Bội chung. Bội chung nhỏ nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung, Bội chung nhỏ nhất hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
Bội chung. Bội chung nhỏ nhất (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
1. Bội chung
Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.
Ví dụ: Ta có: B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; …};
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}.
Hai tập hợp này có một số phần tử chung như 0; 36; 72; … Ta nói chúng là các bội chung của 9 và 12.
• Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC(a, b).
• Tương tự, tập hợp các bội chung của a, b, c là BC(a, b, c).
Ví dụ:
- Tập hợp các bội chung của 15 và 55 là BC(15, 55).
- Tập hợp các bội chung của 16; 20; 25 là BC(16, 20, 25).
Cách tìm bội chung của hai số a và b:
- Viết tập hợp B(a) và bội B(b).
- Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).
Ví dụ:
Ta có: B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; ...}
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; ...}
Những phần tử chung của B(2) và B(3) là 0; 6; 12; ...
Do đó BC(2, 3) = {0; 6; 12; ...}.
2. Bội chung nhỏ nhất
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a, b).
Tương tự, bội chung nhỏ nhất của a, b và c là BCNN(a, b, c).
Nhận xét: Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BCN(a, b). Mọi số tự nhiên đều là bội của 1.
Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0) ta có:
BCNN(a, 1) = a;
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).
Ví dụ:
• Ta có: BC(6, 8) = {0; 24; 48; 72; …} vì 24 là số nhỏ nhất khác 0 trong số các bội chung của 6 và 8, nên BCNN(6, 8) = 24.
Tất cả các bội chung của 6 và 8 (là 0; 24; 48; 72; …) đều là bội của BCNN(6, 8) là 24.
• BCNN(8, 1) = 1;
• BCNN(6, 8, 1) = BCNN(6, 8) = 24.
3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Quy tắc:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Ví dụ: Tìm BCNN của 15 và 20.
Hướng dẫn giải
Ta có: 15 = 3 . 5; 20 = 22 . 5.
Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2; 3 và 5.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2; của 3 là 1 và của 5 là 1.
Do đó BCNN(15, 20) = 22 . 3 . 5 = 60.
Chú ý:
• Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
Ví dụ: 3 và 8; 8 và 11; 11 và 3 là các cặp đôi một nguyên tố cùng nhau.
Khi đó, BCNN(3, 8, 11) = 3 . 8 . 11 = 264.
• Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Ví dụ: Ta có BCNN(6, 12, 36) = 36 vì 36 ⋮ 9; 36 ⋮ 12 và 36 lớn hơn 9 và 12.
4. Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số
Quy tắc:
Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta có thể làm như sau:
Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) để làm mẫu số chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu số riêng).
Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 7/30 và 5/42.
Hướng dẫn giải
Ta có: 30 = 2 . 3 . 5; 42 = 2 . 3 . 7.
Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2; 3; 5 và 7.
Số mũ lớn nhất của 2; 3; 5 và 7 đều là 1.
Khi đó, BCNN(30, 42) = 2 . 3 . 5 . 7 = 210.
Do đó BC(30; 42) = {0; 210; 420; ...}
Cách 1: Chọn mẫu chung là 210. Ta được:
.
Cách 2: Chọn mẫu chung là một bội chung bất kì khác 0 của 30 và 42.
Chẳng hạn: chọn mẫu chung là 420, ta được:
.
Bài tập Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 1: Tìm:
a) BC(6, 14);
b) BC(6, 20, 30);
c) BCNN(10, 1, 12).
Hướng dẫn giải
a) Phân tích 6 và 14 ra thừa số nguyên tố, ta được:
6 = 2 . 3; 14 = 2 . 7.
Khi đó, BCNN(6, 14) = 2 . 3 . 7 = 42.
Do đó BC(6, 14) = {0; 42; 84; 126; …}.
Vậy BC(6, 14) = B(42) = {0; 42; 84; 126; …}.
b) Phân tích 6; 20 và 30 ra thừa số nguyên tố, ta được:
6 = 2 . 3; 20 = 22 . 5; 30 = 2 . 3 . 5.
Khi đó, BCNN(6, 20, 30) = 22 . 3 . 5 = 60.
Do đó BC(6, 20, 30) = B(60) = {0; 60; 120; 180; …}.
Vậy BC(6, 20, 30) = {0; 60; 120; 180; …}.
c) Ta có: BCNN(10, 1, 12) = BCNN(10, 12).
Phân tích 10 và 12 ra thừa số nguyên tố, ta được:
10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3.
Khi đó BCNN(10, 12) = 22 . 3 . 5 = 60.
Vậy BCNN(10, 1, 12) = BCNN(10, 12) = 60.
Bài 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a ⋮ 126, a ⋮ 198.
Hướng dẫn giải
Vì a ⋮ 126 và a ⋮ 198 nên a là BC(126, 198).
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất nên a BCNN(126, 198).
Ta có: 126 = 2 . 32 . 7;
198 = 2 . 32 . 11.
Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2; 3; 7 và 11.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2, của 3 là 2, của là 7 và của 11 là 1.
BCNN(126, 198) = 2 . 32 . 7 . 11 = 1 386.
Vậy a = 1386.
Bài 3: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện 1 lần, Hải 10 ngày 1 lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng đến thư viện?
Hướng dẫn giải
Gọi a (ngày) là số ngày ít nhất hai bạn cùng đến thư viện (, x ≥ 10).
Số ngày ít nhất hai bạn cùng đến thư viện thuộc bội chung nhỏ nhất của 8 và 10.
Khi đó, a BCNN(8, 10).
Ta có: 8 = 23; 10 = 2 . 5
Do đó BCNN(8, 10) = 23 . 5 = 40 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy sau 40 ngày thì hai bạn cùng đến thư viện.
Học tốt Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Các bài học để học tốt Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán lớp 6 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST