Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 (có đáp án): Cities around the world
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 10 (có đáp án): Cities around the world
Trắc nghiệm Unit 10 Phonetics
Question 1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. the
B. there
C. think
D. they
Đáp án đúng: C
A. the /ðə/
B. there /ðeə(r)/
C. think /θɪŋk/
D. they /ðeɪ/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.
Question 2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. earth
B. feather
C. theater
D. thanks
Đáp án đúng: B
A. earth /ɜːθ/
B. feather /ˈfeðə(r)/
C. theater /ˈθɪə.tər/
D. thanks /θæŋks/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /θ/.
Question 3. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. nothing
B. gather
C. method
D. death
Đáp án đúng: B
A. nothing /ˈnʌθɪŋ/
B. gather /ˈɡæðə(r)/
C. method /ˈmeθəd/
D. death /deθ/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /θ/.
Question 4. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. them
B. their
C. thin
D. though
Đáp án đúng: C
A. them /ðəm/
B. their /ðeə(r)/
C. thin /θɪn/
D. though /ðəʊ/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.
Question 5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. those
B. there
C. thank
D. without
Đáp án đúng: C
A. those /ðəʊz/
B. there /ðeə(r)/
C. thank /θæŋk/
D. without /wɪˈðaʊt/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.
Question 6. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. this
B. these
C. them
D. earth
Đáp án đúng: D
A. this /ðɪs/
B. these /ðiːz/
C. them /ðəm/
D. earth /ɜːθ/
Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.
Question 7. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. birthday
B. although
C. another
D. there
Đáp án đúng: A
A. birthday /ˈbɜːθdeɪ/
B. although /ɔːlˈðəʊ/
C. another /əˈnʌðə(r)/
D. there /ðeə(r)/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.
Question 8. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. sixth
B. another
C. teeth
D. author
Đáp án đúng: B
A. sixth /sɪksθ/
B. another /əˈnʌðə(r)/
C. teeth /tiːθ/
D. author /ˈɔːθə(r)/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /θ/.
Question 9. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. soothe
B. south
C. thick
D. athlete
Đáp án đúng: A
A. soothe /suːð/
B. south /saʊθ/
C. thick /θɪk/
D. athlete /ˈæθliːt/
Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /θ/.
Question 10. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. healthy
B. northern
C. thirsty
D. mouth
Đáp án đúng: B
A. healthy /ˈhelθi/
B. northern /ˈnɔːðən/
C. thirsty /ˈθɜːsti/
D. mouth /maʊθ/
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /θ/.
Question 11. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. polite
B. quieter
C. afraid
D. complete
Đáp án đúng: B
A. polite /pəˈlaɪt/
B. quieter /ˈkwaɪətər/
C. afraid /əˈfreɪd/
D. complete /kəmˈpliːt/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 12. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. noisier
B. lovelier
C. funnier
D. extreme
Đáp án đúng: D
A. noisier /ˈnɔɪziər/
B. lovelier /ˈlʌvliər/
C. funnier /ˈfʌniər/
D. extreme /ɪkˈstriːm/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 13. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. happier
B. correct
C. lazier
D. tidier
Đáp án đúng: B
A. happier /ˈhæpiər/
B. correct /kəˈrekt/
C. lazier /ˈleɪziər/
D. tidier /ˈtaɪdiər/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 14. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. stronger
B. friendlier
C. quieter
D. unluckier
Đáp án đúng: D
A. stronger /ˈstrɒŋər/
B. friendlier /ˈfrendliər/
C. quieter /ˈkwaɪətər/
D. unluckier /ʌnˈlʌkiər/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 15. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. cleverer
B. untidier
C. simpler
D. narrower
Đáp án đúng: B
A. cleverer /ˈklevə(r)ər/
B. untidier /ʌnˈtaɪdiər/
C. simpler /ˈsɪmplər/
D. narrower /ˈnærəʊər/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 16. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. mankind
B. mailbox
C. bookshelf
D. bedroom
Đáp án đúng: A
A. mankind /mænˈkaɪnd/
B. mailbox /ˈmeɪlbɒks/
C. bookshelf /ˈbʊkʃelf/
D. bedroom /ˈbedruːm/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 17. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. homework
B. schoolbag
C. textbook
D. machine
Đáp án đúng: D
A. homework /ˈhəʊmwɜːk/
B. schoolbag /ˈskuːlbæɡ/
C. textbook /ˈtekstbʊk/
D. machine /məˈʃiːn/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 18. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. device
B. post office
C. French fries
D. shopping mall
Đáp án đúng: A
A. device /dɪˈvaɪs/
B. post office /ˈpəʊst ɒfɪs/
C. French fries /ˈfrentʃ fraɪz/
D. shopping mall /ˈʃɒpɪŋ mɔːl/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 19. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. blackboard
B. classroom
C. laptop
D. computer
Đáp án đúng: D
A. blackboard /ˈblækbɔːd/
B. classroom /ˈklɑːsruːm/
C. laptop /ˈlæptɒp/
D. computer /kəmˈpjuːtə(r)/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 20. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
A. printer
B. technology
C. toothbrush
D. internet
Đáp án đúng: B
A. printer /ˈprɪntə(r)/
B. technology /tekˈnɒlədʒi/
C. toothbrush /ˈtuːθbrʌʃ/
D. internet /ˈɪntənet/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary and Grammar
Question 1. Find the synonym for the underlined word.
My grandparents have lived in a historic house for 20 years.
A. beautiful
B. comfortable
C. cozy
D. old
Đáp án đúng: D
beautiful (adj): đẹp
comfortable (adj): thoải mái
cozy (n): ấm cúng
old (adj): cũ, cổ
→ historic (adj): cổ, mang tính lịch sử = old (adj): cũ, cổ
Dịch nghĩa: Ông bà của tôi đã sống trong một ngôi nhà cổ được 20 năm rồi.
Question 2. Choose the best answer.
Temple Of Literature is a historic _______ in Hanoi.
A. landscape
B. land
C. highland
D. landmark
Đáp án đúng: D
landscape (n): phong cảnh
land (n): vùng đất
highland (n): cao nguyên
landmark (n): công trình nổi bật
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án D là phù hợp nhất.
→ Temple Of Literature is a historic landmark in Hanoi.
Dịch nghĩa: Văn Miếu là một di tích lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội.
Question 3. Choose the best answer.
That city is most famous _______ its fashion shops.
A. to
B. with
C. for
D. of
Đáp án đúng: C
Cụm từ: be famous for - nổi tiếng về cái gì.
→ That city is most famous for its fashion shops.
Dịch nghĩa: Thành phố đó nổi tiếng nhất về các cửa hàng thời trang.
Question 4. Choose the best answer.
The red double-decker bus is London’s famous _______.
A. sign
B. signal
C. symbol
D. logo
Đáp án đúng: C
sign (n): biển báo, dấu hiệu
signal (n): tín hiệu (như tín hiệu đèn, radio...)
symbol (n): biểu tượng (cho địa điểm, công trình lớn)
logo (n): biểu tượng (cho sản phẩm, nhãn hàng)
→ The red double-decker bus is London’s famous symbol.
Dịch nghĩa: Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng ở Luân Đôn.
Question 5. Choose the best answer.
Nha Trang has an _______ atmosphere of a young, _______ city.
A. exciting - growing
B. excited - grown
C. exciting - grown
D. excited - growing
Đáp án đúng: A
exciting (adj): thú vị (dùng cho vật)
excited (adj): hào hứng, hứng thú (dùng cho người)
growing (adj): đang phát triển
grown (adj): đã phát triển
→ Nha Trang has an exciting atmosphere of a young, growing city.
Dịch nghĩa: Nha Trang mang không khí sôi động của một thành phố trẻ đang phát triển.
Question 6. Choose the best answer.
It is the most important city or town of a country. It is called the _______.
A. capital
B. shopping mall
C. amusement park
D. building
Đáp án đúng: A
A. capital (n): thủ đô
B. shopping mall (n): trung tâm thương mại
C. amusement park (n): công viên giải trí
D. building (n): tòa nhà
→ It is the most important city or town of a country. It is called the capital.
Dịch nghĩa: Đây là thành phố hoặc thị trấn quan trọng nhất của một quốc gia. Nó được gọi là thủ đô.
Question 7. Choose the best answer.
It is a piece of art that is shaped out of stone, metal, or other materials. It’s often in the form of a human or an animal. It is a _______.
A. cathedral
B. tower
C. statue
D. palace
Đáp án đúng: C
A. cathedral (n): nhà thờ lớn
B. tower (n): tòa tháp
C. statue (n): bức tượng
D. palace (n): cung điện
→ It is a piece of art that is shaped out of stone, metal, or other materials. It’s often in the form of a human or an animal. It is a statue.
Dịch nghĩa: Đây là một tác phẩm nghệ thuật được tạo hình từ đá, kim loại hoặc các vật liệu khác. Nó thường có hình dạng con người hoặc động vật. Đó là một bức tượng.
Question 8. Choose the best answer.
David will leave for Hanoi tomorrow if the weather _______ fine.
A. will be
B. is
C. would be
D. was
Đáp án đúng: B
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng: will + V nguyên thể.
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể.
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “is”.
→ David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is fine.
Dịch nghĩa: David sẽ rời Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.
Question 9. Choose the best answer.
What will you do if you _______ away for the weekend?
A. didn’t go
B. don’t go
C. won’t go
D. not go
Đáp án đúng: B
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng: will + V nguyên thể.
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể.
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể.
→ What will you do if you don’t go away for the weekend?
Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?
Question 10. Choose the best answer.
The game _______ if you put a coin in the slot.
A. starts
B. started
C. will start
D. would start
Đáp án đúng: C
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa “If” chia động từ ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể.
Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa “If”, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn.
→ The game will start if you put a coin in the slot.
Dịch nghĩa: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn bỏ một đồng xu vào khe.
Question 11. Choose the best answer.
Please don’t disturb him if he _______ busy.
A. be
B. will be
C. are
D. is
Đáp án đúng: D
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ.
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể.
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “is”.
→ Please don’t disturb him if he is busy.
Dịch nghĩa: Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.
Question 12. Choose the best answer.
If a holiday _______ on a weekend, go to the beach.
A. falls
B. fall
C. fell
D. will fall
Đáp án đúng: A
Đây là câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, V nguyên thể.
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa “If”, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V (s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là “a holiday” (số ít) nên ta phải thêm -s, -es.
→ If a holiday falls on a weekend, go to the beach.
Dịch nghĩa: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.
Question 13. Choose the best answer.
People are usually _______ in the countryside than in the big cities.
A. friendly
B. more friendly
C. friendlier
D. more friendlier
Đáp án đúng: C
So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/Pronoun.
friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn, ta bỏ “y” và thêm đuôi “ier”.
→ People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.
Dịch nghĩa: Mọi người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.
Question 14. Choose the best answer.
Generally, living in the city is _______ than living in the countryside.
A. more conveniently
B. convenienter
C. more convenient
D. more convenientlier
Đáp án đúng: C
So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/Pronoun.
convenient (thuận tiện) là tính từ dài nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn: more + adj.
→ Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.
Dịch nghĩa: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.
Question 15. Choose the best answer.
I’m a bit _______ than my brother but he’s _______.
A. thinner – taller
B. more thin – more tall
C. thiner – taller
D. more thin – taller
Đáp án đúng: A
So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/Pronoun.
thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn: adj-er.
thin (gầy) kết thúc bởi: 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn: gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er.
→ I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.
Dịch nghĩa: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.
Question 16. Choose the best answer.
The weather today is _______ it was yesterday.
A. bad than
B. bader than
C. worse than
D. worst than
Đáp án đúng: C
bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse).
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với “than”.
→ The weather today is worse than it was yesterday.
Dịch nghĩa: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.
Question 17. Choose the best answer.
Ba Be Lake is _______ lake in Vietnam.
A. the larger
B. the largest
C. larger
D. largest
Đáp án đúng: B
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N.
→ Ba Be Lake is the largest lake in Vietnam.
Dịch nghĩa: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam.
Question 18. Choose the best answer.
The trip to Thailand was _______ experience in my life.
A. the better
B. the good
C. the best
D. best
Đáp án đúng: C
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N.
good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất).
→ The trip to Thailand was the best experience in my life.
Dịch nghĩa: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.
Question 19. Choose the best answer.
He is one of _______ students in my school.
A. talented
B. the talented
C. most talented
D. the most talented
Đáp án đúng: D
Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the + most + adj + N.
→ He is one of the most talented students in my school.
Dịch nghĩa: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.
Question 20. Choose the best answer.
French is considered to be _______ than English, but Chinese is the _______ language.
A. more difficult – most difficult
B. the most difficult – more difficult
C. more difficult – the most difficult
D. most difficult – more difficult
Đáp án đúng: A
- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.
Do đó: difficult → more difficult.
- Vị trí số 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the + most + adj + N.
Do đó: difficult → most difficult.
→ French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.
Dịch nghĩa: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung mới là ngôn ngữ khó nhất.
Trắc nghiệm Unit 10 Reading and Writing
Questions 1-5. Read the passage and choose the best answers to fill in the blanks.
Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.
Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (1) ______ like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) ______ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums – (3) ______ are free to get into!
Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (4) ______ high street with over 300 shops.
Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (5) ______ country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!
Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!
Question 1. Walk around the centre and see famous (1) ______ like Big Ben and Westminster Abbey.
A. sights
B. landscapes
C. landmarks
D. facts
Đáp án đúng: C
sights (n): cảnh, tầm nhìn
landscapes (n): phong cảnh
landmarks (n): địa điểm nổi bật, địa danh nổi tiếng
facts (n): sự thật
Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ “landmarks” là phù hợp nhất.
→ Walk around the centre and see famous landmarks like Big Ben and Westminster Abbey.
Dịch nghĩa: Đi dạo quanh trung tâm và ngắm nhìn các địa danh nổi tiếng như Tháp đồng hồ Big Ben và Tu viện Westminster.
Question 2. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) ______ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.
A. notice
B. see
C. realize
D. take
Đáp án đúng: B
notice (v): chú ý
see (v): nhìn, xem
realize (v): nhận ra
take (v): lấy
Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ “see” là phù hợp nhất.
→ Go to Buckingham Palace at 11:30 and see the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.
Dịch nghĩa: Đến Cung điện Buckingham lúc 11:30 và xem nghi lễ “Đổi gác” nổi tiếng.
Question 3. And don’t miss London’s art galleries and museums – (3) ______ are free to get into!
A. lots
B. much
C. more
D. most
Đáp án đúng: D
lots of (+ N đếm được số nhiều): nhiều
much (+ N không đếm được): nhiều
more (+ N đếm được số nhiều/không đếm được): nhiều hơn
most (+ N đếm được số nhiều/không đếm được): hầu hết
Chủ ngữ cần điền là một đại từ thay thế cho cụm danh từ đã nhắc đến phía trước “art galleries and museums” (danh từ đếm được số nhiều) để tránh lặp từ.
Dựa vào ngữ pháp và ngữ cảnh của câu, từ “most” là phù hợp nhất.
→ And don’t miss London’s art galleries and museums – most are free to get into!
Dịch nghĩa: Và đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày và bảo tàng nghệ thuật ở Luân Đôn – hầu hết đều miễn phí vào cửa!
Question 4. Oxford Street is Europe’s (4) ______ high street with over 300 shops.
A. busy
B. busier
C. busiest
D. the busiest
Đáp án đúng: C
Trong câu chỉ nhắc đến một danh từ nên không thể sử dụng so sánh hơn được, phải sử dụng so sánh nhất.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-est + N.
Tính từ “busy” (nhộn nhịp, sầm uất) có tận cùng là “y” nên khi chuyển sang hình thức so sánh nhất, ta đổi “y” thành “iest”: the busiest.
Trong tiếng Anh, “the” không đứng trước tính từ so sánh nhất khi đã có sở hữu cách (’s) như trong “Europe’s”.
→ Oxford Street is Europe’s busiest high street with over 300 shops.
Dịch nghĩa: Phố Oxford là con phố mua sắm sầm uất nhất Châu Âu với hơn 300 cửa hàng.
Question 5. With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (5) ______ country in the world.
A. every
B. all
C. one
D. many
Đáp án đúng: A
every (+ N đếm được số ít): mọi, mỗi
all (+ N đếm được số nhiều/không đếm được): tất cả
one (+ N đếm được số ít): một
many (+ N đếm được số nhiều): nhiều
Phía sau vị trí cần điền là 1 danh từ đếm được số ít (country), nên loại B và D.
Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ “every” là phù hợp nhất.
→ With over 270 nationalities in London, you can try food from just about every country in the world.
Dịch nghĩa: Với hơn 270 quốc tịch sinh sống ở Luân Đôn, bạn có thể thưởng thức món ăn từ hầu như mọi quốc gia trên thế giới.
Dịch bài đọc:
Bạn đang lên kế hoạch cho chuyến đi tiếp theo của mình? Vậy thì tại sao không ghé thăm Luân Đôn? Luân Đôn là một trong những thành phố thú vị nhất trên thế giới.
Danh lam thắng cảnh và các điểm tham quan: Có rất nhiều thứ để xem và làm ở Luân Đôn. Đi dạo quanh trung tâm và ngắm nhìn các địa danh nổi tiếng như Tháp đồng hồ Big Ben và Tu viện Westminster. Tham quan Tháp Luân Đôn, nơi các vị vua và nữ hoàng Anh từng sống. Đến Cung điện Buckingham lúc 11:30 và xem nghi lễ “Đổi gác” nổi tiếng. Và đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày và bảo tàng nghệ thuật ở Luân Đôn – hầu hết đều miễn phí vào cửa!
Mua sắm: Có hơn 40.000 cửa hàng ở Luân Đôn. Phố Oxford là con phố mua sắm sầm uất nhất Châu Âu với hơn 300 cửa hàng.
Ăn uống: Với hơn 270 quốc tịch sinh sống ở Luân Đôn, bạn có thể thưởng thức món ăn từ hầu như mọi quốc gia trên thế giới. Hãy nhớ thử món ăn nổi tiếng nhất Vương quốc Anh - cá và khoai tây chiên!
Di chuyển: Luân Đôn có hệ thống tàu điện ngầm nhanh chóng (‘tube’ là cách gọi tàu điện ngầm của người dân địa phương). Ngoài ra còn có những chiếc xe buýt ‘hai tầng’ màu đỏ nổi tiếng. Đi tàu điện ngầm thì nhanh hơn, nhưng bạn sẽ ngắm nhìn khung cảnh Luân Đôn được nhiều hơn từ xe buýt!
Questions 6-10. Read the passage and choose the best answer.
Da Nang city lies in the Midlands of Vietnam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. It’s the fourth largest city in Vietnam.
Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. Da Nang city is also home to Ba Na Hills – a well-marketed brand of Da Nang tourism.
Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.
Another good thing is the food. If you love seafood, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City.
Question 6. Da Nang city lies ______ Hanoi and Ho Chi Minh city.
A. next to
B. near
C. between
D. among
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Thành phố Đà Nẵng nằm ______ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
A. bên cạnh
B. gần
C. giữa (2 sự vật, người)
D. giữa (giữa 3 người, vật trở lên)
Thông tin: Da Nang city lies in the Midlands of Vietnam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. (Thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng duyên hải miền Trung Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội ở phía Bắc và thành phố Hồ Chí Minh ở phía Nam gần như bằng nhau.)
Question 7. Da Nang is the ______ largest city in Vietnam.
A. 3rd
B. 4th
C. 5th
D. 6th
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Đà Nẵng là thành phố lớn ______ ở Việt Nam.
A. thứ 3
B. thứ 4
C. thứ 5
D. thứ 6
Thông tin: It’s the fourth largest city in Vietnam. (Đây là thành phố lớn thứ tư ở Việt Nam.)
Question 8. Da Nang is famous for some shopping highlights, historical sights and ______.
A. tourism
B. amazing buildings
C. Ba Na Hills
D. wonderful sceneries
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Đà Nẵng nổi tiếng với một số điểm mua sắm nổi bật, điểm tham quan lịch sử và ______.
A. du lịch
B. những tòa nhà đồ sộ
C. Bà Nà Hills
D. cảnh quan tuyệt vời
Thông tin: Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. (Ngoài một số điểm mua sắm nổi bật và điểm tham quan lịch sử, lý do chính khiến hầu hết du khách lưu trú lại là cảnh quan tuyệt vời nơi đây: Bãi biển Mỹ Khê, Bãi biển Lăng Cô, Hội An và Mỹ Sơn.)
Question 9. Why do people think Da Nang is a worth-living city?
A. Because it has its refreshing and peaceful environment.
B. Because it has many visitors.
C. Because it is modern.
D. Because it has a lot of attractions.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Tại sao mọi người nghĩ Đà Nẵng là thành phố đáng sống?
A. Bởi vì nó có môi trường trong lành và yên bình.
B. Vì nó có nhiều du khách.
C. Vì nó hiện đại.
D. Vì nó có rất nhiều điểm đến hấp dẫn.
Thông tin: Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. (Đà Nẵng được cho là ‘đáng sống’ do môi trường trong lành và yên bình.)
Question 10. Da Nang doesn’t have ______.
A. pollution
B. cheaper food
C. beggar
D. traffic jams
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Đà Nẵng không có ______.
A. ô nhiễm
B. đồ ăn rẻ hơn
C. người ăn xin
D. tắc đường
Thông tin: There is also no beggar here and less traffic jams and pollution. (Ở đây cũng không có người ăn xin và ít tắc đường cũng như ô nhiễm hơn.)
Dịch bài đọc:
Thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng duyên hải miền Trung Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội ở phía Bắc và thành phố Hồ Chí Minh ở phía Nam gần như bằng nhau. Đây là thành phố lớn thứ tư ở Việt Nam.
Ngoài một số điểm mua sắm nổi bật và điểm tham quan lịch sử, lý do chính khiến hầu hết du khách lưu trú lại là cảnh quan tuyệt vời nơi đây: Bãi biển Mỹ Khê, Bãi biển Lăng Cô, Hội An và Mỹ Sơn. Thành phố Đà Nẵng cũng là nơi có Bà Nà Hills – một địa danh được quảng bá du lịch mạnh mẽ ở Đà Nẵng.
Đà Nẵng được cho là ‘đáng sống’ do môi trường trong lành và yên bình. Mỗi buổi tối sau giờ làm việc, bạn có thể dễ dàng bắt gặp cảnh các gia đình đạp xe ra biển, bỏ lại xe máy. Họ tin rằng xe của mình sẽ vẫn ở đó khi họ quay trở lại. Ở đây cũng không có người ăn xin và ít tắc đường cũng như ô nhiễm hơn.
Một điểm cộng nữa là đồ ăn. Nếu bạn yêu thích hải sản thì Đà Nẵng sẽ là sự lựa chọn phù hợp. Đồ ăn ở đây rất tươi ngon và giá cả lại rẻ hơn ở thành phố Hồ Chí Minh.
Questions 11-15. Read the text and decide whether the statements are T (true), F (false), or DS (doesn’t say).
Paris is the capital city of France. It is also the most crowded city in the country with a population of over 2 million people in an area of just over 105 square kilometers. The best time to visit Paris is just before, or after the summer, because there are too many tourists at that time.
There are many ways to get around in Paris, but to really see the sights, it’s best to go on foot. It’s also the cheapest way to get around the city. But if the place you want to go to is far away, you can use the metro, which is quite cheap.
Although restaurants can be expensive, they serve great food. There are plenty of options on the menu. Also, it’s important to book before you go or you will have to wait for a long time to get a table.
In Paris, there are many places to go. Tourists can see the beauty of Notre-Dame Cathedral, the Eiffel Tower, or take photos of themselves standing next to Musée du Louvre, a famous museum. They can also enjoy the green space of Luxembourg Gardens or watch the peaceful Seine River flow through the heart of Paris.
Question 11. Most French people live in Paris.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Phần lớn người Pháp sống ở Paris.
Thông tin: Paris is the capital city of France. It is also the most crowded city in the country with a population of over 2 million people in an area of just over 105 square kilometers. (Paris là thủ đô của nước Pháp. Đây cũng là thành phố đông dân nhất cả nước với mật độ dân số hơn 2 triệu người/hơn 105 km².)
→ Điều này cho biết Paris là thành phố đông dân nhất ở Pháp, nhưng không nói rằng phần lớn người Pháp sống ở Paris.
→ Doesn’t say
Question 12. People should visit Paris in the summer.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Mọi người nên đến thăm Paris vào mùa hè.
Thông tin: The best time to visit Paris is just before, or after the summer, because there are too many tourists at that time. (Thời điểm lý tưởng nhất để đến thăm Paris là ngay trước hoặc sau mùa hè, vì vào mùa hè có rất đông khách du lịch.)
→ False
Question 13. There are many people in Paris during the fall.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Có rất nhiều người ở Paris vào mùa thu.
Thông tin: The best time to visit Paris is just before, or after the summer, because there are too many tourists at that time. (Thời điểm lý tưởng nhất để đến thăm Paris là ngay trước hoặc sau mùa hè, vì vào mùa hè có rất đông khách du lịch.)
→ Câu này chỉ nói rằng vào mùa hè thì có rất đông khách du lịch, nên nên đi vào thời điểm ngay trước hoặc sau mùa hè. Tuy nhiên, đoạn văn không nói rõ có nhiều người hay không vào mùa thu.
→ Doesn’t say
Question 14. People can only get around the city on foot or by metro.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Mọi người chỉ có thể di chuyển trong thành phố bằng cách đi bộ hoặc đi tàu điện ngầm.
Thông tin: There are many ways to get around in Paris, but to really see the sights, it’s best to go on foot. It’s also the cheapest way to get around the city. But if the place you want to go to is far away, you can use the metro, which is quite cheap. (Có nhiều cách để di chuyển ở Paris, nhưng để thật sự ngắm nhìn các cảnh đẹp, tốt nhất là đi bộ. Đây cũng là cách rẻ nhất để khám phá thành phố. Tuy nhiên, nếu nơi bạn muốn đến quá xa, bạn có thể sử dụng tàu điện ngầm, khá rẻ.)
→ False
Question 15. The restaurants in Paris serve delicious food at high prices.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các nhà hàng ở Paris phục vụ các món ăn ngon với giá cao.
Thông tin: Although restaurants can be expensive, they serve great food. (Mặc dù các nhà hàng ở đây có thể đắt đỏ, nhưng các món ăn họ phục vụ rất ngon.)
→ True
Dịch bài đọc:
Paris là thủ đô của nước Pháp. Đây cũng là thành phố đông dân nhất cả nước với mật độ dân số hơn 2 triệu người/hơn 105 km². Thời điểm lý tưởng nhất để đến thăm Paris là ngay trước hoặc sau mùa hè, vì vào mùa hè có rất đông khách du lịch.
Có nhiều cách để di chuyển ở Paris, nhưng để thật sự ngắm nhìn các cảnh đẹp, tốt nhất là đi bộ. Đây cũng là cách rẻ nhất để khám phá thành phố. Tuy nhiên, nếu nơi bạn muốn đến quá xa, bạn có thể sử dụng tàu điện ngầm, khá rẻ.
Mặc dù các nhà hàng ở đây có thể đắt đỏ, nhưng các món ăn họ phục vụ rất ngon. Thực đơn cũng rất đa dạng. Ngoài ra, điều quan trọng là bạn nên đặt chỗ trước khi đến, nếu không sẽ phải chờ rất lâu mới có bàn.
Ở Paris có rất nhiều nơi để tham quan. Du khách có thể chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Nhà thờ Đức Bà (Notre-Dame), Tháp Eiffel, hoặc chụp ảnh bên cạnh Bảo tàng Louvre (Musée du Louvre) nổi tiếng. Họ cũng có thể tận hưởng không gian xanh của Vườn Luxembourg hoặc ngắm dòng sông Seine yên bình chảy qua trung tâm Paris.
Question 16. Rewrite the following sentence without changing its original meaning.
If you don’t ask me for the car, I won’t lend it to you.
A. Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.
B. If you ask me for the car, I will lend it to you.
C. Unless you don’t ask me for the car, I will lend it to you.
D. If you didn’t ask me for the car, I wouldn’t lend it to you.
Đáp án đúng: A
Xét các đáp án:
A. Để thay thế “If…not” bằng “Unless”, ta chuyển mệnh đề chứa “If” từ dạng phủ định về dạng khẳng định.
Cấu trúc: If + S + don’t/doesn’t + V = Unless + S + V (s,es).
→ Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.
B. Sai nghĩa: Nếu bạn hỏi mượn tôi chiếc xe, tôi sẽ cho bạn mượn.
C. Sai ngữ pháp. Mệnh đề đi với “unless” không dùng thể phủ định.
D. Sai ngữ pháp. Câu gốc đang dùng câu điều kiện loại 1 (diễn tả sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai), còn đáp án D đang dùng câu điều kiện loại 2 (diễn tả sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai).
