Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
− Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
− Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
− Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý:
Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:
(+a) + (+b) = a + b
(−a) + (− b) = − (a + b)
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 8 + 12;
b) (−15) + (−9);
c) (−65) + (−35).
Hướng dẫn giải
a) 8 + 12 = 11;
b) (−15) + (−9) = − (15 + 9) = −24;
c) (−65) + (−35) = − (65 + 35) = −100.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
a) Cộng hai số đối nhau
Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0: a + (− a) = 0.
Ví dụ: 20 và −20 là hai số đối nhau.
Khi đó, 20 + (− 20) = 0.
b) Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:
− Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
− Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.
Chú ý: Khi cộng hai số nguyên trái dấu:
− Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
− Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0.
− Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 18 + (−21);
b) (−6) + 12;
c) 25 + (−14).
Hướng dẫn giải
a) 18 + (−21) = − (21 – 18) = − 3;
b) (−6) + 12 = 12 – 6 = 6;
c) 25 + (−14) = 25 – 14 = 11.
3. Tính chất của phép cộng các số nguyên
a) Tính chất giao hoán
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a
Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
Ví dụ:
25 + 18 = 18 + 25;
16 + (−35) = (−35) + 16;
(−26) + (−47) = (−47) + (−26).
b) Tính chất kết hợp
Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý:
− Tổng (a + b) + c hoặc a + (b + c) là tổng của ba số nguyên a, b, c và viết là a + b + c; với a, b, c là các số hạng của tổng.
− Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng (tính giao hoán), hoặc nhóm tùy ý các số hạng (tính kết hợp) để việc tính toán được đơn giản và thuận lợi hơn.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 25 + (−75) + (−25) + 75;
b) (−2 022) + 2 021 + 21 + (−20).
Hướng dẫn giải
a) 25 + (−75) + (−25) + 75
= 25 + (−25) + (−75) + 75 (tính chất giao hoán)
= [25 + (−25)] + [(−75) + 75] (tính chất kết hợp)
= 0 + 0 = 0.
b) (−2 022) + 2 021 + 21 + (−20)
= (−2 022) + (−20) + 2 021 + 21 (tính chất giao hoán)
= [(−2 022) + (−20)] + (2021 + 21) (tính chất kết hợp)
= (−2042) + 2042 = 0.
4. Phép trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (−b)
Chú ý:
− Cho hai số nguyên a và b. Ta gọi a – b là hiệu của a và b (a được gọi là số bị trừ, b là số trừ).
− Phép trừ luôn thực hiện được trong tập hợp số nguyên.
Như vậy, hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 5 – 11;
b) 26 – (–12);
c) (–38) – (–50).
Hướng dẫn giải
a) 5 – 11 = 5 + ( −11) = −6;
b) 26 – (–12) = 26 + 12 = 38;
c) (–38) – (–50) = (−38) + 50 = 50 – 38 = 12.
5. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
• có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
+ (a + b – c) = a + b – c
• có dấu “–”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
− (a + b – c) = − a − b + c
Ví dụ: Tính M = (− 25) + (−2) – (−75) + (−8).
Hướng dẫn giải
M = (− 25) + (−2) − (−75) + (−8)
= [(− 25) − (−75)] + [(−2) + (−8)]
= − (25 + 75) + (− 10)
= (− 100) + (− 10)
= − (100 + 10) = −110.
Bài tập Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) 88 + 45;
b) (−48) + (−64);
c) 2 032 + (−2 032);
d) 47 + (−33).
Hướng dẫn giải
a) 88 + 45 = 133;
b) (−48) + (−64) = − (48 + 64) = − 112;
c) 2 032 + (−2 032) = 0;
d) 47 + (−33) = (47 – 33) = 14.
Bài 2: Tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số và số nguyên dương nhỏ nhất có bốn chữ số là số là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Số nguyên dương nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000.
Sô nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là: − 999.
Tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số và số nguyên dương nhỏ nhất có bốn chữ số là số là:
(−999) + 1000 = 1000 – 999 = 1.
Vậy tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số và số nguyên dương nhỏ nhất có 4 chữ số là 1.
Bài 3: Một chiếc máy bay cất cánh từ mặt đất bay lên cao 7650m so với mặt đất. Do thời tiết xấu nên máy bay bay cao hơn 2357m và sau một thời gian nó lại hạ xuống 1320m. Hỏi sau hai lần thay đổi, máy bay ở độ cao nào so với mặt đất?
Hướng dẫn giải
Độ cao của máy bay lần thứ nhất là:
7650 + 2357 = 10007 (m)
Độ cao của máy bay lần thứ hai là:
10007 – 1320 = 8687 (m)
Vậy độ cao máy bay sau hai lần thay đổi là 8687 m.
Học tốt Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Các bài học để học tốt Phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán lớp 6 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều
Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình bình hành - Hình thang cân
Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST