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm nên đi với “an”, đúng với cấu trúc “There is”.
on TV: trên tivi.
at 8:00: đúng giới từ chỉ thời gian cụ thể (giờ).
on Sunday night: đúng giới từ chỉ ngày + buổi (on + ngày trong tuần + buổi).
→ There is an animated movie on TV at 8:00 on Sunday night.
Dịch nghĩa: Có một bộ phim hoạt hình trên tivi lúc 8 giờ tối Chủ Nhật.
Question 17. Make a sentence using the given words/phrases.
you / usually / watch / movies / your parents / evening?
A. Do you watch movies usually with your parents in the evening?
B. Do usually you watch movies with your parents in the evening?
C. Do you usually watch movies with your parents in the evening?
D. Do you watch movies usually with your parents on the evening?
Đáp án đúng: C
Nhận thấy đây là câu hỏi yes/no question ở thì hiện tại đơn với động từ thường (dấu hiệu: usually).
Cấu trúc: Do/Does + S + (trạng từ chỉ tần suất) + V-inf + O?
with somebody: với ai
in + buổi trong ngày: vào...
→ Do you usually watch movies with your parents in the evening?
Dịch nghĩa: Bạn có thường xem phim với bố mẹ vào buổi tối không?
Question 18. Put the words/phrases in the correct order to make a complete sentence.
what / on / did / watch / TV / you / last night?
A. What did you on TV watch last night?
B. Did you watch what on TV last night?
C. What you did watch on TV last night?
D. What did you watch on TV last night?
Đáp án đúng: D
Nhận thấy đây là câu hỏi wh- question ở thì quá khứ đơn với động từ thường (dấu hiệu: last night).
Cấu trúc: Wh- + did + S + V-inf + O?
→ What did you watch on TV last night?
Dịch nghĩa: Tối qua bạn đã xem gì trên tivi thế?
Question 19. Put the words/phrases in the correct order to make a complete sentence.
it / a / good / was / movie / ?
A. Was it a good movie?
B. It was a good movie?
C. Was a good movie it?
D. Was it a movie good?
Đáp án đúng: A
Nhận thấy đây là câu hỏi yes/no question ở thì quá khứ đơn với động từ “to be” (sự việc đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ - bộ phim đã chiếu rồi).
Cấu trúc: Was/Were + S + O?
→ loại B và C.
Trật tự đúng: a good movie (tính từ phải đứng trước danh từ để bổ nghĩa). Do đó, loại D.
→ Was it a good movie?
Dịch nghĩa: Đó có phải là một bộ phim hay không?
Question 20. Put the words/phrases in the correct order to make a complete sentence.
movie / there / a / on / science fiction / Channel 3 / was / yesterday / .
A. Was there a science fiction movie on Channel 3 yesterday.
B. There was a science fiction movie on Channel 3 yesterday.
C. There was a science fiction movie yesterday on Channel 3.
D. A science fiction movie was there on Channel 3 yesterday.
Đáp án đúng: B
Đây là câu trần thuật ở thì quá khứ đơn với cấu trúc: There was + danh từ số ít...
Trong tiếng Anh, trật tự các trạng ngữ: trạng ngữ chỉ nơi chốn – trạng ngữ chỉ thời gian.
→ “on Channel 3” đứng trước “yesterday”.
→ There was a science fiction movie on Channel 3 yesterday.
Dịch nghĩa: Hôm qua có một bộ phim khoa học viễn tưởng được chiếu trên Kênh 3.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Around town
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Community services
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: The world around us
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9: Houses in the future
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều