Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu.

Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

+ Diện tích mặt cầu có bán kính R là: Smc = 4πR2.

Khi đó, bán kính của hình cầu là: R=Smc4π.

+ Thể tích của hình cầu có bán kính R là: V=43πR3.

Khi đó, bán kính của hình cầu là: R=3V4π3.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Một quả bóng bàn dạng một hình cầu có bán kính bằng 2 cm. Tính diện tích bề mặt của quả bóng bàn đó (lấy π = 3,14).

Hướng dẫn giải

Diện tích bề mặt của quả bóng đó là: S = 4πR2 = 4π.22 = 16π (cm2).

Ví dụ 2. Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu.

Hướng dẫn giải

Theo đề, diện tích mặt cầu bằng thể tích nên ta có: 4πR2 = 43πR3 suy ra R = 3.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Cho hình cầu có đường kính d = 6 cm. Diện tích mặt cầu là

A. 36π (cm2).

B. 9π (cm2).

C. 12π (cm2).

D. 36 (cm2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bán kính mặt cầu là:  6 : 2 = 3 (cm).

Diện tích mặt cầu là: S = 4πr2 = 4.π.32 = 36π (cm2).

Câu 2. Cho mặt cầu có thể tích V = 288π (cm3). Tính đường kính mặt cầu.

A. 6 cm.

B. 12 cm.

C. 8 cm.

D. 16 cm.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Đáp án đúng là: A

Theo đề, ta có: V = 288π (cm3) nên 43πR3 = 288π hay R3 = 216, do đó R = 6 (cm).

Câu 3. Thể tích của quả bóng nhựa hình cầu với đường kính 10 cm là

A. 40003 cm3.

B. 5003 cm3.

C. 4000π3 cm3.

D. 500π3 cm3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Bán kính quả bóng nhựa đó là: 10 : 2 = 5 (cm).

Thể tích khối cầu đó là: V = 43πR3 = 500π3 (cm3)

Câu 4. Một quả bóng rổ (khi bơm căng) có đường kính 24 cm. Tìm thể tích của quả bóng rổ đó (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

A. 7238 cm3.

B. 7239 cm3.

C. 7237 cm3.

D. 7328 cm3.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bán kính của quả bóng rổ đó là: 24 : 2 = 12 (cm)

Thể tích của quả bóng rổ đó là: 43π.123 ≈ 7238 cm3.

Câu 6. Cho tam giác ABC đều có cạnh AB = 8 cm, đường cao AH. Khi đó thể tích hình cầu tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH.

A. πa354.

B. π3a372.

C. π3a354.

D. πa372.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Vì ABC là tam gúa đều nên tâm đường tròn nội tiếp trùng với trọng tâm O của tam giác.

Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp R = OH = AH3.

Xét tam giác ABH có: AH2  = AB2 – BH2 = a2a22=3a24.

Suy ra R = a36.

Khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH ta được hình cầu bán kính R = a36.

Do đó, V = 43π. a363=πa3354

Câu 7. Cho một tam giác ABC đều có cạnh AB = 12 cm, đường cao AH. Khi đó thể tích hình cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH.

A. 323.

B. 16π3.

C. 8π3.

D. 32π3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Vì ∆ABC là tam giác đều nên tâm đường tròn nội tiếp trùng với trọng tâm O của tam giác.

Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp là R = OH = AH3.

Xét tam giác vuông AH2 = AB2 – BH2 = 1221222 = 108, suy ra AH = 63 cm.

Suy ra R = AH3=23 cm.

Khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH ta được hình cầu bán kính R = 23 suy ra V = = 43π. 233=32π3 (cm3).

Câu 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông bằng 6 cm. Tính diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay quanh nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC.

A. 72 (cm2).

B. 18π (cm2).

C. 36π (cm2).

D. 72π (cm2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Vì tam giác ABC vuông tại A nên có đường tròn ngoại tiếp đường kính BC.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là R = BC2.

Theo định lí Pythagore, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 2.62 nên BC = 62 cm.

Suy ra R = 622=32 cm.

Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC ta được hình cầu có bán kính R = 32 nên diện tích mặt cầu là:

S = 4πR2 = 4π.322 = 72π (cm2).

Câu 9. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8 cm, AD = 6 cm. Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD, N là trung điểm BC

A. 50π (cm2).

B. 100π (cm2).

C. 100 (cm2).

D. 25π (cm2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

 Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Gọi O là tâm của hình chữ nhật, do đó ta có OA = OB = OC = OD.

Suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.

Khi đó, bán kính đường tròn là R = OA = AC2.

Ta có, DC = AB = 6 cm.

Theo định lý Pythagore vào tam giác ADC, ta có:

AC2 = AD2 + DC2 = 62 + 82 = 100 nên AC = 10 cm.

Do đó, bán kính đường tròn R = 5 cm.

Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD, N là trung điểm BC ta được một hình cầu tâm O bán kính R = 5 cm.

Diện tích mặt cầu là: S = 4πR2 = 4π.52 = 100π (cm2).

Câu 10. Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Nếu diện tích toàn phần của hình lập phương là 24 cm2 thì diện tích mặt cầu là

 Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. 4π.

B. 4.

C. 2π.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: 24 : 6 = 4 (cm2).

Suy ra độ dài cạnh của hình lập phương đó là: 4=2 (cm).

Nhận thấy cạnh của hình lập phương có độ dài bằng đường kính của mặt cầu.

Suy ra bán kính của mặt cầu là: 2 : 2 = 1 (cm).

Diện tích của mặt cầu là 4π.12 = 4π (cm2).

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học