Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 4: Festivals and free time sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 4 Smart World.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the best answer to complete the sentence.
We always _______ our wedding anniversary by going out to dinner.
A. wish
B. celebrate
C. decorate
D. remote
Đáp án đúng: B
wish (v): ước
celebrate (v): kỉ niệm
decorate (v): trang trí
remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
→ We always celebrate our wedding anniversary by going out to dinner.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn kỷ niệm ngày cưới bằng cách ra ngoài ăn tối.
Question 2. Choose the best answer to complete the sentence.
On Tet holiday, Vietnamese people often visit _______.
A. relatives
B. rubbish
C. feather
D. first-footer
Đáp án đúng: A
relatives (n): họ hàng
rubbish (n): rác
feather (n): lông vũ
first-footer (n): người xông đất
→ On Tet holiday, Vietnamese people often visit relatives.
Dịch nghĩa: Vào dịp Tết, người Việt thường đến thăm họ hàng.
Question 3. Choose the best answer to complete the sentence.
Children are often given _______ in red envelopes.
A. sticky rice
B. first footer
C. lucky money
D. festival
Đáp án đúng: C
sticky rice (n): xôi
first footer (n): người xông đất
lucky money (n): tiền mừng tuổi
festival (n): lễ hội
→ Children are often given lucky money in red envelopes.
Dịch nghĩa: Trẻ em thường được nhận tiền mừng tuổi trong phong bao đỏ.
Question 4. Choose the best answer to complete the sentence.
People like to watch beautiful _______ on New Year’s Eve.
A. cathedral
B. calendar
C. fireworks
D. pagoda
Đáp án đúng: C
cathedral (n): thánh đường
calendar (n): lịch
fireworks (n): pháo hoa
pagoda (n): chùa
→ People like to watch beautiful fireworks on New Year’s Eve.
Dịch nghĩa: Mọi người thích xem những màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp vào đêm giao thừa năm mới.
Question 5. Choose the best answer to complete the sentence.
Children in Vietnam always _______ lucky money from their parents or relatives on New Year’s Day.
A. get
B. take
C. bring
D. give
Đáp án đúng: A
get (v): nhận được
take (v): lấy đi, cầm đi
bring (v): mang theo
give (v): trao, gửi
→ Children in Vietnam always get lucky money from their parents or relatives on New Year’s Day.
Dịch nghĩa: Trẻ em ở Việt Nam luôn nhận được tiền mừng tuổi từ bố mẹ hoặc người thân của mình vào ngày Tết.
Question 6. Choose the best answer to complete the sentence.
At Tet, many people present rice to wish _______ enough food throughout the year.
A. in
B. at
C. for
D. with
Đáp án đúng: C
Cụm từ: wish for something – cầu mong điều gì.
→ At Tet, many people present rice to wish for enough food throughout the year.
Dịch nghĩa: Vào dịp Tết, nhiều người cúng gạo để cầu mong có đủ lương thực trong suốt cả năm.
Question 7. Choose the best answer to complete the sentence.
When New Year comes, people in different countries always wear their _______ clothes.
A. tradition
B. normal
C. ordinary
D. traditional
Đáp án đúng: D
tradition (n): truyền thống
normal (adj): bình thường, thông thường
ordinary (adj): bình thường
traditional (adj): có tính truyền thống
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “clothes” (quần áo), dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn “traditional”.
→ When New Year comes, people in different countries always wear their traditional clothes.
Dịch nghĩa: Khi năm mới đến, người dân ở các quốc gia khác nhau luôn mặc trang phục truyền thống của mình.
Question 8. Choose the best answer to complete the sentence.
I often _______ with my mother before Tet. We buy a lot of food then.
A. visit grandparents
B. decorate house
C. clean house
D. go shopping
Đáp án đúng: D
visit grandparents: đến thăm ông bà
decorate house: trang trí nhà cửa
clean house: dọn dẹp nhà cửa
go shopping: đi mua sắm
→ I often go shopping with my mother before Tet. We buy a lot of food then.
Dịch nghĩa: Tôi thường hay đi mua sắm với mẹ trước ngày Tết. Khi đó chúng tôi mua rất nhiều đồ ăn.
Question 9. Choose the best answer to complete the sentence.
Tet is a time for family _______.
A. cooking
B. working
C. paying
D. gathering
Đáp án đúng: D
cook (v): nấu ăn
work (v): làm việc
pay (v): trả tiền
gather (v): sum vầy, tụ họp
Cụm từ: family gathering – đoàn tụ gia đình.
→ Tet is a time for family gathering.
Dịch nghĩa: Tết là thời gian để gia đình sum vầy.
Question 10. Choose the best answer to complete the sentence.
Before Tet, people often give _______ to show their love and respect.
A. firecrackers
B. plants
C. food
D. presents
Đáp án đúng: D
firecrackers (n): pháo hoa
plants (n): cây
food (n): đồ ăn
presents (n): món quà
→ Before Tet, people often give presents to show their love and respect.
Dịch nghĩa: Trước ngày Tết, mọi người thường hay tặng quà để thể hiện tình cảm và sự tôn trọng lẫn nhau.
Question 11. Choose the best answer to complete the sentence.
She _______ a music performance tomorrow night.
A. have
B. has
C. haven’t
D. having
Đáp án đúng: B
Tomorrow night (tối mai) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn dùng cho tương lai gần khi nói về lịch trình, thời gian biểu cố định.
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể khẳng định: S + V (s/es) + O.
Chủ ngữ “She” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ “have” chia số ít là “has”.
→ She has a music performance tomorrow night.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ có buổi biểu diễn âm nhạc vào tối mai.
Question 12. Choose the best answer to complete the sentence.
_______ the fashion show _______ in ten minutes?
A. Do/ start
B. Does/ starts
C. Is/ starting
D. Does/ start
Đáp án đúng: D
Đây là câu hỏi nói về lịch trình (buổi trình diễn thời trang), có thời gian rõ ràng (in ten minutes), nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn: Do/Does + S + V-inf + O?
Chủ ngữ “the fashion show” là ngôi thứ 3 số ít nên đi với trợ động từ “Does”.
Sau trợ động từ “Does” dùng động từ nguyên thể không chia “start”.
→ Does the fashion show start in ten minutes?
Dịch nghĩa: Buổi trình diễn thời trang sẽ bắt đầu sau mười phút nữa phải không?
Question 13. Choose the best answer to complete the sentence.
_______ does the concert finish? - At ten o’clock.
A. Where
B. What
C. What time
D. Which
Đáp án đúng: C
Where: ở đâu
What: cái gì
What time: mấy giờ
Which: cái nào/người nào
Dựa vào câu trả lời, ta cần điền một cụm từ để hỏi chỉ thời gian.
→ What time does the concert finish? - At ten o’clock.
Dịch nghĩa: Buổi hòa nhạc kết thúc vào lúc mấy giờ? - Lúc mười giờ.
Question 14. Choose the best answer to complete the sentence.
The puppet shows _______ next Friday. They’re on Saturday.
A. don’t take place
B. take place
C. isn’t take place
D. doesn’t take place
Đáp án đúng: A
Next Friday (thứ Sáu tới) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn khi nói về lịch trình hoặc sự kiện đã lên kế hoạch. Dựa vào ngữ cảnh, cần chọn cụm mang nghĩa phủ định.
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể phủ định: S + don’t/doesn’t + V-inf + O.
Chủ ngữ “The puppet shows” là số nhiều nên đi với “don’t”.
→ The puppet shows don’t take place next Friday. They’re on Saturday.
Dịch nghĩa: Chương trình múa rối sẽ không diễn ra vào thứ Sáu tuần tới. Chúng sẽ diễn ra vào thứ Bảy.
Question 15. Choose the best answer to complete the sentence.
The band’s live performance _______ at the stadium _______.
A. are/ now
B. is/ now
C. are/ this weekend
D. is/ this weekend
Đáp án đúng: D
Chủ ngữ “The band’s live performance” là danh từ số ít nên động từ phải là “is”.
Trạng từ chỉ thời gian phù hợp là “this weekend” để thể hiện một sự kiện đã được lên lịch.
→ The band’s live performance is at the stadium this weekend.
Dịch nghĩa: Buổi biểu diễn trực tiếp của ban nhạc sẽ diễn ra tại sân vận động vào cuối tuần này.
Question 16. Choose ONE mistake in each sentence.
Our teacher doesn’t give often us a lot of homework.
A. Our
B. give often
C. a lot of
D. homework
Đáp án đúng: B
Trạng từ chỉ tần suất như “often” được đặt trước động từ chính và sau trợ động từ (nếu có).
Sửa: give often → often give
Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi không thường giao cho chúng tôi nhiều bài tập về nhà.
Question 17. Choose ONE mistake in each sentence.
David sometimes is sad because he misses his family.
A. sometimes is
B. because
C. misses
D. family
Đáp án đúng: A
Động từ "is" là động từ “to be”, khi đi với trạng từ chỉ tần suất như “sometimes”, thì trạng từ phải đứng sau “to be”.
Sửa: sometimes is → is sometimes
Dịch nghĩa: David đôi khi buồn vì anh ấy nhớ gia đình.
Question 18. Choose ONE mistake in each sentence.
Do you write usually essays in your English class?
A. write usually
B. essays
C. your
D. English
Đáp án đúng: A
Trong câu hỏi với “do/does”, trạng từ chỉ tần suất như “usually” đứng sau chủ ngữ nhưng trước động từ chính.
Sửa: write usually → usually write
Dịch nghĩa: Bạn có thường viết bài luận trong lớp tiếng Anh không?
Question 19. Choose ONE mistake in each sentence.
She never is late for work.
A. never is
B. late
C. for
D. work
Đáp án đúng: A
Khi dùng với động từ “to be”, trạng từ chỉ tần suất như “never” phải đứng sau “is”.
Sửa: never is → is never
Dịch nghĩa: Cô ấy không bao giờ đi làm muộn.
Question 20. Choose ONE mistake in each sentence.
The girls buy always new clothes at Christmas.
A. The girls
B. buy always
C. new
D. at
Đáp án đúng: B
Trong câu khẳng định có động từ thường, trạng từ chỉ tần suất như “always” được đặt trước động từ chính.
Sửa: buy always → always buy
Dịch nghĩa: Con gái luôn mua quần áo mới vào dịp Giáng Sinh.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World bám sát nội dung sách giáo khoa iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều