Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ.

Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Tọa độ của điểm trong không gian

Trong không gian Oxyz, cho một điểm M tùy ý. Bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho OM=xi+yj+zk được gọi là tọa độ của điểm M đối với hệ tọa độ Oxyz. Khi đó, ta viết M = (x; y; z) hoặc M(x; y; z), trong đó x là hoành độ, y là tung độ và z là cao độ của M.

Tọa độ của vectơ trong không gian

Trong không gian Oxyz, cho vectơ a tùy ý. Bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho a=xi+yj+zk được gọi là tọa độ của vectơ a đối với hệ tọa độ Oxyz. Khi đó, ta viết a=x;y;z hoặc ax;y;z.

Nhận xét:

- Tọa độ của vectơ a cũng là tọa độ của điểm M sao cho OM=a.

- Trong không gian, cho hai vectơ a=x;y;zb=x';y';z'. Khi đó, a=b nếu và chỉ nếu x=x'y=y'z=z'.

• Tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(xM; yM; zM) và N(xN; yN; zN). Khi đó: MN=xNxM;yNyM;zNzM.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho tọa độ A(4; 5; 3) và vị trí các điểm L; K; H; A1; A2; A3 như hình vẽ bên. Xác định tọa độ của các vectơ A1A;A2A.

Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Từ hình vẽ ta có A1(4; 5; 0); A2 (0; 5; 3).

Do đó A1A=0;0;3;A2A=4;0;0.

Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A(1; 3; −2), B(3; −2; 4), D(5; 2; 4), D'(4; 1; 2). Tìm tọa độ đỉnh C'.

Hướng dẫn giải:

Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hai điểm M(1; −2; 3) và N(3; 4; −5). Tọa độ của vectơ NM

A. (−2; 6; 8);

B. (2; 6; −8);

C. (−2; 6; −8);

D. (−2; −6; 8).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

NM=13;24;3+5=2;6;8.

Bài 2. Trong không gian Oxyz, cho AO=i2j+3k. Tọa độ của điểm A là

A. (−1; 2; −3);

B. (2; −3; −1);

C. (−3; 2; −1);

D. (2; −1; −3).

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có AO=i2j+3k => OA=i+2j3k => A(−1; 2; −3).

Bài 3. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A thỏa mãn OA=2i3j+4k và B(2; 1; 4). Tọa độ của vectơ BA

A. (0; −4; 0);

B. (4; −2; 8);

C. (−1; −1; 2);

D. (−2; −2; 4).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có A(2; −3; 4) => BA=0;4;0.

Bài 4. Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu của M(2; 1; 4) lên trục Ox là

A. (2; 0; 0);

B. (0; 1; 0);

C. (0; 0; 4);

D. (0; 1; 4).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Tọa độ hình chiếu của M(2; 1; 4) lên trục Ox là (2; 0; 0).

Bài 5. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; −2; 3). Hình chiếu vuông góc của điểm A lên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là

A. (1; 0; 3);

B. (1; 0; 0);

C. (1; −2; 0);

D. (0; −2; 3).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Hình chiếu vuông góc của điểm A lên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là (0; −2; 3).

Bài 6. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD và các đỉnh có tọa độ lần lượt là A(3; 1; 2), B(1; 0; 1), C(2; 3; 0). Tọa độ đỉnh D là

A. (1; 1; 0);

B. (0; 2; −1);

C. (4; 4; 1);

D. (1; 3; −1).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Vì ABCD là hình bình hành suy ra AD=BCxD3=1yD1=3zD2=1 ⇔  xD=4yD=4zD=1.

Vậy D(4; 4; 1).

Bài 7. Trong không gian Oxyz, cho điểm M thỏa mãn OM=2x4i4j+y1k. Khi điểm M ∈ Oy thì giá trị x + 2y bằng

A. 2;

B. 4;

C. 1;

D. 3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có OM=2x4i4j+y1k => M(2x – 4; −4; y – 1).

Vì M ∈ Oy nên 2x4=0y1=0 => x=2y=1. Vậy x + 2y = 4.

Bài 8. Trong không gian Oxyz, cho b=4ji. Tọa độ b bằng

A. (−1; 4; 0);

B. (1; 4; 0);

C. (0; −1; 4);

D. (4; −1; 0).

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

b=4ji => b=1;4;0

Bài 9. Trong hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 3; −1), AB=3;1;5. Tọa độ của OB

A. OB=2;4;6;

B. OB=2;4;6;

C. OB=4;2;4;

D. OB=4;2;4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có AB=3;1;5 xBxA=3yByA=1zBzA=5 xB1=3yB3=1zB+1=5 xB=4yB=2zB=4.

Vậy B(4; 2; 4) hay OB=4;2;4.

Bài 10. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có điểm A trùng với gốc tọa độ O, điểm B nằm trên tia Ox, điểm D nằm trên tia Oy, điểm A' nằm trên tia Oz. Biết AB = 2; AD = 4; AA' = 3. Gọi tọa độ của C' là (a; b; c) khi đó biểu thức a + b – c có giá trị là

A. −4;

B. 9;

C. 3;

D. 6.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Theo giả thiết ta có AB=2i;AD=4j;AA'=3k.

Theo quy tắc hình hộp ta có AC'=AB+AD+AA'=2i+4j+3k.

Do đó C'(2; 4; 3). Vậy a + b – c = 2 + 4 – 3 = 3.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 12 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học