Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất lớp 9 (cực hay)
Bài viết Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
- Cách giải bài tập Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
- Ví dụ minh họa Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
- Bài tập trắc nghiệm Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
- Bài tập tự luyện Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất lớp 9 (cực hay)
A. Phương pháp giải
Phương pháp:
Bước 1: Tìm điều kiện của m để hệ có nghiệm duy nhất sau đó giải hệ phương trình tìm nghiệm (x;y) theo tham số m.
Bước 2: Thế x và y vừa tìm được vào biểu thức điều kiện, sau đó giải tìm m.
Bước 3: Kết luận.
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng
Trong đó a, b, c, a’, b’, c’ là các số cho trước, x và y gọi là ẩn số.
- Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi tập hợp các điểm
chung của hai đường thẳng 𝑑: ax + by = c và d’: a’x + b’y= c’.
Trường hợp: ⇔ Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0; y0)
- Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hệ phương trình (m là tham số).
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn x2 + y2 = 5.
Hướng dẫn:
Vì nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x;y).
Vậy m = 1 hoặc m = –2 thì phương trình có nghiệm thỏa mãn đề bài.
Ví dụ 2: Cho hệ phương trình (a là tham số).
Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là số nguyên.
Hướng dẫn:
Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x;y) = (a;2).
Ví dụ 3: Cho hệ phương trình: (I) (m là tham số).
Tìm m đề hệ phương trình có nghiệm duy nhất sao cho 2x – 3y = 1.
Hướng dẫn:
Ví dụ 1. Dựa vào các hệ số a, b, c, a’, b’, c’ để xét hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn giải:
Hệ phương trình có a = – 2; b = – 3; a’ = – 3; b = 2.
Xét
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Ví dụ 2. Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn giải:
Hệ phương trình
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔
Vậy thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
C. Bài tập trắc nghiệm
Sử dụng hệ sau trả lời câu 1, câu 2, câu 3.
Cho hệ phương trình sau (I):
Câu 1: Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn x = y + 1.
A. m = 0
B. m = 1
C. m = 0 hoặc m = –1
D. m = 0 hoặc m = 1
Lời giải:
Vậy với m = 0 hoặc m = –1 thỏa mãn điều kiện đề bài.
Chọn đáp án C.
Câu 2: Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn x < 0, y > 0.
A. m > 0
B. m < 0
C. m < 1
D. m > 1
Lời giải:
• 1 – m2 < 0 ⇒ (1 – m)(1 + m) < 0 ⇒ m < –1 hoặc m > 1.(*)
• 2m > 0 ⇒ m > 0.(**)
Kết hợp điều kiện hai trương hợp trên, suy ra m > 1.
Vậy m > 1 thì thỏa mãn x < 0, y> 0.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn x < 1.
A. m > 0
B. với mọi m khác 0
C. không có giá trị của m
D. m < 1
Lời giải:
Vậy với mọi m khác 0 thì thỏa mãn điều kiện đề bài: x < 1.
Chọn đáp án B.
Sử dụng hệ sau trả lời câu 4, câu 5.
Cho hệ phương trình: .(m là tham số).
Câu 4: Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho x – 1 > 0. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. với mọi m thì hệ có nghiệm duy nhất.
B. với m > 2 thì hệ có nghiệm thỏa mãn x – 1 > 0.
C. với m > –2 thì hệ có nghiệm thỏa mãn x – 1 > 0.
D. Cả A, B, C đều sai.
Lời giải:
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
Vậy m > – 4 thì thỏa mãn điều kiện x – 1 > 0.
Chọn đáp án D.
Câu 5: Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. với m = 0 hoặc m = 1 thì hệ thỏa mãn điều kiện bài toán.
B. với m = 0 thì hệ thỏa mãn điều kiện bài toán.
C. với m = 1 thì hệ thỏa mãn điều kiện bài toán.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Sử dụng hệ sau trả lời câu 6.
Cho hệ phương trình: .(m là tham số).
Câu 6: Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho 3x – y = 5.
A. m = 2,
B. m = – 2
C. m = 0,5
D. m = - 0,5
Lời giải:
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
Vậy với m = ½ thỏa mãn điều kiện đề bài.
Chọn đáp án C.
Câu 7: Cho hệ phương trình: .(m là tham số).
Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho x2 – 2y2 = –2.
A. m = 0
B. m = 2
C. m = 0 hoặc m = –2
D. m = 0 hoặc m = 2
Lời giải:
Trừ vế theo vế của pt (1) với pt (2) ta được: 3y = 3m – 3 ⇔ y = m - 1
Thế y = m - 1 vào pt: x – 2y = 2 ⇔ x – 2(m – 1) = 2 ⇔ x = 2m
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: x = 2m; y = m – 1
Theo đề bài ta có: x2 – 2y2 = –2 ⇒ (2m)2 – 2 (m – 1)2 = –2
⇔ 4m2 – 2m2 + 4m – 2 = –2 ⇔ m2 + 2m = 0
Vậy với m = 0 hoặc m = –2 thì hệ thỏa mãn điều kiện: x2 – 2y2 = –2.
Chọn đáp án C.
Câu 8: Cho hệ phương trình: . (m là tham số), có nghiệm (x;y). Với giá trị nào của m để A = xy + x – 1 đạt giá trị lớn nhất.
A. m = 1
B. m = 2
C. m = –1
D. m = 3
Lời giải:
Trừ vế theo vế của pt (1) với pt (2) ta được: 2x = 2m + 4 ⇔ x = m + 2
Thế x = m + 2 vào pt: x + y = 5 ⇔ m + 2 + y = 5 ⇔ y = 3 – m
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: x = m + 2; y = 3 – m
Theo đề bài ta có:
A = xy + x – 1
= (m + 2)(3 – m) + m + 2 – 1
= – m2 + 2m – 1 + 8
= 8 – (m – 1)2 8
Vậy Amax = 8 ⇔ m = 1
Vậy với m = 1 thì A đạt giá trị lớn nhất.
Chọn đáp án A.
Câu 9: Cho hệ phương trình: . (m là tham số), có nghiệm (x;y). Tìm m nguyên để T = y/x nguyên.
A. m = 1
B. m = –2 hoặc m = 0
C. m = -2 và m = 1
D. m = 3
Lời giải:
Để T nguyên thì (m + 1) là ước của 1.⇒ (m + 1)
• m + 1 = –1 ⇒ m = –2.
• m + 1 = 1 ⇒ m = 0.
Vậy với m = –2 hoặc m = 0 thì T nguyên.
Chọn đáp án B.
Câu 10: Tìm số nguyên m để hệ phương trình: . (m là tham số), có nghiệm (x;y) thỏa mãn x > 0, y < 0.
A. m ∈ Z
B. m ∈ {-3;-2;-1;0}
C. vô số.
D. không có
Lời giải:
hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
vậy m ∈ {-3;-2;-1;0} thì hệ thỏa mãn x > 0, y < 0.
Chọn đáp án B.
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho Cho hai đường thẳng: d1: 7x + 2y = 8, d2: 2x – 7y = 5. Hệ phương trình của hai đường thẳng d1 và d2 có nghiệm duy nhất. Vì sao?
Hướng dẫn giải:
Từ hai hai đường thẳng: d1: 7x + 2y = 8, d2: 2x – 7y = 5.
Ta có hệ phương trình trình có nghiệm duy nhất.
Vì hệ phương trình có a = 7; b = 2; a’ = 2; b = – 7.
Xét
Vậy nên hệ phương trình của hai đường thẳng d1 và d2 có nghiệm duy nhất.
Bài 2. Cho hai hệ phương trình và . Hệ phương trình nào có nghiệm duy nhất?
Hướng dẫn giải:
Hệ phương trình có a = – 2; b = – 1; a’ = – 3; b =
Xét
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hệ phương trình hay
Có ; b = – 4; ; b’ = 2.
Xét
Vậy hệ phương trình không có nghiệm duy nhất.
Bài 3. Cho phương trình: . Hãy viết thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để có được một hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn giải:
Phương trình: có ; b = 7.
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔
Khi đó ví dụ a’ = 1 và b’ = 3 nên phương trình cần tìm là x + 3y = 1.
Bài 4. Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn giải:
Hệ phương trình hay
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔
Vậy thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Bài 5. Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0; y0) và điểm biểu diễn A(x0; y0) thuộc trục hoành.
Hướng dẫn giải:
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ⇔
A(x0; y0) thuộc trục hoành nên y0 = 0.
Vì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0; 0) nên ta thay x = x0 và y0 = 0 phương trình – x + 4y = 5 ta được: – x0 + 4 . 0 = 5 ⇔ x0 = 1.
Thay x0 = 1 và y0 = 0 vào phương trình 2(m + 3)x + my = 1 ta được 2m + 6 = 1
Vậy thì hệ có nghiệm duy nhất thuộc trục hoành.
Bài 6. Cho phương trình: 3x – 4y = – 19. Hãy viết thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để có được một hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Bài 7. Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Bài 8. Cho hệ phương trình . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0; y0) và điểm biểu diễn A(x0; y0) thuộc trục tung.
Bài 9. Các hệ phương trình dưới đây có nghiệm duy nhất. Vì sao?
a) ; |
b) ; |
c) ; |
c) a) ; |
Bài 10. Cho ba đường thẳng: d1: 2x + y = 3, d2: x – 4y = 6 và d3: (2m + 1)x + my = 2m – 3. Tìm các giá trị của tham số m để ba đường thẳng d1, d2 và d3 đồng quy
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều