Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Bài viết Cách xét tính đơn điệu của dãy số với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xét tính đơn điệu của dãy số.

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

* Định nghĩa:

+ Dãy số (un) được gọi là dãy số tăng nếu với mọi n ta có un < un + 1

+ Dãy số (un) được gọi là dãy số giảm nếu với mọi n ta có: un > un+1

* Để xét tính tăng (giảm) của dãy số ta có 2 cách sau:

+ cách 1: Xét hiệu: un+1 − un

Nếu un+1 − un > 0 thì dãy số tăng.

Nếu un+1 − un < 0 thì dãy số giảm

+ Cách 2. Nếu các số hạng của dãy un > 0 với mọi n: Xét thương Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Nếu T > 1 thì dãy số tăng.

Nếu T < 1 thì dãy số giảm.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy số (un) với un = a . 10n ( với a hằng số).Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Dãy số có un+1 = a . 10n+1.    B. Hiệu số un+1 − uu = 10a.

C. Với a > 0 thì dãy số tăng    D. Với a < 0 thì dãy số giảm.

Hướng dẫn giải:

+Ta có: un+1 = a . 10n + 1

+ Xét hiệu: un+1 − un = a . 10n+1 − a . 10n = a . 10n (10 − 1) = 9a . 10n.

+ Nếu a > 0 thì un + 1 − un > 0 nên dãy số tăng.

Và nếu a < 0 thì un + 1 − un < 0 nên dãy số giảm.

=> B sai

Chọn B.

Ví dụ 2: Cho dãy số (un) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) (a là hằng số) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Hướng dẫn giải:

+ Ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Xét hiệu: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Nếu a > 0 thì un + 1 − un < 0 => Dãy số giảm

Nếu a < 0 thì un+1 − un > 0 => dãy số tăng

Do chưa biết dấu của a nên ta chưa thể kết luận tính tăng; giảm của dãy số.

Chọn D.

Quảng cáo

Ví dụ 3: Cho dãy số (un) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) (k là hằng số). Khẳng định nào sau đây là sai?

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Hướng dẫn giải:

+ Số hạng thứ 4 của dãy số là Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Số hạng thứ n + 1 của dãy số là Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Xét hiệu: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

=> Nếu k > 0 thì T < 0 nên dãy số giảm

Nếu k < 0 thì T > 0 nên dãy số tăng

=> B sai.

Chọn B.

Ví dụ 4: Cho dãy số (un) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Khẳng định nào sau đây là sai?

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Hướng dẫn giải:

+ Số hạng thứ 9 của dãy số là: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Số hạng thứ 10 của dãy số là: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Số hạng thứ 5 của dãy số là: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Dãy un là một dãy đan dấu nên đây là dãy số không tăng; không giảm

=> C sai.

Chọn C.

Ví dụ 5: Cho dãy số (un) có un = −n2 + n + 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. 5 số hạng đầu của dãy là −1; 1; −5; −11; −19.

B. Số hạng thứ n+1 là: un+1 = − n2 + n + 2.

C. Số hạng thứ 10 của dãy số là : u10 = 89

D. Là một dãy số giảm.

Hướng dẫn giải:

Ta xét các phương án:

+ 5 số hạng đầu tiên của dãy số là: 1; −1; −5; −11; −19

+ Số hạng thứ n+ 1 của dãy số là un + 1 = −(n+1)2 + (n+1) + 1 = −n2 − n + 1

+ Số hạng thứ 10 của dãy số là : u10 = −89

+ Xét hiệu T = un+1 − un = (−n2 − n + 1) − (−n2 + n + 1)= −2n < 0 với ∀n ≥ 1

Do đó (un) là một dãy giảm.

Chọn D.

Ví dụ 6: Cho dãy số (un) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Khẳng định nào sau đây là sai?

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Hướng dẫn giải:

+ Ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Xét hiệu Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

=> un+1 > un và dãy số đã cho là dãy số tăng.

=> B sai.

Chọn B.

Quảng cáo

Ví dụ 7: Xét tính tăng; giảm của dãy số (un) biết Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

A. Dãy số giảm     B. Dãy số tăng

C. Dãy số không tăng; không giảm    D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải:

Số hạng thứ n+1 là Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

+ Xét hiệu: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) ∀n ∈ N*

=> Dãy số (un) là dãy số giảm.

Chọn A.

Ví dụ 8: Chọn mệnh đề sai. Cho dãy số (un) xác định bởi Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Chọn C.

Ví dụ 9: Cho dãy số (un) xác định bởi: un = (−1)n . (2n + 1). Tìm mệnh đề sai.

A. u1 = −3

B. u2 = 5

C. Dãy số giảm

D. Dãy số không tăng; không giảm

Hướng dẫn giải:

Ta có: u1 = −3; u2 = 5; u3 = −9

Từ đó suy ra dãy số (un) là dãy số không tăng; không giảm.

=> C sai.

Chọn C.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho dãy số (un) xác định bởi Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Tìm mệnh đề sai?

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Lời giải:

Đáp án: C

+ Do n ∈ N* nên un > 0 với mọi n .

Xét tỉ số: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

=> un < un + 1

=> Dãy số (un) là một dãy số tăng.

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

=> C sai

Quảng cáo

Câu 2: Cho dãy số (un) xác định bởi un> = 2n − √(4n2 − 1). Tìm mệnh đề sai?

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Lời giải:

Đáp án: B

+ Ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

=> un > 0 với mọi n ∈ N*.

+ Lại có: un+1 = 2n+2 − √(4(n+1)2 − 1)

+ Xét hiệu:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

∀n ∈ N*

Vì:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Vậy: dãy số (un) giảm.

=> B sai

Câu 3: Cho dãy số (un) xác định bởi: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Chọn mệnh đề sai.

A. Dãy số tăng.

B. Dãy số giảm

C. Số hạng thứ 2 là u2 = √7.

D. un > 1 với mọi n.

Lời giải:

Đáp án: B

+ Ta có: u2 = √(2u1 + 3) = √7 > u1

+ Ta dự đoán un+1 > un (*) với mọi n ≥ 1. Ta chứng minh (*) bằng phương pháp quy nạp.

Ta có (*) đúng với n = 1

Giả sử ta có: uk > uk − 1 với k ≥ 2. Khi đó ta có:

uk+1 = √(2uk + 3) > √(2uk−1 + 3) = uk (do uk > uk − 1 )

Suy ra (*) đúng với mọi n ∈ N*.

Vậy (un) là dãy số tăng.

=> B sai.

Câu 4: Cho dãy số (un) xác định bởi: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Chọn mệnh đề sai.

A. Số hạng thứ hai u2 = 1.

B. Dãy số (un) giảm.

C. Dãy số (un) tăng.

D. Các số hạng của dãy luôn dương.

Lời giải:

Đáp án: C

* Từ hệ thức truy hồi đã cho ; ta chứng minh un > 0 với mọi n.

Thật vậy ; u1 = 3 > 0

=> đúng với n = 1.

Giả sử đúng với n = k và k ∈ N*; tức là uk > 0

Ta chứng minh uk+1 > 0 .

Thật vậy; Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) mà uk > 0 nên uk + 1 > 0.

*Ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Ta dự đoán un + 1 < un (**) với mọi n ∈ N*.

Ta có (**) đúng khi n = 1. Giả sử có uk < uk-1

Khi đó Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Vì uk < uk−1 nên Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Suy ra (**) đúng với mọi n.

Vậy (un) là dãy số giảm.

=> C sai .

Câu 5: Cho a dãy số (un) xác định bởi : un = 2n3 − 5n + 1. Tìm mệnh đề đúng

A. Dãy số tăng.

B.Dãy số giảm.

C.Số hạng thứ n+1 là un + 1 = 2(n+1)3 − 5n + 1

D. Dãy số không tăng không giảm.

Lời giải:

Đáp án: A

Dãy số (un) với un = 2n3 − 5n + 1

Với mỗi n, ta có: un+1 − un = [2.(n+1)3 − 5(n+1)+ 1] − (2n3 − 5n+1)

= 2n3 + 6n2 + 6n+ 2- 5n – 5+ 1 – 2n3 + 5n – 1

= 6n2 + 6n – 3= 6n2 + 3n+ (3n- 3)> 0 đúng do n≥1

Vì thế dãy số (un) là một dãy số tăng.

=> A đúng.

Chọn A.

Câu 6: Cho dãy số (un) xác định bởi un = 3n − n và dãy số (vn) xác định bởi Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Tìm mệnh đề đúng ?

A. Dãy số (un) và (vn) là hai số tăng.

B. Dãy số (un) và (vn) là hai dãy số giảm.

C.Dãy số (un) tăng và dãy số (vn) là giảm

D.Dãy số (un) giảm và dãy số (vn) là tăng.

Lời giải:

Đáp án: C

* Xét dãy số (un) với un = 3n − n.

Với mỗi n ∈ N*, ta có: un+1 − un = [ 3n+1 − (n + 1)] − (3n − n)

= 3 . 3n − n − 1 − 3n + n= 2 . 3n − 1 > 0 vì n ∈ N*

=> Dãy số (un) là dãy số tăng.

* Xét dãy số (vn) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) .

Với mỗi n ∈ N* ta có:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Vì (−n2 − n + 1) < 0 với ∀n ≥ 1, và [(n+1)2 + 1] . (n2 + 1) > 0

Kết luận: dãy số (vn) là một dãy số giảm.

Câu 7: Cho dãy số (un ) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) và dãy số (vn ) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Tìm mệnh đề đúng ?

A. Dãy số (un) tăng ; dãy số (vn) giảm.

B.Dãy số (un)giảm ; dãy số (vn) tăng.

C. Dãy số (un) và (vn) đều giảm.

D. Dãy số (un) và (vn) đều tăng.

Lời giải:

Đáp án: B

* Xét dãy số (un) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Dễ thấy un >0 với mọi n. Xét tỉ số Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Thật vậy: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) ( luôn đúng với n ≥ 1)

Kết luận: (un) là một dãy số giảm.

* Xét dãy số (vn) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Với mọi n ∈ N* ta có:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Kết luận (vn) là dãy số tăng.

Câu 8: Dãy số (un) với un = n − √(n2 − 1) và dãy số Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Chọn mệnh đề đúng

A. Cả hai dãy số giảm.

B. Cả hai dãy số tăng.

C. Dãy số (un) tăng và (vn) giảm.

D. Dãy số (un) giảm và (vn ) tăng.

Lời giải:

Đáp án: B

* Xét dãy số (un) với un = n − √(n2 − 1)

Ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Dễ dàng ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) hay un + 1 < un

Từ đó suy ra dãy số (un) là dãy số giảm.

* Xét dãy số (vn) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Ta có:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Dễ dàng ta có:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Vậy dãy số (vn) là dãy số giảm.

Câu 9: Xét tính tăng giảm của các dãy số sau: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

A. Dãy số tăng    B. Dãy số giảm

C. Dãy số không tăng không giảm    D. Cả A, B, C đều sai

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Với ∀n ∈ N* ta có: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) nên un+1 − un > 0

=> dãy (un) là dãy tăng.

Câu 10: Cho dãy số (un) với Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) . Tìm a để dãy số đã cho là dãy số tăng.

A.a < 2    B. a > −2    C. a < 4    D. a < −4

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có dãy số (un) tăng khi và chỉ khi: un+1 − un > 0

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Với n ∈ N* thì (2n+1) > 0 và (2n − 1) < 0 nên (*) chỉ xảy ra khi và chỉ khi: −a − 4 > 0 ⇔ a < −4

Câu 11: Cho dãy số (un) xác định bởi : Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) .Tìm a để dãy số (un) tăng.

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có:

Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải) Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Mà: Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

Nên (un) tăng ⇔ un+1 − un > 0 ⇔ 4 − 5a < 0 Cách xét tính đơn điệu của dãy số (cực hay có lời giải)

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Xét tính tăng, giảm của dãy số un = 3n22n+1n+1.

Bài 2. Xét tính tăng, giảm của dãy số un = nn21.

Bài 3. Xét tính tăng, giảm của dãy số un = 3n12n.

Bài 4. Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số un =2n133n2.

Bài 5. Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số un =1n2+n+1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

day-so-cap-so-cong-va-cap-so-nhan.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên