Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6 phần Reading and Writing trong Unit 6: Education sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 7 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1–5. Read the passage and answer the questions.

    Studying abroad is becoming popular for many students looking to learn more about other languages and countries. Sometimes, students (1) ______ work with an online exchange organization to make travel arrangements and make sure they have a wonderful and safe experience while away.

    Studying abroad is also a (2) ______ way to meet new friends, visit new places, and experience different things. Students are (3) ______ to learn about new opportunities and meet people from other cultures. (4) ______ learning in a foreign country can be difficult, they are pleased when they pass their first test, complete their first project, or meet amazing new people. (5) ______, it’s a great way to travel to other countries and learn more about the world.

Question 1. Sometimes, students (1) ______ work with an online exchange organization to make travel arrangements and make sure they have a wonderful and safe experience while away.A. have

Quảng cáo

B. have to

C. to have

D. has to

Đáp án đúng: B

- Cấu trúc: have to/has to + V – phải làm gì.

- Chủ ngữ “students” (sinh viên) là ngôi thứ 3 số nhiều nên động từ không chia “have to”.

Chọn đáp án B.

→ Sometimes, students have to work with an online exchange organization to make travel arrangements and make sure they have a wonderful and safe experience while away.

Dịch nghĩa: Đôi khi, sinh viên phải làm việc với một tổ chức trao đổi trực tuyến để sắp xếp việc đi lại và đảm bảo rằng họ có một trải nghiệm tuyệt vời và an toàn khi xa nhà.

Question 2. Studying abroad is also a (2) ______ way to meet new friends, visit new places, and experience different things.

A. great

B. terrible

C. pleased

D. surprised

Đáp án đúng: A

A. great (adj): tuyệt vời

B. terrible (adj): tồi tệ

C. pleased (adj): hài lòng

D. surprised (adj): bất ngờ

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Studying abroad is also a great way to meet new friends, visit new places, and experience different things.

Dịch nghĩa: Du học cũng là một cách tuyệt vời để kết bạn mới, đến thăm những địa điểm mới và trải nghiệm những điều khác biệt.

Quảng cáo

Question 3. Students are (3) ______ to learn about new opportunities and meet people from other cultures.

A. upset        

B. disappointed   

C. annoyed 

D. delighted

Đáp án đúng: D

A. upset (adj): buồn bã, khó chịu

B. disappointed (adj): thất vọng

C. annoyed (adj): khó chịu

D. delighted (adj): vui mừng, hạnh phúc

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Students are delighted to learn about new opportunities and meet people from other cultures.

Dịch nghĩa: Sinh viên rất vui mừng khi được tìm hiểu về những cơ hội mới và gặp gỡ mọi người từ nhiều nền văn hóa khác.

Question 4. (4) ______ learning in a foreign country can be difficult, they are pleased when they pass their first test, complete their first project, or meet amazing new people.

A. Because

B. Although

C. However

D. So

Đáp án đúng: B

A. Because: vì, chỉ nguyên nhân

B. Although: mặc dù, thể hiện sự tương phản

C. However: tuy nhiên, thể hiện sự tương phản

D. So: vì thế, chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả

- Câu này là một câu phức, có hai mệnh đề mang nghĩa trái ngược nhau, nên cần một liên từ chỉ sự tương phản, loại A và D.

- “However” không dùng để nối trực tiếp hai mệnh đề như trong câu này; “however” thường đứng ở giữa hoặc đầu câu, kèm dấu phẩy.

Chọn đáp án B.

Although learning in a foreign country can be difficult, they are pleased when they pass their first test, complete their first project, or meet amazing new people.

Dịch nghĩa: Mặc dù du học có thể gặp khó khăn, nhưng họ vẫn cảm thấy hài lòng khi vượt qua bài kiểm tra đầu tiên, hoàn thành dự án đầu tiên hoặc gặp gỡ những người bạn mới tuyệt vời.

Question 5. (5) ______, it’s a great way to travel to other countries and learn more about the world.

Quảng cáo

A. But

B. Despite

C. Overall

D. And

Đáp án đúng: C

A. But + S + V: nhưng

B. Despite + N/V-ing: mặc dù

C. Overall, S + V: nhìn chung, tổng kết lại

D. And + S + V: và

“Overall” là trạng từ đứng đầu câu, dùng để tóm tắt toàn bộ ý trước đó, theo sau là một mệnh đề độc lập. Chọn đáp án C.

Overall, it’s a great way to travel to other countries and learn more about the world.

Dịch nghĩa: Nhìn chung, đây là một cách tuyệt vời để đi du lịch đến các quốc gia khác và tìm hiểu thêm về thế giới. 

Dịch bài đọc:

    Du học đang trở nên phổ biến đối với nhiều sinh viên muốn tìm hiểu thêm về ngôn ngữ và quốc gia khác. Đôi khi, sinh viên phải làm việc với một tổ chức trao đổi trực tuyến để sắp xếp việc đi lại và đảm bảo rằng họ có một trải nghiệm tuyệt vời và an toàn khi xa nhà.

    Du học cũng là một cách tuyệt vời để kết bạn mới, đến thăm những địa điểm mới và trải nghiệm những điều khác biệt. Sinh viên rất vui mừng khi được tìm hiểu về những cơ hội mới và gặp gỡ mọi người từ nhiều nền văn hóa khác. Mặc dù du học có thể gặp khó khăn, nhưng họ vẫn cảm thấy hài lòng khi vượt qua bài kiểm tra đầu tiên, hoàn thành dự án đầu tiên hoặc gặp gỡ những người bạn mới tuyệt vời. Nhìn chung, đây là một cách tuyệt vời để đi du lịch đến các quốc gia khác và tìm hiểu thêm về thế giới.  

Questions 6-10. Read the text and decide whether the statements are True or False.

Linda is from Australia. She is studying in Vietnam this year. Her new school is different from her old school. In Australia, she didn’t have to wear a uniform, but in Vietnam she has to wear one every day. Linda thinks the students here are very friendly. She likes learning Vietnamese, but she finds it difficult. Her favorite subject is math because her teacher makes the lessons fun.

Question 6. Linda is studying in Australia now.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Linda hiện đang học ở Úc.

Thông tin: “She is studying in Vietnam this year.” (Năm nay bạn ấy sẽ học ở Việt Nam.)

Chọn B.

Question 7. Linda must wear a uniform in Vietnam.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Linda phải mặc đồng phục ở Việt Nam.

Thông tin: “In Australia, she didn’t have to wear a uniform, but in Vietnam she has to wear one every day.” (Ở Úc, bạn ấy không phải mặc đồng phục, nhưng ở Việt Nam, bạn phải mặc đồng phục mỗi ngày.)

Chọn A.

Quảng cáo

Question 8. Linda thinks the students in Vietnam are not friendly.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Linda nghĩ rằng học sinh ở Việt Nam không thân thiện.

Thông tin: “Linda thinks the students here are very friendly.” (Linda nghĩ rằng các bạn học sinh ở đây rất thân thiện.)

Chọn B.

Question 9. She finds Vietnamese easy.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bạn ấy thấy môn tiếng Việt dễ.

Thông tin: “She likes learning Vietnamese, but she finds it difficult.” (Bạn ấy thích học tiếng Việt, nhưng bạn thấy nó khó.)

Chọn B.

Question 10. Her favorite subject is math.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Môn học yêu thích của bạn ấy là toán.

Thông tin: “Her favorite subject is math because her teacher makes the lessons fun.” (Môn học yêu thích của bạn là toán vì giáo viên của bạn làm cho các bài học trở nên thú vị.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Linda đến từ Úc. Năm nay bạn ấy sẽ học ở Việt Nam. Trường mới của bạn ấy khác với trường cũ. Ở Úc, bạn ấy không phải mặc đồng phục, nhưng ở Việt Nam, bạn phải mặc đồng phục mỗi ngày. Linda nghĩ rằng các bạn học sinh ở đây rất thân thiện. Bạn ấy thích học tiếng Việt, nhưng bạn thấy nó khó. Môn học yêu thích của bạn là toán vì giáo viên của bạn làm cho các bài học trở nên thú vị.

Question 11. Rearrange the words to make a complete sentence.

get / school / they / up / early / go / and / to /.

A. They go up early and get to school.

B. They get early and go up to school.

C. They get up early and go to school.

D. Get they up early and school go to.

Đáp án đúng: C

- Chủ ngữ: They.

- Hành động được nhắc đến: “get up early” và “go to school”, từ nối là “and”.

→ Câu đúng: They get up early and go to school.

Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Họ dậy sớm và đi học.

Question 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

her / always / does / homework / she / evening / the / in /.

A. She always does her homework in the evening.

B. Her homework in the evening she does always.

C. Always does she homework her in the evening.

D. She in the evening her does always homework.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: S + trạng từ tần suất + V (s/es) + O + trạng từ chỉ thời gian.

→ Câu đúng: She always does her homework in the evening.Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Cô ấy luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.

Question 13. Rearrange the words to make a complete sentence.

to / every / they / go / school / day /.

A. They go school to day every.

B. They go to school every day.

C. Go to school every day they.

D. Every day school go they to.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: S + V (s/es) + O + trạng từ chỉ thời gian.

→ Câu đúng: They go to school every day.

Chọn đáp án B.

Dịch nghĩa: Họ đến trường mỗi ngày.

Question 14. Rearrange the words to make a complete sentence.

her / wears / uniform / Mai / school / to /.

A. Mai wears uniform school to her.

B. To school Mai wears her uniform.

C. Mai wears her uniform to school.

D. Her uniform to school wears Mai.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: S + V (s/es) + O + trạng từ chỉ nơi chốn.

→ Câu đúng: Mai wears her uniform to school.Chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Mai mặc đồng phục tới trường.

Question 15. Rearrange the words to make a complete sentence.

like / because / I / school / friends / my / are / there /.

A. I like school because my friends are there.

B. Because school my friends like there are I.

C. There are my friends because I like school.

D. I because my friends are like school there.

Đáp án đúng: A

Câu gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính là “I like school” và mệnh đề phụ là “my friends are there”. Liên từ “because” (bởi vì) dùng để nối hai mệnh đề.

→ Câu đúng: I like school because my friends are there.

Chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Tôi thích trường học vì có bạn bè ở đó.

Question 16. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

According to the rules, it’s necessary for students to hand in their assignments on time.

A. Students can hand in their assignments late.

B. Students should hand in their assignments on time.

C. Students have to hand in their assignments on time.

D. It is unnecessary to hand in the assignments on time.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Theo quy định, sinh viên phải nộp bài tập đúng hạn.

A. Sinh viên có thể nộp bài tập muộn.

B. Sinh viên nên nộp bài tập đúng hạn.

C. Sinh viên phải nộp bài tập đúng hạn.

D. Không bắt buộc phải nộp bài tập đúng hạn.

- Cấu trúc: It’s necessary (for sb) to do something (Ai đó cần phải làm gì).

               = S + have/has to + do something (Ai đó phải làm gì).

Chọn đáp án C.  

Question 17. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

She enjoys learning English.

A. She hates learning English.

B. She doesn’t like English.

C. She loves learning English.

D. She stops learning English.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Cô ấy thích học tiếng Anh.

A. Cô ấy ghét học tiếng Anh.

B. Cô ấy không thích tiếng Anh.

C. Cô ấy thích học tiếng Anh.

D. Cô ấy ngừng học tiếng Anh.

- Cấu trúc: enjoy doing something = love doing something: yêu thích làm gì.

Chọn đáp án C.

Question 18. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Luke wants to study overseas, but he is afraid of living alone.

A. Luke is afraid of living alone but he is studying overseas.

B. Although Luke wants to study overseas, he is afraid of living alone.

C. Luke wants to study overseas, so he is afraid of living alone.

D. Luke is living alone because he is afraid of studying overseas.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Luke muốn đi du học, nhưng cậu ấy sợ sống một mình.

A. Luke sợ sống một mình nhưng cậu ấy sẽ đi du học.

B. Mặc dù Luke muốn đi du học, nhưng cậu ấy lại sợ sống một mình.

C. Luke muốn đi du học, nên cậu ấy sợ sống một mình.

D. Luke sống một mình vì cậu ấy sợ đi du học.

- Cấu trúc: S + V, but S + V (…, nhưng …).

               = Although + S + V, S + V (mặc dù…nhưng…).

Chọn đáp án B.

Question 19. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

I like math more than history.

A. I prefer math to history.

B. I like history more than math.

C. I like both math and history.

D. History is better than math.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tôi thích môn toán hơn môn lịch sử.

A. Tôi thích môn toán hơn môn lịch sử.

B. Tôi thích môn lịch sử hơn môn toán.

C. Tôi thích cả môn toán và môn lịch sử.

D. Môn lịch sử hay hơn môn toán.

- Cấu trúc: like N/V-ing more than N/V-ing: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì.

               = prefer N/V-ing to N/V-ing: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì.

Chọn đáp án A.

Question 20. Choose the sentence that has the same meaning as the original one.

Anna’s mother is from China, but she can’t speak Chinese.

A. Anna’s mother is from China, and she can’t speak Chinese.

B. Although Anna’s mother can speak Chinese, she is from China.

C. Anna’s mother is from China. However, she can’t speak Chinese.

D. Anna’s mother can’t speak Chinese, so she is from China.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mẹ của Anna là người Trung Quốc, nhưng bà ấy không nói được tiếng Trung.

A. Mẹ của Anna là người Trung Quốc, và bà ấy không nói được tiếng Trung.

B. Mặc dù mẹ của Anna có thể nói tiếng Trung, nhưng bà ấy là người Trung Quốc.

C. Mẹ của Anna là người Trung Quốc. Tuy nhiên, bà ấy không nói được tiếng Trung.

D. Mẹ của Anna không nói được tiếng Trung, vì vậy bà ấy là người Trung Quốc.

- Cấu trúc: S + V, but S + V (…, nhưng …).

               = S + V. However, S + V (… Tuy nhiên, ...)

Chọn đáp án C.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Smart World của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học