Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 (có đáp án): Community services

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Community services bộ sách iLearn Smart World 6 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Smart World Unit 6 (có đáp án): Community services

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 6 Phonetics

Question 1. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. cost

B. post

C. most

D. host

Đáp án đúng: A

A. cost /kɒst/

B. post /pəʊst/

C. most /məʊst/

D. host /həʊst/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.

Question 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. dog

B. lot

C. ago

D. hop

Đáp án đúng: C

A. dog /dɒɡ/

B. lot /lɒt/

C. ago /əˈɡəʊ/

D. hop /hɒp/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. hope

B. own

C. note

D. on

Đáp án đúng: D

A. hope /həʊp/

B. own /əʊn/

C. note /nəʊt/

D. on /ɒn/

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.

Question 4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. what

B. old

C. home

D. only

Đáp án đúng: A

A. what /wɒt/

B. old /əʊld/

C. home /həʊm/

D. only /ˈəʊnli/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.

Question 5. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Quảng cáo

A. alone

B. lonely

C. gone

D. bone

Đáp án đúng: C

A. alone /əˈləʊn/

B. lonely /ˈləʊnli/

C. gone /ɡɒn/

D. bone /bəʊn/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.

Question 6. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. last

B. past

C. plane

D. fast

Đáp án đúng: C

A. last /lɑːst/

B. past /pɑːst/

C. plane /pleɪn/

D. fast /fɑːst/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.

Question 7. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. father

B. gather

C. plan

D. matter

Đáp án đúng: A

A. father /ˈfɑːðə(r)/

B. gather /ˈɡæðə(r)/

C. plan /plæn/

D. matter /ˈmætə(r)/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. lamp

B. start

C. market

D. hard

Đáp án đúng: A

A. lamp /læmp/

B. start /stɑːt/

C. market /ˈmɑːkɪt/

D. hard /hɑːd/

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.

Question 9. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. part

B. arm

C. map

D. harm

Đáp án đúng: C

A. part /pɑːt/

B. arm /ɑːm/

C. map /mæp/

D. harm /hɑːm/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.

Question 10. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. jar

B. bar

C. bat

D. far

Đáp án đúng: C

A. jar /dʒɑː(r)/

B. bar /bɑː(r)/

C. bat /bæt/

D. far /fɑː(r)/

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑː/.

Question 11. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. service

B. homeless

C. people

D. donate

Đáp án đúng: D

A. service /ˈsɜːvɪs/

B. homeless /ˈhəʊmləs/

C. people /ˈpiːpl/

D. donate /dəʊˈneɪt/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. rubbish

B. elderly

C. provide

D. shelter

Đáp án đúng: C

A. rubbish /ˈrʌbɪʃ/

B. elderly /ˈeldəli/

C. provide /prəˈvaɪd/

D. shelter /ˈʃeltə(r)/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. helper

B. support

C. comfort

D. rescue

Đáp án đúng: B

A. helper /ˈhelpə(r)/

B. support /səˈpɔːt/

C. comfort /ˈkʌmfət/

D. rescue /ˈreskjuː/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. blanket

B. attend

C. local

D. worker

Đáp án đúng: B

A. blanket /ˈblæŋkɪt/

B. attend /əˈtend/

C. local /ˈləʊkl/

D. worker /ˈwɜːkə(r)/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. dirty

B. gather

C. offer

D. improve

Đáp án đúng: D

A. dirty /ˈdɜːti/

B. gather /ˈɡæðə(r)/

C. offer /ˈɒfə(r)/

D. improve /ɪmˈpruːv/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. organize

B. benefit

C. charity

D. volunteer

Đáp án đúng: D

A. organize /ˈɔːɡənaɪz/

B. benefit /ˈbenɪfɪt/

C. charity /ˈtʃærəti/

D. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. collect

B. tutor

C. village

D. bicycle

Đáp án đúng: A

A. collect /kəˈlekt/

B. tutor /ˈtjuːtə(r)/

C. village /ˈvɪlɪdʒ/

D. bicycle /ˈbaɪsɪkl/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. rebuild

B. donate

C. provide

D. rescue

Đáp án đúng: D

A. rebuild /ˌriːˈbɪld/

B. donate /dəʊˈneɪt/

C. provide /prəˈvaɪd/

D. rescue /ˈreskjuː/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 19. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. cooking

B. enjoying

C. caring

D. cleaning

Đáp án đúng: B

A. cooking /ˈkʊkɪŋ/

B. enjoying /ɪnˈdʒɔɪɪŋ/

C. caring /ˈkeərɪŋ/

D. cleaning /ˈkliːnɪŋ/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress.

A. service

B. doctor

C. daily

D. alone

Đáp án đúng: D

A. service /ˈsɜːvɪs/

B. doctor /ˈdɒktə(r)/

C. daily /ˈdeɪli/

D. alone /əˈləʊn/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer.

If more people cycle, there will be less air _______.

A. pollute

B. pollution

C. unpolluted

D. polluted

Đáp án đúng: B

pollute (v): làm ô nhiễm

pollution (n): sự ô nhiễm

unpolluted (adj): không bị ô nhiễm

polluted (adj): bị ô nhiễm

Chỗ trống cần một danh từ để kết hợp với danh từ “air” phía trước tạo thành 1 danh từ ghép.

→ If more people cycle, there will be less air pollution.

Dịch nghĩa: Nếu nhiều người đi xe đạp hơn, sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.

Question 2. Choose the best answer.

You shouldn’t use plastic bags to _______ food.

A. cook

B. throw

C. wrap

D. take

Đáp án đúng: C

cook (v): nấu

throw (v): ném

wrap (v): gói

take (v): lấy

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.

→ You shouldn’t use plastic bags to wrap food.

Dịch nghĩa: Bạn không nên dùng túi ni lông để bọc thực phẩm.

Question 3. Choose the best answer.

“Don’t throw rubbish into the river because you will make it _______.”

A. greener

B. dirty

C. cleaner

D. fresher

Đáp án đúng: B

greener (adj): xanh hơn

dirty (adj): bẩn

cleaner (adj): sạch hơn

fresher (adj): trong sạch hơn

→ “Don’t throw rubbish into the river because you will make it dirty.”

Dịch nghĩa: “Đừng vứt rác xuống sông vì bạn sẽ làm cho con sông trở nên bẩn thỉu.”

Question 4. Choose the best answer.

You should put the food in a reusable box _______ plastic bags.

A. by

B. instead of

C. because of

D. without

Đáp án đúng: B

by: bằng

instead of: thay vì 

because of: bởi vì

without: mà không có

→ You should put the food in a reusable box instead of plastic bags.

Dịch nghĩa: Bạn nên cho thức ăn vào hộp có thể tái sử dụng thay vì túi ni lông.

Question 5. Choose the best answer.

If we use _______ paper, we will save a lot of trees.

A. fewer

B. less

C. more

D. much

Đáp án đúng: B

fewer (+ N đếm được số nhiều): ít hơn

less (+ N không đếm được): ít hơn

more (+ N đếm được và không đếm được): nhiều hơn

much (+ N không đếm được): nhiều

Danh từ “paper” không đếm được nên chỉ có “less” hoặc “more” phù hợp. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, chọn “less” phù hợp nhất.

→ If we use less paper, we will save a lot of trees.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta sử dụng ít giấy hơn, chúng ta sẽ bảo vệ được rất nhiều cây.

Question 6. Choose the best answer.

We should give food to people _______ need to help them.

A. of

B. from

C. on

D. in

Đáp án đúng: D

Cụm từ: people in need – những người đang gặp khó khăn/cần giúp đỡ

 We should give food to people in need to help them.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên cung cấp thức ăn cho những người đang gặp khó khăn để giúp đỡ họ.

Question 7. Choose the best answer.

“Why do you often forget to _______ the lights when you go out of the classroom?”

A. turn on

B. turn off

C. close

D. shut down

Đáp án đúng: B

turn on (phr. v): bật

turn off (phr. v): tắt

close (v): đóng

shut down (phr. v): ngắt, tắt 

Phân biệt: turn off >< shut down

- turn off: dùng cho các đồ dùng điện nhỏ và có cách tắt đơn giản

- shut down: dùng cho các thiết bị, đồ dùng lớn, có cách tắt máy phức tạp hơn

→ “Why do you often forget to turn off the lights when you go out of the classroom?”

Dịch nghĩa: “Tại sao bạn hay quên tắt đèn khi ra khỏi lớp học vậy?”

Question 8. Choose the best answer.

_______ is destroying large areas of tropical rainforest.

A. Deforestation

B. Deforest

C. Forest

D. Forestation

Đáp án đúng: A

Deforestation (n): nạn phá rừng

Deforest (v): phá rừng

Forest (n): rừng, (v): trồng cây gây rừng

Forestation (n): sự trồng rừng

Chỗ trống cần 1 danh từ đứng trước động từ “is” để làm chủ ngữ của câu. Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất.

→ Deforestation is destroying large areas of tropical rainforest.

Dịch nghĩa: Nạn phá rừng đang phá hủy diện tích rừng mưa nhiệt đới rộng lớn.

Question 9. Choose the best answer.

Please turn off _______ lights when you leave _______ room.

A. the - the

B. a - a

C. the - a

D. a - the

Đáp án đúng: A

“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”.

→ Please turn off the lights when you leave the room.

Dịch nghĩa: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Question 10. Choose the best answer.

It takes me _______ hour to go to the cinema.

A. a

B. an

C. the

D. x

Đáp án đúng: B

“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h” nhưng đây lại là âm câm nên từ “hour” được phát âm là /ˈaʊə(r)/ → bắt đầu bằng một nguyên âm → ta dùng “an”.

→ It takes me an hour to go to the cinema.

Dịch nghĩa: Tôi mất một giờ đồng hồ để đi đến rạp chiếu phim.

Question 11. Choose the best answer.

My grandfather sent me _______ letter and _______ gift, but I haven’t received _______ letter.

A. a – a – a

B. the – the – the

C. a – a – the

D. the – the – a

Đáp án đúng: C

“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”.

“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”.

“letter” thứ hai là danh từ đã xác định (được nhắc đến trước đó) nên ta dùng “the”.

→ My grandfather sent me a letter and a gift, but I haven’t received the letter.

Dịch nghĩa: Ông tôi đã gửi cho tôi một lá thư và một món quà, nhưng tôi vẫn chưa nhận được bức thư.

Question 12. Choose the best answer.

Can you show me _______ way to _______ station?

A. the - the

B. a - a

C. the - an

D. a - the

Đáp án đúng: A

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”.

 Can you show me the way to the station?

Dịch nghĩa: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Question 13. Choose the best answer.

Mr. Smith is _______ old customer and _______ honest man.

A. an - the

B. the - an

C. an - an

D. the - the

Đáp án đúng: C

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm → ta dùng “an”.

 Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Dịch nghĩa: Ông Smith là một khách hàng cũ và là một người đàn ông trung thực.

Question 14. Choose the best answer.

You need to walk _______ this road quickly. There’s lots of traffic.

A. across

B. by

C. on

D. through

Đáp án đúng: A

across (prep): băng qua (từ bên này sang bên kia) → phù hợp với việc sang đường.

by (prep): bên cạnh

on (prep): trên bề mặt

through (prep): xuyên qua (dùng với rừng, đám đông…)

 You need to walk across this road quickly. There’s lots of traffic.

Dịch nghĩa: Bạn cần phải đi bộ băng qua con đường này thật nhanh. Có rất nhiều phương tiện giao thông.

Question 15. Choose the best answer.

There’s a waste paper basket _______ her desk.

A. on  

B. under

C. between

D. above

Đáp án đúng: B

on (prep): trên bề mặt

under (prep): bên dưới

between (prep): ở giữa

above (prep): phía trên (không chạm vào bề mặt)

 There’s a waste paper basket under her desk.

Dịch nghĩa: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy.

Question 16. Choose the best answer.

There are four students at each table. My friend Justine sits _______ me.

A. in front

B. near to

C. opposite

D. next

Đáp án đúng: C

in front of (prep): đằng trước (sai vì thiếu “of”)

near (prep): gần (không có “near to”)

opposite (prep): đối diện

next to (prep): bên cạnh (sai do thiếu “to”)

→ There are four students at each table. My friend Justine sits opposite me.

Dịch nghĩa: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đối diện tôi.

Question 17. Choose the best answer.

This is the hospital. _______ here.

A. Smoke

B. Smoked

C. Do smoke

D. Don’t smoke

Đáp án đúng: D

Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy chỗ trống cần một câu mệnh lệnh ở dạng phủ định, nên ta dùng trợ động từ “don’t” và động từ ở dạng nguyên thể.

→ This is the hospital. Don’t smoke here.

Dịch nghĩa: Đây là bệnh viện. Không được hút thuốc ở đây.

Question 18. Choose the best answer.

Don’t _______ late for school.  

A. being

B. be

C. been

D. All are correct.

Đáp án đúng: B

Sau trợ động từ “don’t” ta dùng động từ ở dạng nguyên thể → be

→ Don’t be late for school.  

Dịch nghĩa: Đừng đi học muộn.

Question 19. Choose the best answer.

_______ your seat and _______ silent!

A. Take/ keep

B. Taking/ keep

C. Take/ keeping

D. Taking/ keeping

Đáp án đúng: A

Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể.

→ Take your seat and keep silent!

Dịch nghĩa: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!

Question 20. Choose the best answer.

Please _______ the trash and put it in the trash can.

A. pick up

B. picking up

C. picks up

D. don’t pick up

Đáp án đúng: A

Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể.

→ Please pick up the trash and put it in the trash can.

Dịch nghĩa: Làm ơn nhặt rác lên và bỏ vào thùng rác.

Trắc nghiệm Unit 6 Reading and Writing

Questions 1-10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _______. According to the US government statistics, about one-fifth of the Americans (2) _______ volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and (3) _______ one another since the early days of the country. Americans volunteer not because they are forced or (4) _______ to do it. They (5) _______ it! Traditional volunteer activities include (6) _______ money for people in need, cooking and (7) _______ food, doing general (8) _______ such as clean-up, and home (9) _______, providing transportation such as giving rides to the (10) _______, and tutoring or mentoring young people.

Question 1. In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a (1) _______.

A. volunteer  

B. voluntary

C. volunteering

D. voluntarily

Đáp án đúng: A

volunteer (n,v): tình nguyện viên, làm tình nguyện

voluntary (adj): tự nguyện

volunteering (v-ing): làm tình nguyện

voluntarily (adv): một cách tự nguyện

Sau mạo từ “a” là một danh từ đếm được số ít.

→ In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer.

Dịch nghĩa: Ở Hoa Kỳ, hầu như ai cũng đã từng làm tình nguyện viên vào một thời điểm nào đó.

Question 2. According to the US government statistics, about one-fifth of the Americans (2) _______ volunteer work each year.

A. make  

B. have

C. get

D. do

Đáp án đúng: D

make (v): tạo ra

have (v): có

get (v): lấy được, nhận được

do (v): làm

Cụm từ: do volunteer work – làm công việc tình nguyện.

→ According to the US government statistics, about one-fifth of the Americans do volunteer work each year.

Dịch nghĩa: Theo thống kê của chính phủ Hoa Kỳ, khoảng một phần năm người Mỹ làm công việc tình nguyện mỗi năm.

Question 3. Americans have had the tradition of volunteering and (3) _______ one another since the early days of the country.

A. helping  

B. giving

C. leaving 

D. going

Đáp án đúng: A

help (v): giúp đỡ

give (v): gửi, trao đi

leave (v): rời đi

go (v): đi

Dựa vào ngữ cảnh, “helping” là phù hợp nhất.

 Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Dịch nghĩa: Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau kể từ thuở sơ khai của đất nước.

Question 4. Americans volunteer not because they are forced or (4) ______ to do it.

A. free  

B. paid

C. praised

D. believed

Đáp án đúng: B

free (adj): miễn phí, tự do

paid (V_P2): được trả tiền

praised (V_P2): được ca ngợi, được khen ngợi

believed (V_P2): được tin tưởng

Cụm từ: be paid to do st – được trả tiền để làm gì.

→ Americans volunteer not because they are forced or paid to do it.

Dịch nghĩa: Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì bị ép buộc hay được trả tiền.

Question 5. Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They (5) _______it!

A. hate  

B. need

C. enjoy

D. want

Đáp án đúng: C

hate (v): căm ghét

need (v): cần thiết

enjoy (v): yêu thích

want (v): muốn

Dựa vào ngữ cảnh, “enjoy” là phù hợp nhất.

 Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it!

Dịch nghĩa: Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì bị ép buộc hay được trả tiền. Họ thích làm điều đó!

Question 6. Traditional volunteer activities include (6) _______ money for people in need,…

A. rising  

B. collecting

C. raising

D. having

Đáp án đúng: C

rise (v): mọc lên

collect (v): thu thập

raise (v): gây dựng, nuôi

have (v): có

Cụm từ: raise money for sb to do st – quyên tiền, gây quỹ, đóng góp tiền cho ai làm gì.

→ Traditional volunteer activities include raising money for people in need,…

Dịch nghĩa: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm gây quỹ cho những người gặp khó khăn,…

Question 7. Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and (7) _______ food,…

A. to give  

B. giving

C. gave

D. give

Đáp án đúng: B

“And” (và) là từ nối giữa hai hoặc nhiều từ (cụm từ) có cùng cấu tạo và chức năng. Ta nhận thấy “raising money” (gây quỹ) và “cooking” (nấu ăn) đang chia ở dạng V-ing.

→ Chỗ cần điền là một từ ở dạng V-ing.

→ Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food,…

Dịch nghĩa: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm gây quỹ cho những người gặp khó khăn, nấu và phát đồ ăn,…

Question 8. …doing general (8) _______ such as clean-up,…

A. activities 

B. things

C. labour

D. jobs

Đáp án đúng: A

activities (n): các hoạt động       

things (n): những thứ

labour (n): lao động chân tay, nặng nhọc    

jobs (n): công việc, việc làm (các vị trí công việc được trả lương)

Cụm từ: general activities – các hoạt động chung, nói chung

→ …doing general activities such as clean-up,…

Dịch nghĩa: …làm các công việc chung như dọn dẹp,…

Question 9. …doing general activities such as clean-up and home (9) _______,…

A. repair  

B. repairing

C. repaired

D. repairs

Đáp án đúng: A

“And” ngăn cách giữa 2 loại đồng dạng mà trước đó là “clean-up” (n): dọn dẹp, nên sau đó cũng phải là danh từ hoặc 1 cụm danh từ.

Cụm từ: home repair – sửa chữa nhà cửa.

→ …doing general activities such as clean-up and home repair,…

Dịch nghĩa: …làm những công việc chung như dọn dẹp và sửa chữa nhà cửa…

Question 10. …providing transportation such as giving rides to the (10) _______ and tutoring or mentoring young people.

A. young  

B. youngsters

C. elder

D. elderly

Đáp án đúng: D

- the + adj: là chỉ về nhóm người nào đó nói chung

the young: những người trẻ

the elderly: người cao tuổi

Dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu thì chọn “the elderly”.

→ …providing transportation such as giving rides to the elderly and tutoring or mentoring young people.

Dịch nghĩa: … hỗ trợ việc đi lại cho người cao tuổi như đưa đón và dạy kèm hoặc hướng dẫn cho những người trẻ.

Dịch bài đọc:

Ở Hoa Kỳ, hầu như ai cũng đã từng làm tình nguyện viên vào một thời điểm nào đó. Theo thống kê của chính phủ Hoa Kỳ, khoảng một phần năm người Mỹ làm công việc tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau kể từ thuở sơ khai của đất nước. Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì bị ép buộc hay được trả tiền. Họ thích làm điều đó! Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm gây quỹ cho những người gặp khó khăn, nấu và phát đồ ăn, làm công việc chung như dọn dẹp và sửa chữa nhà cửa, hỗ trợ việc đi lại cho người cao tuổi như đưa đón và dạy kèm hoặc hướng dẫn cho những người trẻ.

Questions 11-15. Read the passage carefully and choose the correct answer.

    Each country has many good people who take care of others. For example, some of the students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.

    Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, and do the shopping. For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

    Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trips to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Question 11. Where don’t students often do volunteer work?

A. hospitals

B. orphanages

C. clubs

D. homes for the elderly    

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Sinh viên thường không làm công việc tình nguyện ở đâu?

A. bệnh viện

B. trại trẻ mồ côi

C. câu lạc bộ

D. viện dưỡng lão

Thông tin: For example, some of the students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. (Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão.)

Question 12. What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?

A. They do shopping, and repair or clean up their house. 

B. They tell them stories and sing, dance for them.

C. They cool, sew, and wash their clothes.

D. They take them to basketball games. 

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Những tình nguyện viên thường làm gì để giúp đỡ những người bị bệnh hoặc có tuổi trong nhà của họ?

A. Họ đi mua sắm, sửa chữa hoặc dọn dẹp nhà cửa.

B. Họ kể chuyện và nhảy múa hát ca.

C. Họ làm mát, may và giặt quần áo.

D. Họ đưa những người này đến các trận đấu bóng rổ.

Thông tin: Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, and do the shopping. (Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến và giúp việc nhà cho những người bị bệnh hoặc có tuổi. Họ sơn, dọn dẹp hoặc sửa chữa nhà cửa, và đi mua sắm.)

Question 13. What do they help boys whose fathers do not live with them? 

A. To learn things about their fathers.

B. To get to know things about their fathers. 

C. To get to know things that boys want from their fathers. 

D. To learn things that boys usually learn from their fathers.   

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Họ giúp gì cho những cậu bé không được sống cùng với bố?

A. Tìm hiểu mọi thứ về bố của chúng.

B. Hiểu những điều về bố của chúng.

C. Hiểu những điều mà con trai muốn từ bố mình.

D. Học những điều mà con trai thường học từ bố.

Thông tin: For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers. (Đối với những cậu bé không có bố, có một tổ chức tên là Big Brothers. Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến xem các trận bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp các em học hỏi những điều mà các em thường học được từ bố của mình.)

Question 14. Which activities are NOT available for the students at the clubs?

A. playing games

B. learning photography

C. going to interesting places

D. watching films   

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Những hoạt động KHÔNG có sẵn cho các sinh viên tại các câu lạc bộ?

A. chơi trò chơi

B. học nhiếp ảnh

C. đi đến những địa điểm thú vị

D. xem phim

Thông tin: Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trips to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. (Mỗi thành phố đều có một vài câu lạc bộ nơi các cậu bé và cô bé có thể đến và chơi trò chơi. Một trong số các câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức những chuyến đi ngắn đến núi, biển, bảo tàng hoặc các địa điểm thú vị khác.)

Question 15. Why do they use many students as volunteers? - Because _______.

A. they can understand the problems of younger boys and girls

B. they have a lot of free time

C. they know how to do the work

D. they are good at playing games and learning new things

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tại sao họ sử dụng nhiều sinh viên làm tình nguyện viên? - Bởi vì _______.

A. họ có thể hiểu vấn đề của những cậu bé và cô bé mới lớn

B. họ có rất nhiều thời gian rảnh

C. họ biết cách làm việc

D. họ giỏi chơi game và học hỏi những điều mới

Thông tin: Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls. (Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ còn trẻ, nên đủ khả năng để hiểu được những vấn đề của các em nhỏ hơn.)

Dịch bài đọc:

    Mỗi quốc gia đều có những người tốt sẵn sàng chăm sóc người khác. Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở những nơi này, hoặc chỉ đơn giản là đến thăm và chơi trò chơi cùng họ hoặc lắng nghe những vấn đề mà họ đang gặp phải.

    Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến và giúp việc nhà cho những người bị bệnh hoặc có tuổi. Họ sơn, dọn dẹp hoặc sửa chữa nhà cửa, và đi mua sắm. Đối với những cậu bé không có bố, có một tổ chức tên là Big Brothers. Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến xem các trận bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp các em học hỏi những điều mà các em thường học được từ bố của mình.

    Mỗi thành phố đều có một vài câu lạc bộ nơi các cậu bé và cô bé có thể đến và chơi trò chơi. Một trong số các câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức những chuyến đi ngắn đến núi, biển, bảo tàng hoặc các địa điểm thú vị khác. Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ còn trẻ, nên đủ khả năng để hiểu được những vấn đề của các em nhỏ hơn.

Question 16. Put the words in the correct order to make an imperative about how to save the environment.

when / don’t / shopping / use / go / plastic / you / bags / .

A. You don’t use bags plastic when go shopping.

B. When go shopping, you don’t use plastic bags.

C. Don’t use plastic bags when you go shopping.

D. You don’t go shopping when use plastic bags.

Đáp án đúng: C

Câu mệnh lệnh ở dạng phủ định: Don’t + V-inf + O.

→ Don’t use plastic bags when you go shopping.

Dịch nghĩa: Đừng sử dụng túi ni lông khi đi mua sắm.

Question 17. Put the words in the correct order to make an imperative about how to save the environment.

save / ride / the / a / environment / bike / to / school / to / .

A. To save a environment, ride the bike to school.

B. Ride bike to a school to save the environment.

C. Save the environment to ride a bike to school.

D. Ride a bike to school to save the environment.

Đáp án đúng: D

Câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định: V-inf + O. (dùng để đưa ra lời khuyên hoặc chỉ dẫn)

Cụm: ride a bike to school – đạp xe đến trường.

To V – để làm gì, chỉ mục đích.

Đáp án C đúng ngữ pháp nhưng nghĩa không phù hợp. 

→ Ride a bike to school to save the environment.

Dịch nghĩa: Hãy đạp xe đến trường để bảo vệ môi trường.

Question 18. Make a question for the underlined words.

Students at my school have to put used paper in the recycling bins.

A. Where do students at your school have to put used paper?

B. What do students at your school have to put in the recycling bins?
C. Why do students at your school have to put used paper in the recycling bins?
D. Where do students at your school put used paper?

Đáp án đúng: A

Phần gạch chân là cụm từ chỉ nơi chốn, nên từ để hỏi tương ứng là “Where”. Do đó, loại B và C.

Đáp án D thiếu “have to” nên nghĩa chưa sát với câu gốc.

→ Where do students at your school have to put used paper?

Dịch nghĩa: Học sinh trường tôi phải bỏ giấy đã qua sử dụng vào thùng tái chế.

→ Học sinh trường bạn phải bỏ giấy đã qua sử dụng vào đâu?

Question 19. Make a question for the underlined words.

Everyone needs to learn how to save the environment.

A. Who needs to learn how to save the environment?

B. What does everyone need to learn?
C. Who do you think needs to save the environment?
D. Why does everyone need to learn how to save the environment?

Đáp án đúng: A

Phần gạch chân là từ chỉ người, nên từ để hỏi tương ứng là “Who”. Do đó, loại B và D.

Khi đặt câu hỏi cho chủ ngữ là người, ta không dùng trợ động từ.

Cấu trúc: Who + V (chia số ít) + O?

Đáp án C thừa cụm “do you think” nên làm thay đổi nghĩa câu gốc và không hỏi trực tiếp phần gạch dưới.

→ Who needs to learn how to save the environment?

Dịch nghĩa: Mọi người cần phải học cách bảo vệ môi trường.

→ Ai cần phải học cách bảo vệ môi trường?

Question 20. Make a question for the underlined words.

I should turn off the tap when I’m not using water.

A. What should you turn off when you’re not using water?

B. What should you do when you are not using water?

C. What should I do when I am not using water?

D. What you should do when you are not using water?

Đáp án đúng: B

Phần gạch chân là cụm từ chỉ hành động cụ thể (khóa vòi nước), nên từ để hỏi tương ứng là “What”.

Xét các đáp án:

A. Cụm gạch chân cần đặt câu hỏi là “turn off the tap” thì không được xuất hiện trong câu hỏi. Do đó, đáp án A hỏi bị sai trọng tâm phần gạch chân.

C. Sai đại từ chủ ngữ trong câu hỏi. Người hỏi không nên dùng “I” khi đang hỏi người khác.

D. Sai ngữ pháp: phải đảo động từ khuyết thiếu “should” lên trước chủ ngữ để tạo thành câu hỏi.

→ What should you do when you are not using water?

Dịch nghĩa: Tôi nên khóa vòi nước khi không sử dụng nước.

→ Bạn nên làm gì khi không sử dụng nước?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học