Cách tìm hình chiếu của 1 điểm lên đường thẳng (cực hay)
Bài viết Cách tìm hình chiếu của 1 điểm lên đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm hình chiếu của 1 điểm lên đường thẳng.
Cách tìm hình chiếu của 1 điểm lên đường thẳng (cực hay)
A. Phương pháp giải
Cho trước điểm A(x0; y0) và phương trình đường thẳng d: ax + by + c = 0 có VTPT
n→( a; b). Tìm hình chiếu của điểm A lên đường thẳng d:
+ Bước 1: Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng d.
+ Bước 2: Lập phương trình tổng quát của AH
AH:
⇒ phương trình AH: b(x - x0) - a(y - y0) = 0
+ Bước 3: AH và d cắt nhau tại H nên tọa độ điểm H là nghiệm hệ phương trình:
Từ hệ phương trình trên ta suy ra tọa độ điểm H.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho điểm A( 1; 2) và đường thẳng (d): x + 2y - 3 = 0 .Tìm hình chiếu của A lên đường thẳng d.
A. ( 1; -2) B. (- ; ) C. ( ; ) D. Đáp án khác
Lời giải
+ Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng (d) .
+ Lập phương trình đường thẳng AH:
(AH) :
⇒ Phương trình ( AH) : 2(x - 1) – 1.( y - 2) = 0 hay 2x - y = 0
+ Hai đường thẳng AH và d cắt nhau tại H nên tọa độ điểm H là nghiệm hệ phương trình:
Chọn C.
Ví dụ 2: Cho điểm A( 2; 0) và đường thẳng d: x + y - 2 = 0. Tìm hình chiếu của điểm A lên đường thẳng d.
A. ( 2; -1) B. (2; 0) C. (1; -2) D. (-2; -1)
Lời giải
Ta có: 2 + 0 - 2 = 0 nên điểm A thuộc đường thẳng d.
⇒ Hình chiếu của điểm A lên đường thẳng d chính là điểm A.
Chọn B.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có A( 0; -2).Gọi I ( 2; 4) là trung điểm của AB và J( -4; 2) là trung điểm của AC. Gọi hình chiếu của điểm A lên BC là H. Viết phương trình đường thẳng AH?
A. 6x + 2y - 3 = 0 B. 6x + 2y + 4 =0 C. 2x - y + 1 = 0 D. Tất cả sai
Lời giải
+ Do I và J lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IJ là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ IJ// BC ( 1) .
+ Do H là hình chiếu của A lên BC
⇒ AH vuông góc BC (2).
Từ(1) và ( 2) suy ra: AH vuông góc IJ
+ Lập phương trình AH:
⇒ ( AH): 6(x - 0) + 2( y + 2) = 0 hay 6x + 2y + 4 = 0.
Chọn B.
Ví dụ 4: Toạ độ hình chiếu của M(4; 1) trên đường thẳng ∆: x - 2y + 4 = 0 là:
A. ( 14; -19) B. ( 2; 3) C. ( ; ) D. (- ; )
Lời giải
+ Đường thẳng ∆ có 1 VTPT n→(1; -2)
Gọi H( 2t - 4; t) là hình chiếu của M trên đường thẳng ∆ thì MH→(2t - 8; t - 1)
⇒ Hai vecto MH→ và n→(2; -3) cùng phương nên:
⇒ H( ; )
Chọn C.
Ví dụ 5: Cho đường thẳng ∆: và điểm M(3; 3) . Tọa độ hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng ∆ là:
A. (4; -2) B. (1; 0) C. (-2; 2) D. (7; -4)
Lời giải
Gọi H là hình chiếu của M trên ∆.
Ta có: H ∈ ∆ ⇒ H(1 + 3t; - 2t), MH→ = (- 2 + 3t; - 3 - 2t)
Đường thẳng có vectơ chỉ phương là u→( 3; -2) .
Do H là hình chiếu vuông góc của M trên ∆ nên hai đường thẳng MH và ∆ vuông góc với nhau
⇒ MH→.u→ = 0 ⇔ 3( -2 + 3t ) – 2( -3 - 2t) = 0
⇔ -6 + 9t + 6 + 4t = 0 ⇔ 13t = 0 ⇔ t = 0
⇒ H ( 1; 0)
Chọn B.
Ví dụ 6: Tìm hình chiếu của A( 3;-4) lên đường thẳng d:
A. ( 1; 2) B. (4; -2) C. ( -1; 2) D. ( -1; -3)
Lời giải
+ Lấy điểm H(2 + 2t; -1 - t) thuộc d.
Ta có AH→ = (2t - 1; -t + 3)
Vectơ chỉ phương của d là u→( 2; -1)
+Do H là hình chiếu của A trên d
⇔ AH ⊥ d ⇔ u→.AH→ = 0 ⇔ 2(2t - 1) - (- t + 3) = 0 ⇔ t = 1
+ Với t = 1 ta có H( 4; -2)
Vậy hình chiếu của A trên d là H( 4; -2).
Chọn B.
Ví dụ 7: Cho đường thẳng ∆: . Hoành độ hình chiếu của M( 4; 5) trên ∆ gần nhất với số nào sau đây ?
A. 1,1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,5
Lời giải
Gọi H là hình chiếu của M trên ∆.
Ta có: H ∈ ∆ nên H( 2 - 3t; 1 + 2t) và MH→( -2 - 3t; -4 + 2t)
Đường thẳng ∆có vectơ chỉ phương là u→(3; - 2) .
u→ ⊥ MH→ ⇔ u→.MH→ = 0 ⇔ 3(-2 - 3t) - 2(-4 + 2t) = 0 ⇔ -13t + 2 = 0 ⇔
t =
⇒ H(
;
)
⇒ Hoành độ của điểm H là .
Chọn D.
Ví dụ 8: Cho tam giác BAC có AB = 3; BC = 3√3 và góc B = 300.Gọi H là hình chiếu của A lên BC. Tìm mệnh đề đúng?
A. H nằm trong đoạn BC thỏa mãn: BH = 2 HC
B. AH = .
C. BH = 2.
D. Tất cả sai
Lời giải
+ Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:
AC2 = AB2 + BC2 – 2.AC.BC.Cos B
= 32 + (3√3 )2 - 2.3.3√3.cos300 = 9
⇒ AC = 3 nên AB = AC = 3
⇒ Tam giác BAC cân tại A.
+ AH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến
⇒ H là trung điểm của BC: BH = CH =
+ Xét tam giác vuông AHB có: AH = AB.sinB = 3.sin300 = 1,5.
Chọn B.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho điểm A( -1; 2) và đường thẳng ∆: . Tìm điểm M trên ∆ sao cho AM ngắn nhất.
A. ( 1; -3) B. ( 1; 3) C. (0; 5) D. (4; 0)
Lời giải:
Đáp án: C
Lấy điểm M ( t - 2; - t - 3) thuộc ∆
⇒ AM =
Ta có: ( t + 2)2 ≥ 0 với mọi t nên 2( t + 2)2 + 18 ≥ 18
⇒ AM =
⇒ AM ngắn nhất là √18 khi và chỉ khi : t + 2 = 0 hay t = 2.
Khi đó tọa độ điểm M( 0 ; 5) .
Câu 2: Toạ độ hình chiếu của M(4; 1) trên đường thẳng d: x - 2y + 4 = 0 là:
A. ( ; ) B. ( ; ) C. ( ; ) D. ( ; )
Lời giải:
Đáp án: C
Đường thẳng d có 1 VTPT n→(1; -2).
Gọi H( 2t - 4; t) là hình chiếu của M( 4; 1) trên đường thẳng d thì MH→(2t – 8; t - 1)
Và n→(1; -2) cùng phương khi và chỉ khi
→ H( ; ).
Câu 3: Cho tam giác ABC có A(1; 3).Gọi I(2; 1) là trung điểm của AB và J( -1; 0) là trung điểm của AC. Gọi hình chiếu của điểm A lên BC là H ( x; y). Tính x + 2y?
A. 0 B. - 1 C. 2 D. 3
Lời giải:
Đáp án: A
+ Do I và J lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IJ là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ IJ// BC ( 1) .
+ Do H là hình chiếu của A lên BC
⇒ AH vuông góc BC (2).
Từ(1) và ( 2) suy ra: AH vuông góc IJ
+ Lập phương trình AH:
⇒ ( AH): - 3( x - 1) – 1( y - 3) = 0 hay 3x + y - 6 = 0.
+ Phương trình IJ:
⇒ Phương trình IJ: 1( x - 2) – 3( y - 1) = 0 hay x - 3y + 1 = 0.
+ Gọi giao điểm của IJ và AH là M. Tọa độ điểm M là nghiệm hệ :
+ Lại có M là trung điểm AH ( vì MI // BH và I là trung điểm AB)
⇒ Tọa độ điểm H: ⇒ x + 2y = 0
Câu 4: Toạ độ hình chiếu của M(- 2; 1) trên đường thẳng ∆: 2x - y + 4 = 0 là:
A. ( ; - ) B. ( ; ) C. ( - ; ) D. (1; 0)
Lời giải:
Đáp án: C
+ Đường thẳng ∆ có 1 VTPT n→( 2; -1)
Gọi H( t; 2t + 4) là hình chiếu của M trên đường thẳng ∆ thì MH→( t + 2; 2t + 3)
⇒ Hai vecto MH→ và n→( 2; -1) cùng phương nên:
⇔ - t - 2 = 4t + 6 ⇔ t = -
⇒ Tọa độ điểm H( - ; )
Câu 5: Cho đường thẳng ∆: và điểm M(2; -3). Tọa độ hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng ∆ là:
A. (4; -2) B. (-0,8; -4,4) C. (-2,2; 4) D. (7; -4,4)
Lời giải:
Đáp án: B
Gọi H là hình chiếu của M trên ∆.
Ta có: H thuộc ∆ nên H( -3 + t ; -2t) ⇒ MH→( t - 5 ; 3 - 2t)
Đường thẳng có vectơ chỉ phương là u→( 1; -2) .
Do H là hình chiếu vuông góc của M trên ∆ nên hai đường thẳng MH và ∆ vuông góc với nhau
⇒ MH→ . u→ = 0 ⇔ 1(t - 5) – 2( 3 - 2t) = 0
⇔ t - 5 - 6 + 4t = 0 ⇔ 5t = 11 ⇔ t = 2,2
⇒ H (- 0,8; - 4,4)
Câu 6: Tìm hình chiếu của A( 1; 2) lên đường thẳng d: x - 3y + 6 = 0
A. H( 1; 2) B. H( ; ) C. H( ; ) D. H( ; )
Lời giải:
Đáp án: B
+ Lấy điểm H(3t - 6; t) thuộc d.
Ta có AH→( 3t - 7; t - 2)
Vectơ pháp tuyến của d là u→( 1; -3)
+Do H là hình chiếu của A trên d nên hai vecto AH→ và u→ cùng phương :
⇔ ⇔ - 3( 3t - 7) = 1(t - 2)
⇔ - 9t + 21 = t - 2 ⇔ t =
+ Với t = ta có H( ; )
Câu 7: Cho đường thẳng ∆: . Hoành độ hình chiếu của M(1; 2) trên ∆ gần nhất với số nào sau đây ?
A. -0,56 B. 0,32 C. 1,3 D. 0,85
Lời giải:
Đáp án: D
Gọi H là hình chiếu của M trên ∆.
Ta có: H ∈ ∆ nên H( 2 - 3t; 1 + 2t) và MH→( 1 - 3t; 2t - 1 )
Đường thẳng ∆có vectơ chỉ phương là u→(3; - 2) .
Hai vecto MH→ và u→ vuông góc với nhau nên : MH→ . u→ = 0
⇔ 3( 1 - 3t) – 2( 2t - 1) = 0 ⇔ 3 - 9t - 4t + 2 = 0
⇔ t = 5/13
⇒ Hoành độ của điểm H là 2 - 3t = 11/13
Câu 8: Cho tam giác ABC có AB = 4; BC = 4√2 và góc B = 450.Gọi H là hình chiếu của A lên BC. Tìm mệnh đề đúng?
A. H nằm trong đoạn BC thỏa mãn: BH = 3HC
B. AH = 2
C. BH = 2.
D. H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Lời giải:
Đáp án: D
+ Áp dụng định lí cosin vào tam giác ABC ta có:
AC2 = AB2 + BC2 – 2.AC.BC.CosB
= 42 + (4√2)2 - 2.4.4√2.cos450 = 16
⇒ AC = 4 nên AB = AC = 4 và AB2 + AC2 = BC2
⇒ Tam giác ABC vuông cân tại A.
+ AH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến
⇒ H là trung điểm của BC: AH = BH = CH = BC/2 = 2√2
⇒ H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho điểm A(–3; –3) và đường thẳng (d): 2x + y + 4 = 0. Tìm hình chiếu của A lên đường thẳng d.
Hướng dẫn giải:
Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng (d) .
+ Lập phương trình đường thẳng AH:
AH đi qua điểm A(–3; –3) và nhận VTCP (2; 1) nên có VTPT là (1; –2).
⇒Phương trình AH: (x + 3) – 2(y + 3) = 0 hay x – 2y – 3 = 0
+ Hai đường thẳng AH và d cắt nhau tại H nên tọa độ điểm H là nghiệm hệ phương trình:
Vậy tọa độ hình chiếu của A lên d là H(–1; –2).
Bài 2. Cho tam giác ABC có A(–7; 10). Gọi I(–4; 2) là trung điểm của AB và J(–2; 1) là trung điểm của AC. Gọi hình chiếu của điểm A lên BC là H. Viết phương trình đường thẳng AH?.
Hướng dẫn giải:
+ Do I và J lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IJ là đường trung bình của tam giác ABC ⇒ IJ // BC ( 1) .
+ Do H là hình chiếu của A lên BC
⇒ AH vuông góc BC (2).
Từ(1) và ( 2) suy ra: AH vuông góc IJ
+ Lập phương trình AH:
AH đi qua điểm A(–7; 10) và nhận VTPT .
⇒ ( AH): –6(x + 7) – (y – 10) = 0 hay –6x – y – 32 = 0.
Bài 3. Tìm toạ độ hình chiếu của M(–2; –10) trên đường thẳng ∆: x + 9y + 7 = 0.
Hướng dẫn giải:
+ Đường thẳng ∆ có VTPT là (7; 9)
Gọi H(–9t –7; t) là hình chiếu của M trên đường thẳng ∆ thì
Suy ra và (7; 9) cùng phương nên:
Do đó .
Bài 4. Cho đường thẳng ∆: và điểm M(6; 5) . Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng ∆.
Hướng dẫn giải:
Gọi H là hình chiếu của M trên ∆.
Ta có: H ∈ ∆ ⇒ H(–6 + t; 10 – 10t), .
Đường thẳng có vectơ chỉ phương là .
Do H là hình chiếu vuông góc của M trên ∆ nên hai đường thẳng MH và ∆ vuông góc với nhau
= 0 hay (–12 + t) – 10(5 – 10t) = 0
Suy ra
Do đó .
Bài 5. Tìm hình chiếu của A( 3;–4) lên đường thẳng d: .
Hướng dẫn giải:
Gọi H là hình chiếu của M trên ∆.
Ta có: H ∈ ∆ nên H(–3 + 6t; 7 – 9t), .
Đường thẳng có vectơ chỉ phương là .
Do H là hình chiếu vuông góc của M trên ∆ nên hai đường thẳng AH và ∆ vuông góc với nhau
Suy ra = 0 nên 6(–6 + 6t) – 9(11 – 9t) = 0 hay
Do đó .
Bài 6. Cho điểm A(–1; 7) và đường thẳng (d): 6x + 3y – 3 = 0. Tìm hình chiếu của A lên đường thẳng d.
Bài 7. Cho tam giác ABC có A(–7; –3). Gọi I(5; –4) là trung điểm của AB và J(–5; –9) là trung điểm của AC. Gọi hình chiếu của điểm A lên BC là H. Viết phương trình đường thẳng AH.
Bài 8. Tìm toạ độ hình chiếu của M(10; 4) trên đường thẳng ∆: x + 4y = 0..
Bài 9. Cho đường thẳng ∆: và điểm M(–3; 5). Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng ∆.
Bài 10. Tìm hình chiếu của A(6; 3) lên đường thẳng d:
Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:
- Xác định vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng
- Tìm điểm đối xứng của 1 điểm qua đường thẳng
- Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước
- Tìm điểm thuộc đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước
- Viết phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua 1 điểm
- Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng
- Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - KNTT
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CTST
- Giải Toán lớp 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CTST
- Giải Vật lí lớp 10 - CTST
- Giải Hóa học lớp 10 - CTST
- Giải Sinh học lớp 10 - CTST
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CTST
- Giải Địa lí lớp 10 - CTST
- Giải Lịch sử lớp 10 - CTST
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CD
- Giải Toán lớp 10 - CD
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - CD
- Giải Vật lí lớp 10 - CD
- Giải Hóa học lớp 10 - CD
- Giải Sinh học lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CD
- Giải Địa lí lớp 10 - CD
- Giải Lịch sử lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - CD
- Giải Tin học lớp 10 - CD