Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 lớp 9 (cực hay)

Bài viết Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 lớp 9 (cực hay)

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

Hệ phương trình đối xứng loại I theo ẩn xy làHệ phương trình mà khi ta đổi vai trò của các ẩn xy thìHệ phương trình vẫn không thay đổi.

Hệ phương trình đối xứng loại I có dạng Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Bước 1: Đặt S = x + y, P = xy. Điều kiện: S2 ≥ 4P.

Bước 2: Biến đổi Hệ phương trình có hai ẩn S, P giải ra SP (sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số).

Bước 3: Tìm được SP, khi đó xy là nghiệm của phương trình bậc hai:

           X2 - SX + P = 0

Giải phương trình bậc hai theo ẩn X.

Bước 4: Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

Chú ý: Nếu (x0;y0) là nghiệm củaHệ phương trình thì (y0;x0) cũng là nghiệm của hệ phương trình.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay.

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay.

Hướng dẫn:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (1;3), (3;1).

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay.

Hướng dẫn:

Điều kiện xác định: x ≥ 0; y ≥ 0.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

C. Bài tập trắc nghiệm

Quảng cáo

Câu 1: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là (1;2), (2;1).

Chọn đáp án B.

Câu 2: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = 0 ⇒ P = –3 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = –2 ⇒ P = 1 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Chọn đáp án C.

Câu 3: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = – 8 ⇒ P = 13 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = 3 ⇒ P = 2 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (1; 2); (2;1)

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (1; 2); (2;1); Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay.

Chọn đáp án D.

Câu 4: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Chọn nghiệm đúng của hệ phương trình.

Quảng cáo

 A. (4;7) và (7;4)

 B. (-1;-8) và (-8;-1)

 C. (1;2) và (2;1)

 D. A và B

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = – 9 ⇒ P = 8 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–1; –8); (–8; –1);

Với S = 11 ⇒ P = 28 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (4;7); (7;4)

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (4;7); (7;4); (–1;–8); (–8;–1).

Chọn đáp án D.

Câu 5: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Đâu không phải là nghiệm đúng của hệ phương trình.

 A. (1;6) và (6;1)

 B. (2;3) và (3;2)

 C. (–3;–7)

 D. (–7;–3)

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = – 10 ⇒ P = 21 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–3; –7); (–7; –3);

Với S = 5 ⇒ P = 6 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (2; 3); (3;2);

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (2; 3); (3;2); (–3; –7); (–7; –3).

Chọn đáp án A.

Câu 6: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Quảng cáo

 A. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 B. Hệ phương trình vô số nghiệm.

 C. Một nghiệm của hệ là: (–2;3).

 D. Nghiệm của hệ là: (–2;3); ((3;–2).

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = 1 ⇒ P = – 6 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Vậy hệ có 2 nghiệm là:(3;–2); (–2;3).

Chọn đáp án B.

Câu 7: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Khẳng định nào sau đây không sai?

 A. Hệ phương trình có 1 nghiệm.

 B. Hệ phương trình vô số nghiệm.

 C. Một nghiệm của hệ là: (–2; 0).

 D. Nghiệm của hệ là: (2; 0);(0; 2).

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = 2 ⇒ P = 0 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Vậy hệ có 2 nghiệm là:(0; 2); (2; 0).

Chọn đáp án D.

Câu 8: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Khẳng định nào sau đây sai ?

 A. Hệ phương trình có 4 nghiệm.

 B. Hai nghiệm (1;2) và (2;1) là nghiệm của hệ phương trình.

 C. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 D. A, B đúng.

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = – 2 ⇒ P = – 3 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Suy ra hệ có 2 nghiệm là:(–3; 1); (1; –3)

Với S = 3 ⇒ P = 2 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Suy ra hệ có 2 nghiệm là (1; 2); (2; 1);

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là: (1; 2); (2; 1); (–3; 1); (1; –3).

Chọn đáp án C.

Câu 9: Hệ phương trình sau: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Khẳng định nào sau đây đúng?

 A. Hệ phương trình có 2 nghiệm.

 B. Hệ phương trình 4 nghiệm.

 C. Một nghiệm của hệ là: (2; 4).

 D. Hai nghiệm của hệ là (2;4); (4;2)

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Với S = 5 ⇒ P = 6 (tm), Khi đó x và y là nghiệm của phương trình bậc hai.

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Vậy hệ có 2 nghiệm là: (2; 3); (3; 2).

Chọn đáp án A.

Câu 10: Cho hệ phương trình: Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay. Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm thực?

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Lời giải:

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 cực hay

Chọn đáp án B.

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tập nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) x3+y3=8x+y+2xy=2

b) x+y-xy=3x+1+y+1=4

c) (x-y)(1+1xy)=5(x2+y2)(1+1x2y2)=9

Bài 2. Cho hệ phương trình: x2+y2+2xy=82x+y=4

a) Hãy tìm điều kiện xác định;

b) Giải hệ phương trình đã cho;

c) Tính 3x2 – 5y + 1.

Bài 3. Cho hệ phương trình: xy+yx=7xy+1x3y+y3x=78. Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?

Bài 4. Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm: x+1x+y+1y=5x3+1x3+y3+1y3=15m-10

Bài 5. Cho x, y, z là nghiệm của hệ phương trình x2+y2+z2=8xy+yz+zx=4. Chứng minh rằng: -83x,y,z83?

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên