Cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ lớp 7 (cực hay, chi tiết)
Bài viết Cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ lớp 7 (cực hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải
- Sử dụng định nghĩa:
- Chú ý: Với mọi a ∈ Q
+) Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm: |a| ≥ 0 với mọi a
+) |a| = |-a|
+) |a| ≥ a
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm |x|, biết
Lời giải:
Ví dụ 2: Tính
Lời giải:
C. Bài tập vận dụng
Câu 1. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
A. |-10| = 10
B. |-10| = -10
C. |-10| = -(-10)
D. -|-10| = -10
Lời giải:
|-10| = 10, đúng
|-10| = -10 < 0 sai
|-10| = -(-10) = 10, đúng
-|-10| = -10, đúng vì | -10| = 10
Đáp án B
Câu 2. Kết quả của phép tính là
Lời giải:
Đáp án C
Câu 3. Điền vào chỗ (……….) cho đúng.
a) Nếu |x| = x thì x ….0 ;
b) Nếu |x| = 0 thì x ….0 ;
c) Nếu |x| > x thì x ….0 ;
d) Nếu |x| = - x thì x ….0.
Lời giải:
Theo lý thuyết ta có
a) |x| = x thì x ≥ 0
b) |x| = 0 thì x = 0
c) |x| > x thì x < 0
d) |x| = - x thì x < 0
Câu 4. Tính giá trị biểu thức A = |5 – 10 + 1,5| + 10 – 1,5
A. A = 12
B. A = 5
C. A = -12
D. A = 8,5
Lời giải:
A = |5 – 10 + 1,5| + 10 – 1,5
= |-5 + 1,5| + 10 – 1,5
= |-3,5| + 10 – 1, 5
= 3,5 + 10 – 1,5
= 13,5 – 1,5
= 12
Đáp án A
Câu 5. Cho |m| = m. Khi đó m là
A. Là số hữu tỉ dương
B. Là số hữu tỉ âm
C. Là số hữu tỉ
D. Là số hữu tỉ không âm
Lời giải:
Nhớ lại lý thuyết về số hữu tỉ dương, âm và không âm
- Số hữu tỉ a dương thì a > 0
- Số hữu tỉ a âm thì a < 0
- Số hữu tỉ a không âm a ≥ 0
Theo lý thuyết phần trị tuyệt đối, |m| = m khi m ≥ 0
Vậy m là số hữu tỉ không âm.
Đáp án D
Câu 6. Tìm |x| biết, x =
Lời giải:
Đáp án B
Câu 7. Giá trị của biểu thức N =
Lời giải:
Đáp án D
Câu 8. Cho a = -5 ; b = 3 và c = 1. Tính |a – b – c|
A. – 9
B. 9
C. 1
D. – 1
Lời giải:
Với a = -5; b = 3 và c = 1, thay vào
|a – b – c| = |-5 – 3 – 1| = | -8 – 1| = | -9| = 9
Đáp án B
Câu 9. Rút gọn biểu thức sau với 3,5 ≤ x ≤ 4,1
A = |x – 3,5| + |4,1 – x|
A. A = 2x + 0,6
B. A = 7,6
C. A = 2x + 7,6
D. A = 0,6
Lời giải:
Ta có: A = |x – 3,5| + |4,1 – x|
Vì x ≥ 3,5 ⇒ x – 3,5 ≥ 0 ⇒ |x – 3,5| = x – 3,5
Vì x ≤ 4,1 ⇒ 4,1 – x ≥ 0 ⇒ |4,1 – x | = 4,1 – x
Do đó A = x – 3,5 + (4,1 – x) = x – 3,5 + 4,1 – x = (x – x) + (4,1 – 3,5) = 0,6
Đáp án D
Câu 10. Giá trị tuyệt đối của 100 là
A. 100
B. – 100
C. 10
D. -10
Lời giải:
Vì 100 > 0, nên theo lý thuyết ta có: |100| = 100
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách tính giá trị biểu thức số hữu tỉ lớp 7 cực hay, chi tiết
- Cách giải bài toán tìm x lớp 7 cực hay, chi tiết
- Cách tính tổng dãy số hữu tỉ có quy luật cực hay, chi tiết
- Tìm một số khi biết giá trị tuyệt đối của số đó cực hay, chi tiết
- Cách tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối cực hay
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 7 - KNTT
- Giải Khoa học tự nhiên lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí lớp 7 - KNTT
- Giải Giáo dục công dân lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 7 - KNTT
- Giải Tin học lớp 7 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) - CTST
- Giải sgk Toán lớp 7 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 7 - CTST
- Giải Khoa học tự nhiên lớp 7 - CTST
- Giải Lịch Sử lớp 7 - CTST
- Giải Địa Lí lớp 7 - CTST
- Giải Giáo dục công dân lớp 7 - CTST
- Giải Công nghệ lớp 7 - CTST
- Giải Tin học lớp 7 - CTST
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) - CD
- Giải sgk Toán lớp 7 - CD
- Giải Tiếng Anh lớp 7 - CD
- Giải Khoa học tự nhiên lớp 7 - CD
- Giải sgk Lịch Sử lớp 7 - CD
- Giải Địa Lí lớp 7 - CD
- Giải Giáo dục công dân lớp 7 - CD
- Giải Công nghệ lớp 7 - CD
- Giải Tin học lớp 7 - CD
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - CD