Xác định tọa độ các phép toán vectơ, tọa độ điểm, độ dài đoạn thẳng lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định tọa độ các phép toán vectơ, tọa độ điểm, độ dài đoạn thẳng lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định tọa độ các phép toán vectơ, tọa độ điểm, độ dài đoạn thẳng.

Xác định tọa độ các phép toán vectơ, tọa độ điểm, độ dài đoạn thẳng lớp 12 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ trong không gian

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=x;y;zb=x';y';z'. Ta có:

+) a+b=x+x';y+y';z+z';

+) ab=xx';yy';zz';

+) ka=kx;ky;kz với k là một số thực.

• Tọa độ trung điểm đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm tam giác

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm không thẳng hàng A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB) và C(xC; yC; zC). Khi đó:

- Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là xA+xB2;yA+yB2;zA+zB2.

- Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là xA+xB+xC3;yA+yB+yC3;zA+zB+zC3.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ p=3;2;1q=6;4;2r=2;1;3

a) Tìm tọa độ của vectơ c=2p3q+r.

Quảng cáo

b) Tìm hai vectơ cùng phương trong các vectơ đã cho.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có 2p=6;4;2,3q=18;12;6,r=2;1;3.

Suy ra c=2p3q+r=10;9;7.

b) Ta có 2p=6;4;2=q suy ra hai vectơ p,q cùng phương.

Do 3221 nên p,r không cùng phương. Tương tự hai vectơ q,r không cùng phương.

Ví dụ 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm B(1; 2; −3), C(7; 4; −2). Tìm tọa độ điểm E thỏa mãn đẳng thức CE=2EB.

Hướng dẫn giải:

Gọi E(x;y;z).

Ta có CE=x7;y4;z+2; 2EB=22x;42y;62z.

Khi đó CE=2EB ⇔ x7=22xy4=42yz+2=62zx=3y=83z=83.

Vậy tọa độ của điểm E thỏa mãn hệ thức là E3;83;83.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; −1; 2) và B(2; 1; 1). Độ dài đoạn thẳng AB bằng

A. 2;

B. 6;

C. 2;

D. 6.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có AB = 212+112+122=6.

Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3; 1; −3) và B(0; −2; 1). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là

A. M(1; 2; −1);

B. N32;12;1;

C. P32;12;1;

D. K(3; −1; −2).

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là 3+02;122;3+12 = 32;12;1.

Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vectơ a=4;3;1b=i+2j+k. Tìm tọa độ của 2a+3b.

A. (11; 0; 1);

B. (5; −1; 0);

C. (11; 0; −1);

D. (5; −1; −1).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có 2a=8;6;2b=i+2j+k => b=1;2;1 => 3b=3;6;3.

Do đó 2a+3b=8+3;6+6;2+3 = (11;0;1).

Bài 4. Trong không gian Oxyz, cho vectơ a=2;6;2, vectơ 32a có tọa độ là

A. (−6; 9; 6);

B. (−3; 9; 3);

C. (6; 9; 6);

D. (−3; 6; 3).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 32a=3;9;3.

Bài 5. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(2; −3; 5). Tìm tọa độ A' là điểm đối xứng với A qua trục Oy.

A. A'(2; 3; 5);

B. A'(2; −3; −5);

C. A'(−2; −3; 5);

D. A'(−2; −3; −5).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A(2; −3; 5) lên Oy. Suy ra H(0; −3; 0).

Vì A' đối xứng với A qua trục Oy nên H là trung điểm đoạn AA'.

Suy ra xA'=2xHxA=2yA'=2yHyA=3zA'=2zHzA=5 => A'(−2; −3; −5).

Bài 6. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 3; 2) và B(3; −1; 4). Tọa độ vectơ u=2BAOB

A. u=7;7;8;

B. u=7;3;8;

C. u=7;5;8;

D. u=7;9;8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có BA=2;4;2OB=3;1;4 suy ra 2BA=4;8;4.

Vậy u=2BAOB=7;9;8.

Bài 7. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm E(1; 3; 2), F(0; −1; 5), K(2; 4; −1) và tam giác ABC thỏa mãn AE+BF+CK=0. Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là

A. G(1; 2; 2);

B. G(−1; −4; 3);

C. G(2; 2; 1);

D. G(1; 1; −3).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có AE+BF+CK=0 ⇔ GEGA+GFGB+GKGC=0

⇔ GE+GF+GKGA+GB+GC=0GE+GF+GK=0.

Suy ra G cũng là trọng tâm của tam giác EFK.

Do đó xG=1+0+23=1yG=31+43=2zG=2+513=2. Vậy G(1; 2; 2).

Bài 8. Trong không gian Oxyz, cho hình bình hành MNPQ có M(−4; 3; 3), N(4; −4; 2) và P(3; 6; −1). Biết chu vi của hình bình hành MNPQ bằng a+b với a, b ∈ ℕ* và a > b. Tính a – b.

A. 4;

B. 8;

C. 16;

D. 32.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có MN=8;7;1NP=1;10;3.

Suy ra MN=82+72+12=114NP=12+102+32=110.

Chu vi của hình bình hành MNPQ là 2(MN + NP) = 114+2110=456+440.

Khi đó a = 456; b = 440. Vậy a – b = 16.

Bài 9. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=3;0;1c=1;1;0. Tìm tọa độ của vectơ b thỏa mãn đẳng thức ba+2c=0?

A. b=1;2;1;

B. b=2;1;1;

C. b=1;2;1;

D. b=1;2;1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có ba+2c=0b=a2c=1;2;1.

Bài 10. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; 3), B(−2; −4; 9). Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 2MB. Độ dài đoạn thẳng OM là

A. 5;

B. 3;

C. 54;

D. 17.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Gọi M(x;y;z). Khi đó MA=1x;2y;3zMB=2x;4y;9z.

Ta có MA = 2 MB => MA=2MB ⇔ 1x=22x2y=24y3z=29z ⇔ x=1y=2z=7

=> M(−1; −2; 7). Khi đó OM=1;2;7. Vậy OM = 54.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 12 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học