Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau.

Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau, ta thường nghĩ đến chứng minh hai tam giác đồng dạng. Như vậy, để giải quyết dạng toán này, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Sử dụng nhận xét: “Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau” và “Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông” để chứng minh tam giác đồng dạng.

Bước 2. Lập tỉ số giữa các cạnh từ đó ta suy ra được hai tích bằng nhau.

Chú ý: Từ định lí “Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn”, ta có các khẳng định sau đối với các góc nội tiếp của một đường tròn hoặc của hai đường tròn bằng nhau:

+ Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.

+ Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc các cung bằng nhau thì bằng nhau.

+ Các góc nội tiếp chắn cung nhỏ thì có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm chắn cùng một cung.

+ Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tia phân giác của góc A cắt BC ở D và cắt đường tròn ở E. Chứng minh rằng:

a) AB.AC = AD.AE;

b) BE2 = AE.DE.

Hướng dẫn giải

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

a) Ta có AE là phân giác góc A nên BAE^=CAE^, do đó BE=CE.

Lại có BAC^=CEA^ (góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

Do đó, ∆ABD ∆AEC  (g.g)

Suy ra ABAE=ADAC nên AB.AC = AD.AE.

b) Xét ∆ABE và ∆BDE có: AEB^ chung, BAE^=EBC^ (góc nội tiếp cùng chắn hai cung bằng nhau BE=CE)

Do đó, ∆ABD ∆AEC (g.g)

Suy ra BEDE=AEBE hay BE2 = AE.DE.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A nối tiếp đường tròn (O; R), qua A kẻ đường thẳng cắt cạnh BC tại D và cắt (O) tại E.

a) Chứng tỏ rằng AB2 = AD.AE.

b) Chứng tỏ tích AD.AE không đổi (không phụ thuộc vào vị trí điểm E) hãy tính tích AD.AE theo R và đường cao h của tam giác kẻ từ A.

Hướng dẫn giải

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

a) Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

Do đó, ta có: AB=AC, suy ra B1^=E1^ (góc nội tiếp chắn cung bằng nhau AB=AC).

Suy ra ∆ADB ∆ABE (g.g)

Do đó, ABAE=ADAB, suy ra AB2 = AD.AE.

Quảng cáo

b) Kẻ đường kính AA' của đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của AA' và BC ta có AH là đường cao của ∆ABC.

Xét tam giác ABA' có đường cao BH. Áp dụng hệ thức b2 = a.b', ta có:

AB2 = AA'. AH = 2R.h (không đổi)

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Cho đường tròn (O) và điểm I nằm ngoài (O). Từ điểm I kẻ hai dây cung AB và CD (A nằm giữa I và B, C nằm giữa I và D). Tích IA.IB bằng

A. ID.CD.

B. IC.CB.

C. IC.CD.

D. IC.ID.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có tứ giác ABDC nội tiếp nên BAC^+CDB^=180°.

BAC^+CAI^=180° (hai góc kề bù)

Do đó, CAI^=CDB^.

Xét ∆IDB và ∆IAC, có:

CAI^=CDB^ (cmt)

AIC^=BID^

Do đó, ∆IDB ∆IAC (g.g)

Suy ra IDIA=IBIC nên IA.IB = IC.ID.

Câu 2. Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB, AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BC và cắt (O) ở D và E. Khi đó AB2 bằng:

A. AD.AE.

B. AD.AC.

C. AE.BE.

D. AD.BD.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét ∆ADC và ∆ACE, có:

EAC^ chung (gt)

AEC^=ACD^ (góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)

Do đó, ∆ADC ∆ACE (g.g)

Suy ra ADAC=ACAE hay AC2 = AD.AE.

Mà ta có AB = AC nên AB2 = AC2 = AD.AE.

Câu 3. Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB, AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BC ở D và cắt (O) ở E. Khi đó DE.DA bằng

A. DC2.

B. DB2.

C. DB.DC.

D. AB.AC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét ∆ADC và ∆ACE, có:

EAC^ chung (gt)

AEC^=ACD^ (góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)

Do đó, ∆ADC ∆ACE (g.g)

Suy ra ADAC=ACAE hay AC2 = AD.AE.

Mà ta có AB = AC nên AB2 = AC2 = AD.AE = AB.AC.

Câu 4. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O), Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. EH.EC = EA.EB.

B. EH.EC = AE2.

C. EH.EC = AE.AF.

D. EH.EC = AH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét hai tam giác vuông ∆EBH và ∆ECA, có:

EBH^=ECA^ (cùng phụ với BAC^)

Do đó, ∆EBH ∆ECA (g.g)

Suy ra EBEC=EHEA suy ra EB.EA = EC.EH.

Sử dụng dữ kiện của bài toán dưới đây để trả lời Câu 5,6.

Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF.

Câu 5.  Gọi M là trung điểm BC. Khi đó

A. AH = 2OM.

B. AH = 3OM.

C. AH = 2HM.

D. AH = 2FM.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H nên H là trực tâm của tam giác ABC.

Do đó, AH BC (1)

Lại có M là trung điểm của BC nên OM BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra OM ∕∕ AH.

Mà O là trung điểm của AF nên OM là đường trung bình của tam giác AHF.

Suy ra AH = 2OM.

Câu 6. Tính DA.DC bằng

A. DH2.

B. DH.DB.

C. HE.HC.

D. HC2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét hai tam giác vuông ∆HDC và ∆ADB có EBH^=ECA^ (cùng phụ với BAC^).

Do đó, ∆HDC ∆ADB (g.g)

Suy ra DHDA=DCDB hay HD.DB = DA.DC.

Câu 7. Cho tam giác ABC đường cao AH và nội tiếp trong đường tròn (O), đường kính AD. Khi đó tích AB.AC bằng

A. AH.HD.

B. AH.AD.

C. AH.HB.

D. AH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét ∆HBA và ∆CDA, có:

BHA^=DCA^=90°

ABH^=ADC^ (góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

Do đó, ∆HBA ∆CDA (g.g)

Suy ra ABAD=AHAC hay AB.AC = AH.AD.

Câu 8. Cho tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 3 cm đường cao AH và nội tiếp trong đường tròn tâm (O), đường kính AD. Khi đó tích AH.AD bằng

A. 15 cm2.

B. 8 cm2.

C. 12 cm2.

D. 30 cm2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét ∆HBA và ∆CDA, có:

BHA^=DCA^=90°

ABH^=ADC^ (góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

Do đó, ∆HBA ∆CDA (g.g)

Suy ra ABAD=AHAC hay AB.AC = AH.AD.

Câu 9. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm nằm giữa O và B. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E, kẻ CK AE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại F. Tích AH.AB bằng

A. 4AO2.

B. AD.BD.

C. BD2.

D. AD2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có: ∆ABC vuông tại C, có HC là đường cao.

Ta có ∆HAC ∆CAB (g.g)

Do đó, ta được AHAC=ACAB hay AH.AB = AC2.

Mà AB là đường trung trực của CD nên AC = AD.

Do đó, AH.AB = AD2.

Câu 10. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF (D BC; E AC; F AB) cắt nhau tại H. Khi đó, ta có:

A. BH.BE = BC.BD.

B. CH.CF = CD.CB.

C. A, B đều đúng.

D. A, B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 Chứng minh hai biểu thức tích bằng nhau lớp 9 (cách giải + bài tập)

Do AD, BE là các đường cao nên HDC^=HEC^=90°.

HDC vuông tại D nên ba điểm H, D, C cùng thuộc đường tròn đường kính HD.

HEC vuông tại E nên ba điểm H, E, C cùng thuộc đường tròn đường kính HE.

Suy ra H, D, C, E cùng thuộc một đường tròn.

Các góc HCD^,HED^ cùng chắn cung HD nên HCD^=HED^ (1).

Xét hai tam giác ∆BDE và ∆BHC, có:

HCD^=HED^ và EBC^ chung.

Do đó, ∆BDE ∆BHC.

Từ đó ta nhận được BDBH=BEBC suy ra BH.BE = BC.BD.

Chứng minh tương tự ta có CH.CF = CD.CB.

Suy ra CH.CF = CD.CB.

Do đó, chọn đáp án C.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học