Dịch nghĩa: Nếu bạn không hỏi mượn tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.
→ Trừ khi bạn hỏi mượn tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.
Question 17. Rewrite the following sentence without changing its original meaning.
Walk faster or you will miss the bus.
A. Unless you don’t walk faster, you won’t miss the bus.
B. If you don’t walk faster, you will miss the bus.
C. If you walk faster, you will miss the bus.
D. You will miss the bus although you walk faster.
Đáp án đúng: B
Xét các đáp án:
A. Sai ngữ pháp. Mệnh đề đi với “unless” không dùng thể phủ định.
B. Câu điều kiện loại 1 (diễn tả sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai): If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể.
→ If you don’t walk faster, you will miss the bus.
C. Sai nghĩa: Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ bị lỡ xe buýt.
D. Sai nghĩa: Bạn sẽ bị lỡ xe buýt mặc dù đi bộ nhanh hơn.
Dịch nghĩa: Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.
→ Nếu bạn không đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ bị lỡ xe buýt.
Question 18. Rewrite the following sentence without changing its original meaning.
China is the most polluted country in Asia.
A. China is less polluted than all countries in Asia.
B. No country in Asia is more polluted than China.
C. China is less polluted than some countries in Asia.
D. All countries in Asia are more polluted than China.
Đáp án đúng: B
Xét các đáp án:
A. Sai nghĩa: Trung Quốc ít ô nhiễm hơn tất cả các quốc gia ở châu Á.
B. Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj dài + than + N2 (Không …hơn …).
= N2 + be + the most + adj dài…(Cái gì …nhất).
“beautiful” là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh với tính từ dài.
→ No country in Asia is more polluted than China.
C. Sai nghĩa: Trung Quốc ít ô nhiễm hơn một số quốc gia ở châu Á.
D. Sai nghĩa: Tất cả các quốc gia ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.
Dịch nghĩa: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất ở châu Á.
→ Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.
Question 19. Combine the two sentences without changing the meaning.
Venice is beautiful. I’ve never been to a more beautiful city than Venice.
A. Venice is the most beautiful city I’ve ever visited.
B. I’ve been to more beautiful cities than Venice.
C. Venice is less beautiful than other cities.
D. No city in the world is more beautifully than Venice.
Đáp án đúng: A
Xét các đáp án:
A. Cấu trúc: S + have/has + never + V3/-ed + a more + adj + N + than + N.
= S + be + the most adj + N + (that) + S + have/has + ever + V3/-ed.
→ Venice is the most beautiful city I’ve ever visited.
B. Sai nghĩa: Tôi đã đến nhiều thành phố đẹp hơn Venice.
C. Sai nghĩa: Venice kém đẹp hơn các thành phố khác.
D. Sai ngữ pháp: Sau to be “is” phải là hình thức so sánh hơn của tính từ, chứ không phải của trạng từ. Câu đúng: No city in the world is more beautiful than Venice.
Dịch nghĩa: Venice rất đẹp. Tôi chưa bao giờ đến thành phố nào đẹp hơn Venice.
→ Venice là thành phố đẹp nhất mà tôi từng đến thăm.
Question 20. Combine the two sentences without changing the meaning.
New York is exciting. It is more exciting than London or Paris.
A. New York is the most exciting city in the world.
B. London and Paris are more exciting than New York.
C. New York is more exciting than both London and Paris.
D. London is less exciting than Paris but more than New York.
Đáp án đúng: C
Xét các đáp án:
A. Sai nghĩa: New York là thành phố thú vị nhất trên thế giới.
B. Sai nghĩa: Luân Đôn và Paris thú vị hơn New York.
C. So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more adj + than + N/Pronoun.
Câu dùng “both...and...” để làm rõ: New York thú vị hơn cả hai thành phố.
D. Sai nghĩa: Luân Đôn ít thú vị hơn Paris nhưng thú vị hơn New York.
Dịch nghĩa: New York rất thú vị. Nó thú vị hơn Luân Đôn hay Paris.
→ New York thú vị hơn cả Luân Đôn và Paris.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Around town
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Community services
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7: Movies
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: The world around us
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9: Houses in the future
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều