Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CTST

Quảng cáo

Lý thuyết Định lí Thalès trong tam giác

1. Đoạn thẳng tỉ lệ

1.1. Tỉ số của hai đoạn thẳng

Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

• Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là: ABCD.

Chú ý:

− Để tính tỉ số của hai đoạn thẳng, ta phải đưa chúng về cùng một đơn vị đo.

− Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài đoạn thẳng.

Ví dụ 1. Tìm tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) AB = 2 cm và CD = 4 cm.

b) MN = 15 cm và PQ = 45 cm.

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: ABCD=24=12.

b) Tỉ số của hai đoạn thẳng MN và PQ là: MNPQ=1545=13.

Quảng cáo

1.2. Đoạn thẳng tỉ lệ

Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN nếu:

ABCD=EFMNhayABEF=CDMN.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC, AB = 4 cm, AC = 6 cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Hãy tính tỉ số AMABvàANAC .

Hướng dẫn giải

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Vì M là trung điểm của AB nên AM = MB = 12AB = 2 (cm).

Vì N là trung điểm của AC nên AN = NC = 12AC = 3 (cm).

Khi đó AMAB=24=12;ANAC=36=12.

Ta thấy: AMAB=ANAC=12.

Quảng cáo

2. Định lí Thalès trong tam giác

2.1. Định lí Thalès

Định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Ví dụ 3. Tính độ dài AQ trong hình dưới đây, biết PQ // BC, AP = 3 cm, PB = 9 cm, QC = 6 cm.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Xét ∆ABC có PQ // BC nên theo định lí Thalès, ta có:

APPB=AQQC hay 39=AQ6.

Suy ra AQ = 3.69 = 2 (cm).

Vậy AQ = 2 cm.

Quảng cáo

2.2. Hệ quả của định lí Thalès

Định lí Thalès: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Chú ý: Hệ quả của định lí Thalès vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Ví dụ 4. Cho hình vẽ bên dưới, biết MN // EF. Tính EF.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Trong tam giác DEF, ta có MN // EF.

Theo hệ quả của định lí Thalès, ta có:

DMDE=MNEF. Suy ra 414=5EF

Vậy EF=5.144=17,5.

2.2. Định lí Thalès đảo

Định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Ví dụ 5.Quan sát hình dưới đây, chứng minh PQ // BC.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Trong ∆ABC, ta có: APPB=AQQC=13.

Áp dụng định lí Thalès đảo, suy ra: PQ // BC.

Bài tập Định lí Thalès trong tam giác

Bài 1. Cho hình vẽ, biết HK // BC. Tính độ dài x.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Xét tam giác ABC có HK // BC nên theo định lí Thalès, ta có:

AHHB=AKKC hay 36=4x.

Do đó x=6.43=8.

Bài 2.Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ dưới đây và giải thích vì sao chúng song song với nhau?

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Ta có: ECAE=2,52=54;DCBD=32,4=54.

Suy ra ECAE=DCBD.

Áp dụng định lí Thalès đảo trong tam giác ABC suy ra DE // AB.

Bài 3.Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BC = 2BD. Trên đoạn AD lấy điểm O sao cho AOOD=32. Gọi I là giao điểm của CO và AB. Tính tỉ số AIIB .

Hướng dẫn giải

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Kẻ thêm DH // CI (H ∈ AB) thì DH // IO.

Áp dụng định lí Thalès vào ∆ADH có DH // IO, ta có: AIIH=AOOD=32.

Khi đó AI = 3t ; IH = 2t (t > 0).

Ta có: BD + DC = BC, suy ra DC = BC – BD = 2BD – BD = BD nên BC = 2DC.

Áp dụng định lí Thalès vào ∆BIC có DH // IC, ta có:

BIIH=BCCD=2 nên BI = 2IH = 2 . 2t = 4t.

Vậy AIIB=3t4t=34.

Quảng cáo

Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là một điểm bất kì trên cạnh AB. Qua E kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại F và kẻ đường thẳng song song với BD cắt AD tại H. Đường thẳng kẻ qua F song song với BD cắt CD tại G.

Chứng minh AH . CD = AD . CG.

Hướng dẫn giải

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Xét ∆ABD có HE // BD, theo định lí Thalès ta có: AHAD=AEAB. (1)

Xét ∆CBD có GF // BD, theo định lí Thalès ta có: CFCB=CGCD. (2)

Xét ∆ABC có EF // AC, theo định lí Thalès ta có: AEAB=CFCB. (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra AHAD=AEAB=CFCB=CGCDhay AHAD=CGCD.

Từ đó suy ra AH . CD = AD . CG.

Bài 5. Để tính chiều cao AB của một ngôi nhà (như hình vẽ), người ta đo chiều cao của cái cây ED = 4 m và biết được các khoảng cách BD = 7 m, DC = 5 m. Tính chiều cao AB của ngôi nhà.

Định lí Thalès trong tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Ta có BC = BD + DC = 7 + 5 = 12 (m).

Xét tam giác ABC có ED // AB (cùng vuông góc với BC) nên theo hệ quả của định lí Thalès, ta có:

DEAB=CDCB hay 4AB=512

Suy ra AB=4.125=9,6 (m).

Vậy chiều cao của ngôi nhà là 9,6 m.

Học tốt Định lí Thalès trong tam giác

Các bài học để học tốt Định lí Thalès trong tam giác Toán lớp 8 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CTST

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Chân trời sáng tạo (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác