Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CTST

Quảng cáo

Lý thuyết Tính chất đường phân giác của tam giác

1. Tính chất đường phân giác của tam giác

Định lí. Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn ấy.

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có BE là phân giác góc ABC (E ∈ AC). Cho AB = 6 cm, BC = x cm, AE = 5 cm, EC = 3 cm. Tính độ dài của x.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Xét tam giác ABC có BE là đường phân giác góc E nên:

ABBC=AEEC hay 6x=53

Do đó x=6.35=3,6.

Quảng cáo

2. Áp dụng tính chia tỉ lệ của đường phân giác của tam giác

Ta có thể vận dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác để tính tỉ lệ các đoạn thẳng hoặc khoảng cách.

Ví dụ 2. Cho tam giác OMN có OD là đường phân giác góc MON (D ∈ MN). Biết DN = 7 cm, ON = 9 cm. Tính tỉ số OMMD .

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Xét tam giác OMN có OD là đường phân giác góc O nên ONOM=DNMD

Suy ra ONDM=OMMD (tính chất của tỉ lệ thức).

Do đó OMMD=97.

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác

Bài 1. Cho tam giác ABC có CE là đường phân giác góc ACB (E ∈ AB). Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm, BC = 10 cm, AE = x cm, EB = y cm. Tính độ dài x và y.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

Quảng cáo

Xét tam giác ABC có CE là đường phân giác góc C nên

ACCB=AEEB hay xy=610=35.Suy ra x=35y.

Vì AE + EB = AB hay x + y = 8

Do đó 35y+y=8, suy ra 85y=8.

Vậy y = 5 và x = 8 – 5 = 3.

Bài 2. Cho tam giác ABC có chu vi là 18 cm, các đường phân giác BD, CE. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC, biết ADDC=12;AEEB=34.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Xét tam giác ABC có:

• BD là đường phân giác của góc ABC nên ADDC=ABBC hay ABBC=12.

Suy ra BC = 2AB. (1)

• CE là đường phân giác của góc ACB nên AEEB=ACBC hay ACBC=34.

Suy ra AC=34BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra AC=32AB.

Chu vi tam giác ABC bằng:

Quảng cáo

AB+AC+BC=AB+32AB+2AB=92AB=18.

Suy ra AB = 4 cm.

Do đó BC = 2 . 4 = 8 (cm), AC=32.4=6 (cm).

Vậy AB = 4 cm, BC = 8 cm, AC = 6 cm.

Bài 3. Cho tam giác DEF có DI là đường phân giác của góc EDF (I ∈ EF). Biết DE = 5 cm, EF = 9 cm, DF = 8 cm. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác DEI và DFI.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Tam giác DEF có DI là đường phân giác của góc D.

Do đó ta có: DEDF=EIIF hay EIIF=58.

Tỉ số diện tích của tam giác DEI và DFI chính là tỉ số EIIF (vì hai tam giác này có chung đường cao hạ từ D đến EF).

Vậy tỉ số diện tích của tam giác DEI và tam giác DFI là 58.

Bài 4. Một người đứng đỉnh tháp Busan (điểm D) quan sát ba điểm thẳng hàng A, B, C lần lượt là chân ba cột đèn sao cho A, B, C thẳng hàng (như hình dưới đây). Người đó nhận thấy góc nhìn đến hai điểm A, B thì bằng góc nhìn đến hai điểm B, C, tức là góc ADB = góc BDC. Hỏi tỉ số khoảng cách từ vị trí D đang đứng đến điểm A và đến điểm C mà không cần phải đo trực tiếp hai khoảng cách đó bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách giữa hai chân cột đèn A, B là 30 m và khoảng cách giữa hai chân cột đèn B, C là 25 m.

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Từ giả thiết ta có: AB = 30 m, BC = 25m;

góc ADB = góc BDC suy ra DB là tia phân giác góc ADC

Xét ∆ADC có DB là tia phân giác góc ADC, nên áp dụng tính chất đường phân giác trong ∆ADC ta có:

DADC=BABC=3025=65

Vậy tỉ số khoảng cách từ vị trí D đang đứng đến điểm A và đến điểm C bằng 65.

Bài 5. Ba bạn Mai, Lan, Điệp hẹn gặp nhau tại nhà bạn Lan, biết rằng nhà bạn Mai ở vị trí A, nhà bạn Lan ở vị trí G và nhà bạn Điệp ở vị trí M (được mô tả như hình vẽ). Biết rằng tứ giác ABCD là hình vuông và M là trung điểm của CD. Quãng đường bạn Điệp đi từ nhà tới nhà bạn Lan là 3 km. Hỏi bạn Mai phải đi quãng đường ngắn nhất từ nhà tới nhà bạn Lan là bao nhiêu kilômét để gặp Lan và Điệp?

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác lớp 8 (Lý thuyết Toán 8 Chân trời sáng tạo)

Theo bài ra ta có: GM = 3 km.

Vì ABCD là hình vuông nên CD = AD và DB là tia phân giác của góc ADC

Do M là trung điểm của DC nên DM=12DC=12DA (do CD = AD).

Suy ra DMDA=12.

Xét ∆ADM có: DG là tia phân giác của góc ADM (do DB là tia phân giác của góc ADC).

Áp dụng tính chất đường phân giác trong ∆ADM với DG là tia phân giác của góc ADM ta có:

DMDA=GMGA hay 12=3GA nên GA = 2 . 3 = 6 (km).

Vậy bạn Mai phải đi quãng đường ngắn nhất từ nhà tới nhà bạn Lan là GA = 6 km để gặp Lan và Điệp.

Học tốt Tính chất đường phân giác của tam giác

Các bài học để học tốt Tính chất đường phân giác của tam giác Toán lớp 8 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 8 CTST

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Chân trời sáng tạo (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác