200 bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải (cơ bản - phần 4)
Với 200 bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian (cơ bản - phần 4) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian (cơ bản - phần 4).
200 bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải (cơ bản - phần 4)
Bài 1: Trong không gian Oxyz, cho điểm M(a;b;1) thuộc mặt phẳng (P): 2x - y + z - 3 = 0. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. 2a - b = 3.
B. 2a - b = 2.
C. 2a - b = -2.
D. 2a - b = 4.
Lời giải:
Đáp án: B.
Điểm M(a;b;1) thuộc mặt phẳng (P): 2x - y + z - 3 = 0 nên ta có:
2a - b + 1 - 3 = 0 ⇔ 2a - b = 2.
Bài 2: Góc giữa 2 mặt phẳng (P): 8x - 4y - 8z - 11 = 0 và (Q): √2x - √2y + 7 = 0 bằng:
A. 90o.
B. 30o.
C. 45o.
D. 60o.
Lời giải:
Đáp án: C.
Suy ra góc giữa (P) và (Q) bằng 45o.
Bài 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho (P): 3x - 4y + 2z + 4 = 0 và điểm A(1;-2;3). Tính khoảng cách từ A đến (P).
Lời giải:
Đáp án: C.
Bài 4: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x+ 4y + 2z + 4 = 0 và điểm A(1;-2;3). Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (P).
Lời giải:
Đáp án: D.
Bài 5: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P): 2x + y - 2z - 6 = 0. Tính khoảng cách từ O đến (P).
A. 3.
B. 2/3.
C. -2.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án: D.
Bài 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(-1;2;-5). Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oxy).
A. √30.
B. √5.
C. 25.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án: D.
Khoảng cách từ điểm M tới (Oxy) là |zM| = |-5| = 5.
Bài 7: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x - 2y + z + 5 = 0. Tính khoảng cách từ điểm M(-1;2;-3) đến mặt phẳng (P).
Lời giải:
Đáp án: A.
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) là:
Bài 8: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0), B(0;-1;0) và C(0;0;2). Khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng (ABC) bằng:
Lời giải:
Đáp án: A.
Sử dụng phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, ta có phương trình mặt phẳng (ABC):
Bài 9: Cho điểm H(-3;-4;6) và mặt phẳng (Oxz). Hỏi khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (Oxz) bằng bao nhiêu?
A. d(H;(Oxz)) = 4.
B. d(H;(Oxz)) = 3.
C. d(H;(Oxz)) = 6.
D. d(H;(Oxz)) = 8.
Lời giải:
Đáp án: A.
Mặt phẳng (Oxz): y = 0.
Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (Oxz) là d(H;(Oxz)) = |yH| = 4.
Bài 10: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;-2;-1), B(1;4;3). Độ dài của đoạn AB là:
A. 3.
B. √6.
C. 2√3.
D. 2√13.
Lời giải:
Đáp án: D.
Ta có AB⟶= (0;6;4). Khi đó độ dài đoạn AB là:
Bài 11: Lập phương trình của mặt phẳng đi qua A(2;6;-3) và song song với mặt phẳng (Oyz).
A. x = 2.
B. x + z = 12.
C. y = 6.
D. z = -3.
Lời giải:
Đáp án: A.
Mặt phẳng song song với (Oyz) có dạng x + d = 0 (d ≠ 0).
Mặt phẳng đi qua A nên d = -2 ⇒ mặt phẳng cần tìm là x - 2 = 0 hay x = 2.
Bài 12: Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu (S): (x - 1)2 + (y - 2)2 + (z - 3)2 = 81 tại điểm P(-5;-4;6) là:
A. 7x + 8y + 67 = 0.
B. 4x + 2y - 9z + 82 = 0.
C. x - 4z + 29 = 0.
D. 2x + 2y - z + 24 = 0.
Lời giải:
Đáp án: D.
Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3).
Gọi (α) là mặt phẳng cần tìm. Do (α) tiếp xúc với (S) tại P nên mặt phẳng (α) đi qua P và có véc-tơ pháp tuyến n→= IP⟶= (-6;-6;3).
Phương trình mặt phẳng (α) là:
-6(x + 5) - 6(y + 4) + 3(z - 6) = 0 ⇔ 2x + 2y - z + 24 = 0.
Bài 13: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): x + 2y - z - 1 = 0 và (β): 2x + 4y - mz - 2 = 0. Tìm m để hai mặt phẳng (α) và (β) song song với nhau.
A. m = 1.
B. Không tồn tại m.
C. m = -2.
D. m = 2.
Lời giải:
Đáp án: B.
Mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (β) khi và chỉ khi:
Hệ này vô nghiệm nên không có giá trị của m thỏa mãn.
Bài 14: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) tâm O(0;0;0) và tiếp xúc với mặt phẳng (α): 2x + y + 2z - 6 = 0. Tính bán kính của (S).
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án: C.
Ta có bán kính của (S) là:
Bài 15: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x = 1 - 2t ; y = 1 + t; z = t + 2 (t ∈ R). Tìm một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d.
A. (-2;1;2).
B. (-2;1;1).
C. (1;1;1).
D. (2;-1;-2).
Lời giải:
Đáp án: B.
Đường thẳng d có vec tơ chỉ phương là u→= (-2;1;1).
Bài 16: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng:
Véc-tơ nào sau đây là véc-tơ chỉ phương của d?
A. u4→= (1;2;5).
B. u3→= (1;-3;-1).
C. u1→= (0;3;-1).
D. u2→= (1;3;-1).
Lời giải:
Đáp án: C.
Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d là u1→= (0;3;-1).
Bài 17: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x - 2y - 3z - 2 = 0. Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) có một véc-tơ chỉ phương có tọa độ là:
A. (1;-2;2).
B. (1;-2;-3).
C. (1;2;3).
D. (1;-3;-2).
Lời giải:
Đáp án: B.
Mặt phẳng (P) có một véc-tơ pháp tuyến là n→= (1;-2;-3).
Do d ⊥ (P) nên véc-tơ n→= (1;-2;-3) cũng là một véc-tơ chỉ phương của d.
Bài 18: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng:
Đường thẳng d có một véc-tơ chỉ phương là:
A. a→= (-1;1;2).
B. a→= (3;2;1).
C. a→= (1;-1;-2).
D. a→= (3;-2;1).
Lời giải:
Đáp án: D.
Đường thẳng có một véc-tơ chỉ phương là a→= (3;-2;1).
Bài 19: Trong không gian Oxyz cho đường thẳng:
Đường thẳng d song song với Δ có một véc-tơ chỉ phương là:
A. u1→= (0;2;-1).
B. u2→= (3;2;1).
C. u3→= (0;-1;1).
D. u4→= (3;2;-1).
Lời giải:
Đáp án: D.
Đường thẳng Δ có một véc-tơ chỉ phương là u→= (3;2;-1) nên đường thẳng song song với Δ nhận u→làm véc-tơ chỉ phương.
Bài 20: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng:
Véc-tơ nào dưới đây không phải là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d?
A. a→= (2;1;3).
B. b→= (2;-1;-3).
C. c→= (-2;1;3).
D. d→= (6;-3;-9).
Lời giải:
Đáp án: A.
Dễ thấy, a→= (2;1;3) không phải là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d.
Bài 21: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;-1;-2) và B(2;2;2). Véc-tơ a→nào dưới đây là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB?
A. a→= (2;1;0).
B. a→= (2;3;4).
C. a→= (-2;1;0).
D. a→= (2;3;0).
Lời giải:
Đáp án: B.
Ta có AB⟶= (2;3;4). Suy ra véc-tơ a→= (2;3;4) là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Bài 22: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;1;0) và B(0;1;2). Véc-tơ nào dưới đây là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB?
A. a→= (-1;0;-2).
B. b→= (-1;0;2).
C. c→= (1;2;2).
D. d→= (-1;1;2).
Lời giải:
Đáp án: B.
Ta có AB⟶= (-1;0;2) là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Bài 23: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, véc-tơ nào dưới đây là một véc-tơ chỉ phương của Oz?
A. j→= (0;1;0).
B. i→= (1;0;0).
C. m→= (1;1;1).
D. k→= (0;0;1).
Lời giải:
Đáp án: D.
Trục Oz có một véc-tơ chỉ phương là k→= (0;0;1).
Bài 24: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng:
Đường thẳng d có một véc-tơ chỉ phương là:
A. u3→= (2;-3;0).
B. u1→= (2;-3;4).
C. u4→= (1;2;4).
D. u2→= (1;2;0).
Lời giải:
Đáp án: B.
Đường thẳng d có một véc-tơ chỉ phương u→= (2;-3;4).
Bài 25: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng:
Véc-tơ chỉ phương u→của d và điểm M thuộc đường thẳng d là:
A. u→= (6;-2;8), M(3;-1;4).
B. u→= (2;3;-5), M(3;-1;4).
C. u→= (3;-1;4), M(1;3;-4).
D. u→= (6;-2;8), M(2;3;-5).
Lời giải:
Đáp án: D.
Ta có u→= (6;-2;8) = 2(3;-1;4), M(2;3;-5).
Bài 26: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng:
Véc-tơ nào trong các véc-tơ sau đây không là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d?
A. u1→= (2;-2;2).
B. u2→= (-3;3;-3).
C. u3→= (4;-4;4).
D. u4→= (1;1;1).
Lời giải:
Đáp án: D.
Đường thẳng d có một véc-tơ chỉ phương là u→= (1;-1;1). Ta thấy véc-tơ u4→không cùng phương với u→suy ra u4→không là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d.
Bài 27: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng:
Một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng (d) có tọa độ là:
A. (0;-2;-4).
B. (0;2;4).
C. (3;-1;1).
D. (3;-1;0).
Lời giải:
Đáp án: C.
Đường thẳng có một véc-tơ chỉ phương có tọa độ là (3;-1;1).
Bài 28: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;1;0) và B(0;1;2). Véc-tơ nào dưới đây là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB?
A. a→= (-1;0;-2).
B. b→= (-1;0;2).
C. c→= (1;2;2).
D. d→= (-1;1;2).
Lời giải:
Đáp án: B.
AB⟶= (-1;0;2) là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Bài 29: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng:
Véc-tơ nào sau đây là một véc-tơ chỉ phương của d?
A. u→= (1;3;-2).
B. u→= (-1;3;2).
C. u→= (2;-1;3).
D. u→= (-2;1;-3).
Lời giải:
Đáp án: B.
d có một véc-tơ chỉ phương là d là u→= (-1;3;2).
Bài 30: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng:
Một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d là:
A. u→= (2;3;1).
B. u→= (-2;-1;3).
C. u→= (2;1;-1).
D. u→= (-2;1;-3).
Lời giải:
Đáp án: C.
Phương trình đường thẳng có dạng:
với (a;b;c) là một véc-tơ chỉ phương.
Vậy u→= (2;1;-1).
Bài 31: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng:
Đường thẳng d có một véc-tơ chỉ phương là:
A. u1→= (-3;2;4).
B. u2→= (-2;-1;3).
C. u3→= (3;2;4).
D. u4→= (-2;-1;3).
Lời giải:
Đáp án: A.
Ta có u→_ {d} = (-3;2;4).
Bài 32: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(1;-2;1), B(2;1;-1), véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB là:
A. u→= (1;-1;-2).
B. u→= (3;-1;0).
C. u→= (1;3;-2).
D. u→= (1;3;0).
Lời giải:
Đáp án: C.
Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB là u→= AB⟶= (1;3;-2).
Bài 33: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P): 4x - z + 3 = 0. Véc-tơ nào dưới đây là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d?
A. u1→= (4;1;-1).
B. u2→= (4;-1;3).
C. u3→= (4;0;-1).
D. u4→= (4;1;3).
Lời giải:
Đáp án: C.
Mặt phẳng (P) có một véc-tơ pháp tuyến là n→= (4;0;-1), do đường thẳng d ⊥ (P), nên véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) cũng là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d.
Bài 34: Cho đường thẳng Δ đi qua điểm M(2;0;-1) và có véc-tơ chỉ phương a→= (4;-6;2). Phương trình tham số của đường thẳng Δ là:
Lời giải:
Đáp án: A.
Do (2;-2;1) cũng là véc-tơ chỉ phương nên phương trình tham số là:
Bài 35: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm A(1;2;3) và vuông góc với mặt phẳng (α): 4x + 3y - 7z + 1 = 0. Phương trình tham số của d là:
Lời giải:
Đáp án: D.
Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (α) nên nhận véc-tơ nα→làm véc-tơ chỉ phương. Suy ra, phương trình đường thẳng:
Bài 36: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A(0;1;2), B(1;3;4) là:
Lời giải:
Đáp án: B.
Ta có AB⟶= (1;2;2) là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d.
d đi qua điểm B(1;3;4), nên có phương trình là:
Bài 37: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2;-3) và B(7;0;-1)?
Lời giải:
Đáp án: D.
Đường thẳng AB nhận véc-tơ làm véc-tơ chỉ phương. Do đó phương trình chính tắc của đường thẳng AB là:
Bài 38: Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;1;2) và mặt phẳng (P): 2x - y + 3z + 1 = 0. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình:
Lời giải:
Đáp án: B.
Đường thẳng (d) qua điểm M(1;1;2) và vuông góc (P) nên có một véc-tơ chỉ phương là ud→= nP→= (2;-1;3).
Vậy d có phương trình:
Bài 39: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho M(1;-2;1), N(0;1;3). Phương trình đường thẳng qua hai điểm M, N là:
Lời giải:
Đáp án: C.
Đường thẳng MN đi qua N(0;1;3) và có một véc-tơ chỉ phương là MN⟶= (-1;3;2) có phương trình là:
Bài 40: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1;1;2) và B(2;-1;0) là:
Lời giải:
Đáp án: B.
Ta có AB⟶= (1;-2;-2). Phương trình đường thẳng AB đi qua B(2;-1;0) nhận véc-tơ AB⟶làm véc-tơ chỉ phương nên có phương trình là:
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 200 bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 200 bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 200 bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 200 bài tập trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong không gian có lời giải (cơ bản - phần 5)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều