Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng
Bài viết Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng.
Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng
A. Phương pháp giải
Cho 2 đường thẳng cắt nhau: (d1) A1x + b1y + C1 = 0 và (d2): A2x + B2y + C2 = 0.
Phương trình các đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng đó là:
Chú ý:
Cho đường thẳng ∆: Ax + By + C = 0 và hai điểm A(xA; yA); B(xB;yB ).
Đặt f(x;y) = Ax + By + C:
+ A và B nằm về cùng một phía đối với ∆ ⇔ f(xA; yA). f(xB; yB) > 0
+ A và B nằm khác phía đối với ∆ ⇔ f(xA; yA). f(xB; yB) < 0
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho hai đường thẳng d: x + 2y + 3 = 0 và d’: 2x + y + 3 = 0. Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d và d’ là:
A. x + y = 0 và x – y + 4 = 0 . B. x - y + 4 = 0 và x + y - 2 = 0 .
C. x + y + 2 = 0 và x - y = 0 D. x + y + 1 = 0 và x - y - 3 = 0 .
Hướng dẫn giải
Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d và d’ là:
Vậy phương trình các đường phân giác tạo bởi d và d’ là :
x - y = 0 và x + y + 2 = 0
Chọn C.
Ví dụ 2. Cặp đường thẳng nào dưới đây là phân giác của các góc hợp bởi 2 đường thẳng ∆1: x + 2y - 3 = 0 và ∆2: 2x – y + 3 = 0.
A. x + 3y - 2 = 0 và x = 3y. B. 3x = - y và x - 3y - 6 = 0.
C. 3x + y = 0 và –x + 3y - 6 = 0. D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Gọi M(x; y) là điểm thuộc đường phân giác tạo bởi 2 đường thẳng đã cho.
⇒ d(M,Δ1) = d(M,Δ2) ⇒
⇒ x + 2y - 3 = ± (2x - y + 3) ⇒
Chọn C.
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có AB: 2x - y + 4 = 0; AC: x - 2y - 6 = 0 và hai điểm B; C thuộc Ox. Phương trình phân giác ngoài của góc BAC là
A. 3x - 3y - 2 = 0 B. x + y + 10 = 0 C. 3x + 3y + 2 = 0 D. x + y - 2 = 0
Hướng dẫn giải:
Do hai điểm B và C thuộc Ox nên tọa độ hai điểm đó là : B(-2; 0) và C(6; 0).
Gọi M( x; y) thuộc đường phân giác của góc BAC
Ta có: d(M, AB) = d(M, AC) ⇔ ⇔ |2x - y + 4| = |x - 2y - 6|
⇔
+ Xét vị trí của hai điểm B và C đối với đường thẳng x + y + 10 = 0.
Ta có : (-2 + 0 + 10).( 6 + 0 + 10) > 0 nên hai điểm B và C nằm cùng phía so với đường thẳng x + y + 10 = 0.
Suy ra đường thẳng x + y + 10 = 0 là đường phân giác ngoài của góc BAC.
Chọn B.
Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(0; 2) , B( 1; 2) và C(3; 6 ) . Phương trình đường phân giác trong của góc A là:
A. 2x + y - 2 = 0 B. x - 2y + 4 = 0 C. 2x + y - 4 = 0 D. Đáp án khác
Lời giải
+ Ta viết phương trình đường thẳng AB và AC:
Đường thẳng AB :
⇒ ( AB) : 0(x - 0) + 1(y - 2) = 0 hay y - 2 = 0
Đường thẳng AC :
⇒ ( AC) : 4(x - 0) – 3(y - 2) = 0 hay 4x - 3y + 6 = 0
Suy ra các đường phân giác góc A là:
⇔ |4x - 3y + 6| = 5|y - 2|
Đặt f( x; y) = x - 2y + 4
⇒ f( B).f( C) =( 1 - 2.2 + 4) ( 3 - 2.6 + 4) = -5 < 0
⇒ B và C nằm khác phía so với đường thẳng : x - 2y + 4 = 0.
suy ra đường phân giác trong góc A là x - 2y + 4 = 0
Chọn B.
Ví dụ 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A( 1; 5) ; B( -4; -5) và C( 4; -1) . Phương trình đường phân giác ngoài của góc A là:
A. y + 5 = 0 B. y - 5 = 0 C. x + 1 = 0 D. x - 1 = 0
Lời giải
+ Ta viết phương trình đường thẳng AB và AC:
Đường thẳng AB :
⇒ ( AB) : 2( x - 1) – 1.( y - 5) = 0 hay 2x - y + 3 = 0
Đường thẳng AC :
⇒ ( AC) : 2( x - 1) + 1( y - 5) = 0 hay 2x + y - 7 = 0
Suy ra các đường phân giác góc A là:
⇔ |2x - y + 3| = |2x + y - 7|
⇔
Đặt f( x; y) = y - 5
⇒ f(B).f(C) = ( -5 - 5).( -1 - 5) = 60 > 0
⇒ B và C nằm cùng phía so với đường thẳng : y - 5 = 0.
suy ra đường phân giác ngoài góc A là y - 5 = 0
Chọn B.
Ví dụ 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1: 3x - 4y - 3 = 0 và d2 : 12x + 5y - 12 = 0. Phương trình đường phân giác góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng d1 và d2 là:
A. 3x + 11y - 3 = 0 B. 11x - 3y - 11 = 0 C. 3x - 11y - 3 =0 D. 11x + 3y - 11 = 0
Lời giải
Các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng d1 và d2 là:
⇔ 13|3x - 4y - 3| = 5|12x + 5y - 12| .
Gọi I là giao điểm của d1 và d2; tọa độ I là nghiệm hệ
⇒ I( 1;0)
+ Gọi đường thẳng d: 3x + 11y - 3 = 0. Lấy điểm M(-10; 3) thuộc đường thẳng d.
Gọi H là hình chiếu của M lên d1.
Ta có: IM = và
MH = d(M;d1 ) = = 9
Suy ra
Suy ra d: 3x + 11y - 3 = 0 là đường phân giác góc tù nên đường phân giác góc nhọn là 11x - 3y - 11 = 0.
Chọn B.
Ví dụ 7. Cho đường thẳng d: 3x + 4y – 5 = 0 và 2 điểm A( 1; 3) ; B( 2; m) . Tìm m để A và B nằm cùng phía đối với d?
A. m < 0 B. m > - C. m > 1 D. m = -
Hướng dẫn giải
Hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d khi và chỉ khi:
( 3 + 12 - 5)( 6 + 4m - 5) < 0 hay m > -
Chọn B.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh AB: x + y - 1 = 0;
AC: 7x - y + 2 = 0 và
BC: 10x + y - 19 = 0. Viết phương trình đường phân giác trong góc A của tam giác ABC.
A. 12x + 4y - 3 = 0 B. 2x + 6y + 7 = 0 C. 12x + 6y - 7 = 0 D. 2x - 6y +7 = 0
Lời giải:
Đáp án: D
+ AB và BC giao nhau tại B nên tọa độ của B là nghiệm hệ :
⇒ B( 2; -1)
+ AC và BC cắt nhau tại C nên tọa độ C là nghiệm hệ:
⇒ C(1; 9)
+ Phương trình các đường phân giác góc A là:
Đặt f1( x; y) = 2x - 6y + 7 ta có f1(B) . f1( C) < 0
Suy ra B và C nằm khác phía so với d1 và cùng phía so với d2.
Vậy phương trình đường phân giác trong góc A là: 2x - 6y + 7 = 0
Câu 2: Cho tam giác ABC có A(-2; -1); B(-1; 3) và C( 6; 1).Viết phương trình đường phân giác ngoài góc A của tam giác ABC.
A. x - y + 1 = 0 B. 5x + 3y + 9 = 0 C. 3x + 3y - 5 = 0 D. x + y + 3 = 0
Lời giải:
Đáp án: D
+ Phương trình đường thẳng AB:
⇒ Phương trình AB: 4( x + 2) – 1( y + 1) = 0 hay 4x - y + 7 = 0
+ Phương trình đường thẳng AC:
⇒ Phương trình AC: 1( x + 2) - 4( y + 1) = 0 hay x - 4y – 2 = 0
+ Phương trình các đường phân giác góc A là:
Đặt f1( x; y) = x + y + 3 ta có: f1(B).f1(C) > 0
Suy ra B và C nằm cùng phía so với d1 và khác phía so với d2.
Vậy phương trình đường phân giác ngoài góc A là: x + y + 3 = 0.
Câu 3: Cặp đường thẳng nào dưới đây là phân giác của các góc hợp bởi đường thẳng
∆: x + y = 0 và
trục hoành Ox.
A. (1 + √2)x + y = 0 ; x - (1 - √2)y = 0 . B. (1 + √2)x + y = 0; x + (1 - √2)y = 0 .
C. (1 + √2)x - y = 0; x + (1 - √2)y = 0 . D. Tất cả sai
Lời giải:
Đáp án: D
Gọi M(x; y) là điểm thuộc đường phân giác
Theo đầu bài ta có: d( M; ∆) = d( M; Ox)
⇒ ⇔ |x + y| = √2|y|
⇔
Câu 4: Cặp đường thẳng nào dưới đây là phân giác của các góc hợp bởi 2 đường thẳng ∆1: x + 2y - 3 = 0 và ∆2: 2x - y + 3 = 0 .
A. 3x + y = 0 và x - 3y = 0 . B. 3x + y = 0 và x + 3y - 6 = 0.
C. 3x + y = 0 và – x + 3y - 6 = 0. D. 3x + y + 6 = 0 và x - 3y - 6 = 0.
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi M(x; y) là điểm thuộc đường phân giác
⇒ d(M; ∆1) = d(M; ∆2) ⇒
⇒ x + 2y - 3 = ±(2x - y + 3) ⇒
Câu 5: Cho hai đường thẳng d : x + 2y + 3 = 0 và d’ : 2x + y + 3 = 0. Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d và d’ là
A. x + y = 0 ; x - y + 2 = 0 B. x - y = 0 ; x + y + 2 = 0
C. x + y + 2 = 0 ; x - y = 0 D. x + y - 2 = 0 ; x - y - 1 = 0
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có: M(x ; y) thuộc đường phân giác khi và chỉ khi :
d(M; d) = d(M; d') ⇔
⇔ |x + 2y + 3| = |2x + y + 3| ⇔
Câu 6: Cho tam giác ABC có A(1; -2); B( 2; 2) và C(5; -3). Viết phương trình đường phân giác trong xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC?
A. 5x + 3y + 1 = 0 B. 3x + 2y + 1 = 0 C. x + y + 1 = 0 D. 5x + 2y - 1 = 0
Lời giải:
Đáp án: A
+Ta có: AB =
AC =
⇒ AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.
⇒ Đường phân giác trong xuất phát từ A đồng thời là đường trung tuyến.
+ Gọi M là trung điểm BC; tọa độ M :
+ Đường thẳng AM:
⇒ Phương trình AM: 5( x - 1) + 3( y + 2) = 0 hay 5x + 3y + 1 = 0
Câu 7: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; -1) ; B( -1;3) và C( 4; -1) . Phương trình đường phân giác ngoài của góc A là:
A. y + 5 = 0 B. x + 2y = 0 C. x + 1 = 0 D. 2x - y - 5 = 0
Lời giải:
Đáp án: B
+ Ta viết phương trình đường thẳng AB và AC:
Đường thẳng AB :
⇒ ( AB) : 4(x - 2) + 3( y + 1) = 0 hay 4x + 3y - 5 = 0
Đường thẳng AC :
⇒ ( AC) : 0(x - 2) + 1( y + 1) = 0 hay y + 1 = 0
Suy ra các đường phân giác góc A là:
⇔ |4x + 3y - 5| = 5|y + 1|
⇔
Đặt f( x; y) = 2x - y - 5
⇒ f( B).f( C) = (- 2 - 3 - 5).( 2.4 + 1 - 5) = -40 < 0
⇒ B và C nằm khác phía so với đường thẳng 2x - y - 5 = 0
suy ra đường phân giác ngoài góc A là x + 2y = 0
Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hai đường thẳng d1: 2x + 3y + 5 = 0 và d2: 3x + 5 + 1 = 0. Tìm phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d1 và d2.
Bài 2. Tìm phương trình đường thẳng là phân giác của các góc hợp bởi 2 đường thẳng d1: x + 3y – 5 = 0 và d2: 2x – 5y + 7 = 0.
Bài 3. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng AB: 2x + 6y – 7 = 0 và AC: 3x + 6y + 7 = 0. Tìm phương trình đường phân giác ngoài của góc BAC biết 2 điểm B và C nằm trên Ox.
Bài 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 3) , B( –1; 5) và C(2; 7) . Tìm phương trình đường phân giác trong của góc A.
Bài 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(–1; 3) , B( 2; 6) và C(3; 4) . Tìm phương trình đường phân giác ngoài của góc A.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:
- Các bài toán cực trị liên quan đến đường thẳng
- Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Tìm điểm thuộc đường thẳng có độ dài thỏa mãn điều kiện
- Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
- Vị trí tương đối của 2 điểm với đường thẳng: cùng phía, khác phía
- Cách xác định góc giữa hai đường thẳng
- Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và tạo với d’ một góc
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều