Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3 phần Reading and Writing trong Unit 3: Friends sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 3 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

 Questions 1-5. Read the passage carefully and decide whether the statements are True (T) or False (F).

    I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

    So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

Question 1. The writer has a lot of friends. 

Quảng cáo

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người viết có rất nhiều bạn bè.

Thông tin: See, I hardly have any friends,... (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè,...)

→ False

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tình bạn được xem là mang tính ngắn hạn hoặc vô điều kiện.

Thông tin: However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional. (Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được xem là mang tính ngắn hạn hoặc vô điều kiện.)

→ True

Quảng cáo

Question 3. We can look at friends from different life stages. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời.

Thông tin: …it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages,… (…thật thú vị khi nhìn tình bạn từ góc độ các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời,…)

→ True  

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Một kỉ niệm thú vị của người viết về tình bạn đã xảy ra ở thời tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school,… (Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đáng nhớ nhất là thời tiểu học,…)

→ True

Question 5. His primary schoolmates would spend most of their break time playing sports and studying. 

Quảng cáo

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các bạn học tiểu học của anh ấy dành phần lớn thời gian giờ giải lao để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: …where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons,… (…nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian giờ giải lao để tranh luận hoặc thảo luận về đủ thứ chuyện,…)

→ False

Dịch bài đọc:

    Tôi thích nghĩ rằng mình có đủ tư cách để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn nhận vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể trở nên xúc động khi nói về tình bạn và những chuyện kịch tính có thể khiến một tình bạn tan vỡ. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được xem là mang tính ngắn hạn hoặc vô điều kiện.

    Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn tình bạn từ góc độ các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời, và xem tình bạn nào có thể tồn tại qua từng bước chuyển tiếp. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đáng nhớ nhất là thời tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian giờ giải lao để tranh luận hoặc thảo luận về đủ thứ chuyện, từ việc ai có thể ăn đồ ăn vặt của ai cho đến ai là bạn thân của ai.

Questions 6-10. Read the text. Choose the best answers.

Cinderella

Cinderella is a famous fairy tale that many children grow up with. It’s not only an interesting story, but it’s also a great way for everyone to learn from Cinderella’s good personality. Here are some of her characteristics.

Happy - No matter how badly her stepmother and stepsisters treat her, Cinderella remains positive, hopes for a better future, and loves her life.

Kind - She is so kind to everyone, including her cruel stepmother and stepsisters, and especially her friends. She helps them without thinking.

Hard-working - She has to do many chores like cooking, sewing clothes, and cleaning the house.

Caring - If you care for others, they may do the same in return, maybe not always, but it’s good to be caring.

Cinderella is a nice girl with many good characteristics. From this, we can see that, in the end, she gets what she deserves.

Question 6. What is the best title for the text?

A. What happens in the Cinderella story

B. The life of Cinderella

C. What Cinderella’s personalities are

D. The happy life of Cinderella when being a princess

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

A. Chuyện gì xảy ra trong câu chuyện Lọ Lem

B. Cuộc sống của Lọ Lem

C. Những phẩm chất của Lọ Lem là gì

D. Cuộc sống hạnh phúc của Lọ Lem khi trở thành công chúa

→ Bài đọc không kể toàn bộ câu chuyện Lọ Lem hay tập trung vào cuộc sống của cô ấy sau khi trở thành công chúa, mà chủ yếu nói về những phẩm chất tốt đẹp của cô như: vui vẻ, tốt bụng, chăm chỉ, và quan tâm đến người khác.

Question 7. How many characteristics of Cinderella are mentioned in the text?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu phẩm chất của Lọ Lem được nhắc đến trong bài đọc?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

→ Các phẩm chất được đề cập gồm: happy (vui vẻ), kind (tốt bụng), hard-working (chăm chỉ) và caring (quan tâm đến người khác).

Quảng cáo

Question 8. What characteristic is related to helping other people without thinking?

A. caring

B. hard-working

C. happy

D. kind

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Phẩm chất nào liên quan đến việc giúp đỡ người khác một cách vô tư?

A. quan tâm

B. chăm chỉ

C. vui vẻ

D. tốt bụng

Thông tin: Kind - She is so kind to everyone, including her cruel stepmother and stepsisters, and especially her friends. She helps them without thinking. (Tốt bụng - Cô rất tốt với mọi người, kể cả mẹ kế và các chị gái độc ác, đặc biệt là với những người bạn của mình. Cô giúp đỡ họ một cách vô tư.)

Question 9. What kind of housework is NOT mentioned in the text?

A. making a meal

B. making clothes

C. cleaning the house

D. doing the dishes

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Công việc nhà nào KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

A. nấu ăn

B. may vá quần áo

C. dọn dẹp nhà cửa

D. rửa chén

Thông tin: Hard-working - She has to do many chores like cooking, sewing clothes, and cleaning the house. (Chăm chỉ - Cô phải làm rất nhiều việc nhà như nấu ăn, may vá và dọn dẹp nhà cửa.)

Question 10. According to the text, what can we learn about caring for other people?

A. When we care for someone, they care for us back.

B. When we care for someone, they never care for us back.

C. When we care for someone, they care for other people.

D. When we care for someone, others care for them, too.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Theo bài đọc, chúng ta có thể học được điều gì về việc quan tâm đến người khác?

A. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, họ sẽ quan tâm lại chúng ta.

B. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, họ sẽ không bao giờ quan tâm lại.

C. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, họ sẽ quan tâm đến người khác.

D. Khi chúng ta quan tâm đến ai đó, người khác sẽ quan tâm đến họ.

Thông tin: If you care for others, they may do the same in return, maybe not always, but it’s good to be caring. (Nếu bạn quan tâm đến người khác, có thể họ cũng sẽ đối xử tốt lại với bạn, dù không phải lúc nào cũng vậy, nhưng biết quan tâm là một điều tốt.)

Dịch bài đọc:

Cô bé Lọ Lem

Cô bé Lọ Lem là một câu chuyện cổ tích nổi tiếng gắn liền với tuổi thơ của nhiều đứa trẻ. Đây không chỉ là một câu chuyện thú vị, mà còn là một cách tuyệt vời để mọi người học hỏi từ những phẩm chất tốt đẹp của cô bé Lọ Lem. Dưới đây là một vài phẩm chất của cô:

Vui vẻ - Dù mẹ kế và các chị gái cùng cha khác mẹ đối xử tệ với cô, Lọ Lem vẫn luôn lạc quan, hy vọng vào một tương lai tươi sáng và yêu quý cuộc sống của mình.

Tốt bụng - Cô rất tốt với mọi người, kể cả mẹ kế và các chị gái độc ác, đặc biệt là với những người bạn của mình. Cô giúp đỡ họ một cách vô tư.

Chăm chỉ - Cô phải làm rất nhiều việc nhà như nấu ăn, may vá và dọn dẹp nhà cửa.

Quan tâm - Nếu bạn quan tâm đến người khác, có thể họ cũng sẽ đối xử tốt lại với bạn, dù không phải lúc nào cũng vậy, nhưng biết quan tâm là một điều tốt.

Lọ Lem là một cô bé tốt bụng với nhiều phẩm chất đáng quý. Từ đó, chúng ta có thể thấy rằng cuối cùng cô đã nhận được điều xứng đáng với mình.

Questions 11-18. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, and (11) _______ activities that we often neglect (12) _______ of the most important aspects of life: friendships, the (13) _______ that develops over time that holds a very (14) ________ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (15) ________ family members that we choose (16) _______ and keep in our lives. From our first childhood friend to those (17) _______ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (18) _______. I am guilty of this as well!

Question 11. As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, and (11) ______ activities…

A. day  

B. dayly

C. daily

D. days

Đáp án đúng: C

day (n): ngày

dayly: sai chính tả

daily (adj): hàng ngày

days (n): những ngày (số nhiều)

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “activities” (các hoạt động).

→ As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, and daily activities…

Dịch nghĩa: Là con người, chúng ta trở nên quá bận rộn với công việc, gia đình, việc nhà, và các hoạt động hàng ngày...

Question 12. ...that we often neglect (12) _______ of the most important aspects of life: friendships…

A. a

B. an

C. the

D. one

Đáp án đúng: D

“A, an, the” là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ.

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Cụm từ: one of the … (một trong những …)

→ …that we often neglect one of the most important aspects of life: friendships…

Dịch nghĩa: … đến mức thường xuyên bỏ quên một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn…

Question 13. ... the (13) _______ that develops over time…

A. relate

B. relation

C. relative

D. relationship

Đáp án đúng: D

relate (v): liên hệ

relation (n): mối quan hệ

relative (adj): có liên hệ

relationship (n): mối quan hệ

Sau mạo từ “the”, ta cần đi kèm với một danh từ.

Sự khác biệt:

- “Relation” dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.

- “Relationship” dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.

→ Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng “relationship”.

→ … the relationship that develops over time…

Dịch nghĩa: … mối quan hệ được hình thành theo thời gian …

Question 14. …that holds a very (14) _______ place in our heart and that society continues to ignore.

A. special

B. specially

C. specialize

D. specialist

Đáp án đúng: A

special (adj): đặc biệt

specially (adv): một cách đặc biệt

specialize (v): làm cho đặc biệt

specialist (n): chuyên gia

Sau “very” ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “place” (địa điểm).

→ …that holds a very special place in our heart and that society continues to ignore.

Dịch nghĩa: … chiếm một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta nhưng lại thường bị xã hội lãng quên.

Question 15. Friends (15) ________ family members…

A. am 

B. is

C. are

D. be

Đáp án đúng: C

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn) nên đi kèm động từ tobe “are”.

→ Friends are family members…

Dịch nghĩa: Bạn bè là các thành viên trong gia đình...

Question 16. …we choose (16) _______ and keep in our lives.

A. allow

B. to allow

C. allowing

D. allowed

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: choose to + V-inf – chọn làm gì.

→ …we choose to allow and keep in our lives.

Dịch nghĩa: … chúng ta lựa chọn để gắn bó và giữ lại trong cuộc sống của mình.

Question 17. From our first childhood friend to those (17) _______ friends we have known for decades;…

A. livelong

B. longlive

C. longlife

D. lifelong

Đáp án đúng: D

lifelong (adj): cả đời, suốt đời

→ From our first childhood friend to those lifelong friends we have known for decades;…

Dịch nghĩa: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn thân thiết gắn bó cả đời;...

Question 18. …we often become too busy and neglect these important (18) _______. I am guilty of this as well!

A. people

B. person

C. peoples

D. personal

Đáp án đúng: A

people (n): những người (số nhiều)

person (n): người (số ít)

peoples (n): các dân tộc, các nhóm người khác nhau (về văn hóa, ngôn ngữ, quốc gia,...) (số nhiều)

personal (adj): thuộc cá nhân

Sau “these” là danh từ đếm được số nhiều → loại B và D.

Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người → chọn A. people.

→ …we often become too busy and neglect these important people. I am guilty of this as well!

Dịch nghĩa: … chúng ta thường trở nên quá bận rộn và lãng quên những người quan trọng này. Tôi cũng là một người đã từng mắc phải điều đó!

Dịch bài đọc:

Là con người, chúng ta trở nên quá bận rộn với công việc, gia đình, việc nhà, và các hoạt động hàng ngày đến mức thường xuyên bỏ quên một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ được hình thành theo thời gian, chiếm một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta nhưng lại thường bị xã hội lãng quên. Bạn bè là các thành viên trong gia đình mà chúng ta lựa chọn để gắn bó và giữ lại trong cuộc sống của mình. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn thân thiết gắn bó cả đời; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều điều tích cực trong cuộc sống nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và lãng quên những người quan trọng này. Tôi cũng là một người đã từng mắc phải điều đó!

Question 19. Rearrange the words to make a complete sentence.

are/ eating/ 8 a.m./ at/ Thompsons/ together/ The/ breakfast/ .

A. The Thompsons are eating breakfast together at 8 a.m.

B. The Thompsons are eating breakfast at 8 a.m. together.

C. Thompsons are eating the breakfast together at 8 a.m.

D. The Thompsons are breakfast eating together at 8 a.m.

Đáp án đúng: A

“The Thompsons” chỉ tên riêng của một gia đình. Đây là chủ ngữ số nhiều.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is /are + V-ing (ai đang làm gì).

→ động từ “are eating”.

Trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ “at”. Trạng ngữ chỉ thời gian “at 8 a.m.” thường đứng cuối câu.

Dịch nghĩa: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.

Question 20. Rearrange the words to make a complete sentence.

school./ sister/ is/ an/ My/ international/ studying/ in

A. My studying sister is in an international school.

B. My sister is studying in an international school.

C. My sister studying is in an international school.

D. My is sister studying in an international school.

Đáp án đúng: B

Sau tính từ sở hữu: my + danh từ (gì đó của tôi).

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is /are + V-ing (ai đang làm gì).

Tính từ ‘international’ (quốc tế) bắt đầu bằng nguyên âm ‘i’ → đằng trước là mạo từ “an”.

Dịch nghĩa: Chị tôi đang học tại một trường quốc tế.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học