Cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất lớp 6 (cực hay)
Bài viết Cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.
Cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất lớp 6 (cực hay)
A. Phương pháp giải
1. Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của a, b là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của a, b. Kí hiệu ƯCLN (a, b).
Nhận xét: Nếu a ⋮ b thì ƯCLN(a, b) = b
2. Cách tìm ƯCLN
Bài toán: Tìm ƯCLN(a, b, c,…)
Phương pháp giải
Ta có thể chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: (Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố): Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích của các thừa số chung đó, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN cần tìm.
Cách 2: (Sử dụng thuật toán Ơclit): Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lấy số lớn chia số nhỏ, giả sử a = b . x + r
+ Nếu r ≠ 0 ta thực hiện bước 2
+ Nếu r = 0 thì ƯCLN(a, b) = b
Bước 2: Lấy số chia, chia cho số dư. B = r . y +r1
+ Nếu r1 ≠ 0 ta thực hiện bước 3
+ Nếu r1 = 0 thì ƯCLN(a, b) = r
Bước 3: Quá trình này được tiếp tục cho đến khi được một phép chia hết.
3. Bội chung nhỏ nhất
Bội chug nhỏ nhất của a, b là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của a, b. Kí hiệu BCNN(a, b).
Nhận xét: Ta có:
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
Mọi bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a, b)
4. Cách tìm BCNN
Bài toán: Tìm BCNN(a, b, c, …)
Phương pháp giải
Ta thực hiện theo ba bước sau:
Bước 1: Phân tích các thừa số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Chú ý:
Ta có thể tìm BCNN bằng cách tính sau: ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b
Muốn tìm bội chung của các số đã cho ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
a) Tìm UCLN(24;60;126)
b) Tìm BCNN(20;54)
Lời giải:
a) 24 = 23.3
60 = 22.3.5
126 = 2.32.7
UCLN(24;60;126) =2.3 = 6
b) 20=22.5
54 = 2.33
BCNN(20;54)= 22. 33.5=540
Ví dụ 2: Biết số học sinh của một trường trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Khi tập thể dục giữa giờ thì xếp thành các hàng có số học sinh bằng nhau thì thấy xếp thành 12 hàng, 15 hàng, 21 hàng đều vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó.
Lời giải:
12=22.3 ; 15=3.5; 21=3.7
BCNN (12;15;21) = 22.3.5.7=420
BC( 12; 15;21) chính là bội của BCNN(12;15;21)
⇒ BC(12;15;21)= B(420) = {0,420,840,.....}
Số học sinh 400 ≤ x ≤ 450
⇒ Số học sinh là 420 học sinh.
Ví dụ 3: Tìm 2 số tự nhiên a và b. Biết a > b và tổng của 2 số bằng 500 và UCLN (a;b)=100
Lời giải:
UCLN(a;b)=100
a=100m; b=100n
(m;n)=1 và m > n
a+b = 100m +100n =500
100(m+n) =500
m+n =5
m=3 và n=2 → a=300;b=200
M=4 và n=1 → a=400;b=100
Ví dụ 4: Cho m ∈ N* chứng minh rằng hai số có dạng 2m và 2m+1 nguyên tố cùng nhau
Lời giải:
Gọi ƯCLN (2m;2m+1)=d
(2m+1) -2m ⋮ d → 1 ⋮ d → d=1
ƯCLN(2m,2m+1) =1
Vậy 2m và 2m+1 là số nguyên tố cùng nhau
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm ƯCLN (210, 30, 1)?
A. 1
B. 30
C. 15
D. 210
Lời giải:
Đáp án: A
Vì UCLN(a,b,1) = 1
ƯCLN (210, 30, 1) = 1
Câu 2: Tìm ƯCLN (84, 168)
A. 12
B. 21
C. 28
D. 84
Lời giải:
Đáp án: D
Vì 168 ⋮ 84
Nên ƯCLN (84, 168) = 84
Câu 3: Tìm ƯC(12; 30)?
A. {1; 2; 6}
B. { 3; 6}
C. {1; 2; 3; 6}
D. {0; 2; 3; 6}
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có: 12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12; 30) = 2.3 = 6
ƯC(12; 30) = U(6) = {1; 2; 3; 6}
Câu 4: Tìm số tự nhiên a biết rằng a chia 15 dư 1 và a chia 10 dư 1, và 80 < a < 100
A. 90
B. 40
C. 60
D. 80
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 5: Tìm ƯCLN (48; 168; 360)
A. 24
B. 45
C. 168
D. 40
Lời giải:
Đáp án: A
Tìm ƯCLN (48; 168; 360)
48 = 24.3
168 = 23.3.7
360 = 23.32.5
ƯCLN (48; 168; 360) = 23.3 = 24
A. 24
B. 45
C. 168
D. 40
Câu 6: Tìm BCNN (9; 10; 11)
A. 90
B. 99
C. 110
D. 990
Lời giải:
Đáp án: D
Tìm BCNN (9; 10; 11)
9 = 32
10 = 2.5
11 = 11
BCNN (9; 10; 11) = 2. 32.5.11 = 990
Câu 7: Tìm bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400
A. 0, 75, 150, 225, 300, 375
B. 0, 75, 150, 225, 300
C. 75, 150, 225, 300, 375
D. 0, 75, 225, 300, 375
Lời giải:
Đáp án: A
A. 0, 75, 150, 225, 300, 375 → Đúng vì BCNN(15,25) = 75 BC(15,25) = B(75)
B. 0, 75, 150, 225, 300 → Sai vì thiếu 375
C. 75, 150, 225, 300, 375 → Sai vì thiếu số 0
D. 0, 75, 225, 300, 375 → Sai vì thiếu 150
Câu 8: Chọn khẳng định sai:
A. Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó
B. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
C. Mọi số tự nhiên đều là bội của 1
D. Nếu a chia hết cho m, a chia hết cho n thì a không chia hết cho BCNN của m và n
Lời giải:
Đáp án: D
A. Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó → Đúng
B. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó → Đúng
C. Mọi số tự nhiên đều là bội của 1 → Đúng
D. Nếu a chia hết cho m, a chia hết cho n thì a không chia hết cho BCNN của m và n → Sai
Câu 9: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đề vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách.
A. 240
B. 300
C. 360
D. 540
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi x là số sách 200< x < 500 x là số nguyên
Ta có:
Câu 10: Tìm các bội chung có ba chữ số của 63, 35 và 105
A. 315, 630, 945
B. 630, 945, 1260
C. 630, 945
D. 315, 630
Lời giải:
Đáp án: A
63 = 32. 7
35 = 5.7
105 = 3.5.7
BCNN(63,35,105) = 32.5.7 = 315
BC(63, 35 , 105) = B(315) = {0;315;630;945;1260;…}
Vì số cần tìm có 3 chữ số
Vậy đó là các số 315;630;945
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Ước chung lớn nhất của hai số 5 và 75 là
A. 1;
B. 75;
C. 5;
D. 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có 75 ⁝ 5 nên dễ thấy 5 là ƯCLN(5, 75).
Bài 2. Bội chung nhỏ nhất của ba số 10; 14 và 16 là
A. 24.5.7;
B. 2.5.7;
C. 24;
D. 5.7 .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: 10 = 2.5; 14 = 2.7; 16 = 24.
Do đó BCNN(10, 14, 16) = 24.5.7
Bài 3. Ước chung lớn nhất của ba số 48; 32; 80 là
A. 48;
B. 8;
C. 16;
D. 80.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 48 = 24.3 ; 32 = 25; 80 = 24.5
Suy ra ƯCLN(48, 32, 80) = 24 = 16.
Bài 4. Cho biết các số: a = 2.3.7; b = 2.5.7; c = 22.32.5. BCNN(a, b, c) là
A. 252;
B. 180;
C. 1260;
D. 210.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: a = 2.3.7; b = 2.5.7; c = 22.32.5.
Do đó BCNN(a, b, c) = 22.32.5.7 = 1260.
Bài 5. Biết a = 22.32.5 , b = 22.3.72, c = 28.3.52. ƯCLN(a, b, c) là
A. 12;
B. 20;
C. 18;
D. 30.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Các số a, b, c khi phân tích ra thừa số nguyên tố có chung các số nguyên tố là 2 và 3.
Suy ra ƯCLN(a, b, c) = 22.3 = 12.
Bài 6. Bội chung nhỏ nhất của các số: 21; 35 và 175 là
A. 5;
B. 525;
C. 175;
D. 225.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 21 = 3.7; 35 = 5.7; 175 = 52.7.
Do đó BCNN(21, 35, 175) = 3 . 52 . 7 = 525.
Bài 7. Ước chung lớn nhất của hai số 36 và 84 là
A. 10;
B. 11;
C. 12;
D. 16.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 36 = 22.32 , 84 = 22.3.7
Suy ra ƯCLN(36, 84) = 22.3 = 12.
Bài 8. Bội chung nhỏ nhất của các số: 90; 99 và 84 là:
A. 990;
B. 1260;
C. 2772;
D. 13860.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 90 = 2.32.5; 99 = 32.11; 84 = 22.3.7.
Do đó BCNN(90, 99, 84) = 22.32.5.7.11 = 13 860.
Bài 9. Ước chung lớn nhất của ba số: 90; 180 và 315 là:
A. 90;
B. 15;
C. 45;
D. 25.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 90 = 2.32.5; 180 = 22.32.5; 315 = 32.5.7 .
Do đó ƯCLN(90, 180, 315) = 32.5 = 45.
Bài 10. Bội chung nhỏ nhất của các số: 24; 32 và 48 là:
A. 48;
B. 120;
C. 84;
D. 96.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 24 = 23.3; 32 = 25; 48 = 24.3.
Do đó BCNN(24, 32, 48) = 25.3 = 96.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Dạng bài tập về Tính chất chia hết của một tổng cực hay, có lời giải
Dạng bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 11 cực hay
Cách Phân tích một số ra thừa số nguyên tố cực hay, có lời giải
Các dạng bài tập nâng cao về số nguyên tố cực hay, có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều