Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều.

Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

– Công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp của một tam giác đều có cạnh a là:

R=a33

(trong đó, R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp, là đoạn thẳng nối tâm với một đỉnh của tam giác đều đó)

– Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều có cạnh a là:

r=a36

(trong đó, r là bán kính của đường tròn nội tiếp, là đoạn thẳng nối tâm với trung điểm của một cạnh của tam giác đều đó)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC có cạnh bằng a.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác đều ABC thì O đồng thời là trọng tâm và trực tâm của tam giác.

Ta có: OA = OB = OC = 23AH (H là chân đường cao kẻ từ A)

Do đó, O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC.

Mặt khác, xét tam giác AHB vuông tại H.

Theo định lí Pythagore, ta có AB2 = AH2 + HB2, suy ra AH2 = AB2 – HB2 = a2 – a22

Suy ra AH=a2a22=a32.

Suy ra AO = 23AH = 23.a32 = a32 (Tính chất trọng tâm)

Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm tam giác và có bán kính a33.

Ví dụ 2. Xác định tâm và bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng a.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có tam giác ABC đều.

Gọi O là trực tâm của tam giác đồng thời là giao điểm ba đường phân giác trong.

Vậy O là tâm của đường tròn nội tiếp của tam giác đều ABC.

Ta có: BAH^=CAH^=60°2=30°.

Xét tam giác AHB vuông tại H có cạnh huyền ABC = a, BAH^=30°.

Theo định lí về hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

AH = AB.cosBAH^ = a.cos30° = a32.

(Lưu ý: Có thể kết luận ngau AH = a32 vì ∆ABC đều cạnh a)

Mặt khác tam giác ABC đều nên trực tâm O cũng là trọng tâm.

Suy ra OH=13.a32=a36.

Vậy bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác đều cạnh a bằng a36

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Cho đường tròn tâm I nội tiếp tam giác đều PQR có cạnh bằng 5 cm, khi đó bán kính đường tròn tâm I bằng

Quảng cáo

A. 532 cm.

B. 536 cm.

C. 53 cm.

D. 533 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác đều cạnh 5 cm là: 536 (cm).

Câu 2. Đường tròn tâm I' nội tiếp tam giác đều A'B'C' có cạnh bằng 4 cm. Khi đó, đường kính đường tròn tâm I'

A. 436 cm.

B. 433 cm.

C. 43 cm.

D. 833 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bán kính đường tròn I' nội tiếp tam giác đều A'B'C' là: 233 (cm)

Vậy đường kính đường tròn I' nội tiếp tam giác đều A'B'C'433 (cm)

Câu 3. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác đều ABC có bán kính bằng 2 cm. Khi đó độ dài cạnh AB bằng

A. 23 cm.

B. 1236 cm.

C. 43 cm.

D. 433 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có công thức bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a là r=a36

Do đó, ta có: a36=2 nên a = 43.

Vậy độ dài cạnh AB là 43.

Câu 4. Đường tròn tâm O nội tiếp tam giác đều ABC có đường kính bằng 7 cm. Khi đó độ dài cạnh AB bằng.

A. 37 cm.

B. 23 cm.

C. 73 cm.

D. 733 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là: 7 : 2 = 3,5 (cm)

Do đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC cạnh a là 3,5 cm.

Suy ra a36=3,5 nên a = 73 (cm)

Câu 5. Tam giác đều có cạnh bằng 3 cm. Đường kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó bằng

A. 23 cm.

B. 3 cm.

C. 233 cm.

D. 32 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đều đó là: R=333=3.

Do đó, đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều đó là: 23 cm.

Câu 6. Tam giác ABC đều có đường trung tuyến AM nội tiếp đường tròn (O; 4 cm). Độ dài AM bằng

A. 83 cm.

B. 8 cm.

C. 6 cm.

D. 4 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có OA = R = 23AM nên AM = 32OA = 6 (cm).

Câu 7. Tam giác đều IHK nội tiếp đường tròn có chu vi bằng 27 cm. Khi đó, bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác IHK là

A. 333 cm.

B. 33 cm.

C. 332 cm.

D. 932 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cạnh của tam giác đều IHK là: 27 : 3 = 9 (cm)

Do đó, bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác IHK là: 936=332 (cm).

Câu 8. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 7 cm. Chu vi của đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC là

A. 7π3 cm.

B. 733 cm.

C. 7π33 cm.

D. 7π39 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là: 736 (cm)

Chu vi của đường tròn nội tiếp đó là: 2π. 736=7π33 (cm)

Câu 9. Một mảnh vườn có dạng hình tam giác đều MNP cạnh 10 m. Người ta muốn trồng hoa ở phần đất bên trong đường tròn nội tiếp tam giác MNP. Diện tích phần đất trồng hoa bằng

A. 25π3 m2.

B. 2533 m2.

C. 25π33 m2.

D. 25π39 m2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

Bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác MNP là: 1036=533 (cm)

Diện tích phần đất trồng hoa là: πr2=253π (m2).

Do đó, chọn A.

Câu 10. Gọi r và R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp của một hình tam giác đều. Tỉ số rR là

A. 13.

B. 32.

C. 12.

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và bán kính đường tròn nội tiếp của một tam giác đều lớp 9 (cách giải + bài tập)

− Tam giác đều cạnh a thì có bán kính đường tròn ngoại tiếp là R=a33.

− Tam giác đều cạnh a có bán kính đường tròn nội tiếp là r=a36.

Do đó, ta có rR=a36:a33=12

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học