Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4 phần Reading and Writing trong Unit 4: Festivals and free time sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 4 Smart World.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Questions 1-5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Tet is a national and (1) _______ festival in Vietnam. It is an occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _______ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white-washed and (3) _______ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On New Year’s Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _______ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) _______ their grandparents and parents.
Question 1. Tet is a national and (1) _______ festival in Vietnam.
A. traditional
B. modern
C. music
D. summer
Đáp án đúng: A
traditional (adj): truyền thống
modern (adj): hiện đại
music (n): âm nhạc
summer (n): mùa hè
Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “festival” (lễ hội) và ngang hàng với tính từ “national” phía trước. Dựa vào ngữ nghĩa, chọn “traditional”.
→ Tet is a national and traditional festival in Vietnam.
Dịch nghĩa: Tết là một lễ hội truyền thống và mang tính quốc gia ở Việt Nam.
Question 2. It is an occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _______ their past activities and hope for good luck in the year to come.
A. to
B. after
C. for
D. about
Đáp án đúng: D
to (prep): đến, tới
after (prep): sau
for (prep): cho
about (prep): về
Cụm từ: think about – nghĩ về điều gì.
→ It is an occasion for every Vietnamese to be reunited to think about their past activities and hope for good luck in the year to come.
Dịch nghĩa: Đây là dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ và nghĩ về những hoạt động trong quá khứ, đồng thời hy vọng gặp nhiều may mắn trong năm sắp tới.
Question 3. Before Tet all houses are white-washed and (3) _______ with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
A. decorate
B. decorates
C. decorating
D. decorated
Đáp án đúng: D
decorate (v): trang trí
decorated (V_P2): được trang trí
Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc, ta thấy đây là cấu trúc câu bị động: be + V_P2
→ Chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ (decorated).
→ Before Tet all houses are white-washed and decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Dịch nghĩa: Trước Tết, tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng cùng đèn lồng đủ màu sắc.
Question 4. They are hoping to (4) _______ money put in small red envelopes…
A. buy
B. receive
C. sell
D. make
Đáp án đúng: B
buy (v): mua
receive (v): nhận
sell (v): bán
make (v): làm
Cụm từ: receive money – nhận tiền.
→ They are hoping to receive money put in small red envelopes…
Dịch nghĩa: Chúng hy vọng sẽ nhận được tiền lì xì được để trong những phong bao đỏ nhỏ…
Question 5. …as they are wishing longevity (5) _______ their grandparents and parents.
A. for
B. to
C. with
D. from
Đáp án đúng: A
for (prep): cho
to (prep): đến, tới
with (prep): với
from (prep): từ
Cấu trúc: wish something for someone – chúc cho ai đó điều gì tốt đẹp.
→ …as they are wishing longevity for their grandparents and parents.
Dịch nghĩa: … trong lúc chúc ông bà, cha mẹ sống lâu và khỏe mạnh.
Dịch bài đọc:
Tết là một lễ hội truyền thống và mang tính quốc gia ở Việt Nam. Đây là dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ và nghĩ về những hoạt động trong quá khứ, đồng thời hy vọng gặp nhiều may mắn trong năm sắp tới. Trước Tết, tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng cùng đèn lồng đủ màu sắc. Mọi người đều mong chờ một cuộc sống tốt đẹp hơn. Vào đêm Giao thừa, trẻ em ăn mặc gọn gàng, xinh xắn. Chúng hy vọng sẽ nhận được tiền lì xì được để trong những phong bao đỏ nhỏ, trong lúc chúc ông bà, cha mẹ sống lâu và khỏe mạnh.
Questions 6-10. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.
In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.
In Vietnam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year.
* Một số từ vựng:
- tradition (n): truyền thống
- ring the bell: rung chuông
- wash away: rửa sạch, cuốn trôi
- luck (n): điều may mắn
Question 6. People in Japan believe that 108 times of ringing bells can remove their _______ from the previous year.
A. good actions
B. rude actions
C. bad actions
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Người Nhật tin rằng 108 lần chuông rung có thể loại bỏ những _______ của họ từ năm trước.
A. hành động tốt
B. hành động thô lỗ
C. hành động xấu
Thông tin: They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. (Họ tin rằng tiếng chuông vang lên có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.)
Question 7. April is _______ time of the year in Thai Lan.
A. hot
B. the hottest
C. hottest
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Tháng 4 là khoảng thời gian _______ trong năm ở Thái Lan.
A. nóng
B. nóng nhất
C. sai (thiếu ‘the’)
Thông tin: In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. (Ở Thái Lan, Tết Nguyên Đán rơi vào tháng Tư, là thời điểm nóng nhất trong năm.)
Question 8. People in Thai Lan believe that throwing water over other people will _______ and wash away the bad things.
A. not bring a lot of rain
B. brings a lot of rain
C. bring a lot of rain
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Người Thái Lan tin rằng té nước vào người khác sẽ _______ và gột rửa được những điều xui xẻo.
A. không mang đến nhiều mưa
B. mang lại nhiều mưa (sai vì sau ‘will’ + V-inf)
C. mang lại nhiều mưa
Thông tin: People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things. (Mọi người thường té nước vào nhau. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và gột rửa những điều xui xẻo.)
Question 9. What do Vietnamese people often do before Tet?
A. visit relatives
B. clean and decorate their house
C. throw water over the people
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Người Việt thường làm gì trước ngày Tết?
A. đến thăm họ hàng
B. dọn dẹp và trang trí nhà cửa
C. té nước vào người khác
Thông tin: In Vietnam, people clean and decorate their houses before Tet. (Ở Việt Nam, mọi người dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết.)
Question 10. The first person who comes to someone’s house on the first day is called _______.
A. first comer
B. the first
C. the first footer
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Người đầu tiên bước vào nhà người khác trong ngày đầu tiên được gọi là người xông đất (the first footer).
Thông tin: They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year. (Họ tin rằng người đầu tiên bước vào nhà vào ngày mồng 1 Tết sẽ quyết định vận may của cả gia đình trong suốt năm đó.)
Dịch bài đọc:
Mỗi quốc gia đều có truyền thống riêng khi năm mới đến. Ở Nhật Bản, vào nửa đêm ngày 31 tháng 12, tất cả các ngôi chùa trong cả nước đều rung chuông 108 lần. Họ tin rằng tiếng chuông vang lên có thể xua tan mọi lỗi lầm trong năm cũ.
Ở Thái Lan, Tết Nguyên Đán rơi vào tháng Tư, là thời điểm nóng nhất trong năm. Mọi người thường té nước vào nhau. Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và gột rửa những điều xui xẻo.
Ở Việt Nam, mọi người dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết. Họ muốn ngôi nhà của mình trông đẹp hơn. Người xông đất đầu năm rất quan trọng. Họ tin rằng người đầu tiên bước vào nhà vào ngày mồng 1 Tết sẽ quyết định vận may của cả gia đình trong suốt năm đó.
Questions 11-15. Read the text. Choose T (true), F (false), or DS (doesn’t say).
LUNAR NEW YEAR
Between late January and early February, people in Vietnam celebrate Lunar New Year or Tết. Tết lasts for three days, but people prepare for it for weeks before. They clean or sometimes repaint their houses. People also make their homes beautiful with colorful flowers, peach blossoms, and kumquat trees. The colors that they usually use are red and yellow as these mean luck and money. During Tết, people go to their relatives’ houses and give best wishes to each other. Parents and older relatives give children lucky money in red envelopes. On these days, the streets are often quiet. In many public places, people perform lion dances with drums, bells, and firecrackers.
Question 11. People in Vietnam celebrate Tết for a month.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Người dân Việt Nam ăn Tết trong một tháng.
Thông tin: Tết lasts for three days, ... (Tết kéo dài trong ba ngày, ...)
→ False
Question 12. They plant trees before Tết.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Mọi người trồng cây trước dịp Tết.
Thông tin: They clean or sometimes repaint their houses. People also make their homes beautiful with colorful flowers, peach blossoms, and kumquat trees. (Mọi người dọn dẹp hoặc đôi khi sơn lại nhà cửa. Họ cũng trang trí nhà cửa bằng những loại hoa sặc sỡ như hoa đào và cây quất.)
→ Không có thông tin mọi người trồng cây trước Tết trong bài.
Question 13. Red and yellow are the colors they use to make their houses beautiful.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Màu đỏ và vàng là những màu mọi người dùng để trang trí nhà cửa cho đẹp.
Thông tin: People also make their homes beautiful with colorful flowers, peach blossoms, and kumquat trees. The colors that they usually use are red and yellow as these mean luck and money. (Họ cũng trang trí nhà cửa bằng những loại hoa sặc sỡ như hoa đào và cây quất. Màu sắc thường được sử dụng là đỏ và vàng, vì những màu này tượng trưng cho may mắn và tiền tài.)
→ True
Question 14. During Tết, people go to their friends’ houses.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Trong những ngày Tết, mọi người đến thăm nhà bạn bè.
Thông tin: During Tết, people go to their relatives’ houses and give best wishes to each other. (Trong những ngày Tết, mọi người đến thăm nhà người thân và chúc Tết nhau.)
→ False
Question 15. The streets during Tết are often noisy.
A. True
B. False
C. Doesn’t say
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Đường phố trong dịp Tết thường ồn ào.
Thông tin: On these days, the streets are often quiet. (Vào dịp này, các con đường thường yên ắng.)
→ False
Dịch bài đọc:
Vào khoảng cuối tháng 1 đến đầu tháng 2, người dân Việt Nam đón Tết Nguyên Đán, hay còn gọi là Tết. Tết kéo dài trong ba ngày, nhưng người ta đã chuẩn bị cho dịp này từ nhiều tuần trước đó. Mọi người dọn dẹp hoặc đôi khi sơn lại nhà cửa. Họ cũng trang trí nhà cửa bằng những loại hoa sặc sỡ như hoa đào và cây quất. Màu sắc thường được sử dụng là đỏ và vàng, vì những màu này tượng trưng cho may mắn và tiền tài. Trong những ngày Tết, mọi người đến thăm nhà người thân và chúc Tết nhau. Cha mẹ và người lớn tuổi sẽ lì xì cho trẻ con bằng những phong bao đỏ chứa tiền may mắn. Vào dịp này, các con đường thường yên ắng. Tại nhiều nơi công cộng, mọi người tổ chức múa lân với trống, chuông và pháo.
Question 16. Make a question using the given words/phrases.
Does your sister / brother / sometimes / go out / with you / weekend?
A. Does your sister or brother sometimes go out with you on the weekend?
B. Does your sister and brother sometimes go out with you at the weekend?
C. Do your sister and brother go out sometimes with you at the weekend?
D. Do your sister or brother sometimes go out with you at weekends?
Đáp án đúng: A
Nếu chủ ngữ là “your sister or brother” (số ít) thì đi với trợ động từ “does” → loại D.
Nếu chủ ngữ là “your sister and brother” (số nhiều) thì đi với trợ động từ “do” → loại B.
Trạng từ chỉ tần suất “sometimes” (thỉnh thoảng) phải đứng trước động từ chính “go out” (đi ra ngoài).
→ Does your sister or brother sometimes go out with you on the weekend?
Dịch nghĩa: Chị hoặc anh của bạn có thỉnh thoảng đi chơi với bạn vào cuối tuần không?
Question 17. Make a question using the given words/phrases.
Who / always / visit / your family / New Year’s Day?
A. Who always visit your family in New Year’s Day?
B. Who does always visit your family on New Year’s Day?
C. Who always visits your family on New Year’s Day?
D. Who do always visit your family at New Year’s Day?
Đáp án đúng: C
Với câu hỏi có “who” làm chủ ngữ, ta không dùng trợ động từ “do/does”. “Who” là chủ ngữ số ít nên động từ phải thêm “s” (visits).
Cụm từ đúng: on New Year’s Day: vào ngày đầu năm mới
→ Who always visits your family on New Year’s Day?
Dịch nghĩa: Ai luôn đến thăm gia đình bạn vào ngày đầu năm mới?
Question 18. Make a sentence using the given words/phrases.
Andy / have / two / math classes / Monday.
A. Andy have two math classes on Monday.
B. Andy has two math classes on Monday.
C. Andy having two math classes on Monday.
D. Andy has two math class on Monday.
Đáp án đúng: B
“Andy” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ phải chia số ít “has”.
Danh từ “class” (tiết học) đứng sau số đếm “two” nên cần ở dạng số nhiều “classes”.
Cụm trạng từ chỉ thời gian đúng: on Monday – vào thứ Hai.
→ Andy has two math classes on Monday.
Dịch nghĩa: Andy có hai tiết toán vào thứ Hai.
Question 19. Make a sentence using the given words/phrases.
food stand / not / sell / pizzas / Wednesday.
A. The food stand not sells pizzas on Wednesday.
B. The food stand doesn’t sells pizzas on Wednesday.
C. The food stand isn’t sell pizzas on Wednesday.
D. The food stand doesn’t sell pizzas on Wednesday.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t/doesn’t + V-inf + O.
Chủ ngữ “The food stand” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với trợ động từ “doesn’t”. Động từ theo sau “doesn’t” ở dạng nguyên thể không chia “sell”.
→ The food stand doesn’t sell pizzas on Wednesday.
Dịch nghĩa: Quầy bán đồ ăn không bán bánh pizza vào thứ Tư.
Question 20. Make a sentence using the given words/phrases.
her dance class / finish / 10:35 / every day.
A. Her dance class finish at 10:35 every day.
B. Her dance class finishing at 10:35 every day.
C. Her dance class finish at 10:35 in every day.
D. Her dance class finishes at 10:35 every day.
Đáp án đúng: D
“every day” (mỗi ngày) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể khẳng định: S + V(s/es) + O.
Chủ ngữ “Her dance class” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chia thêm “s/es” thành “finishes”.
Không dùng giới từ “in” trước “every day”.
→ Her dance class finishes at 10:35 every day.
Dịch nghĩa: Lớp học khiêu vũ của cô ấy kết thúc lúc 10:35 mỗi ngày.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều