Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón.
- Cách giải bài tập Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón
- Ví dụ minh họa Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón
- Bài tập tự luyện Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón
Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Để tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình trụ, hình nón, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Xác định bán kính, chiều cao, đường sinh của hình nón, hình trụ.
Bước 2. Sử dụng công thức tính diện tích, thể tích, … để tính các đại lượng của từng bộ phận của hình hỗn hợp rồi cộng vào (hoặc trừ đi), từ đó giải quyết yêu cầu bài toán.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Một hình trụ có bán kính bằng 2 cm và chiều cao bằng 4 cm.
Người ta khoan đi một phần có dạng hình nón như hình vẽ thì thể tích phần còn lại của hình trụ bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Thể tích hình trụ là: V = π.22.4 = 16π (cm3).
Thể tích hình nón được khoan là: (cm3).
Thể tích phần còn lại của hình trụ là: 16π – = (cm3).
Ví dụ 2. Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 640π cm3.
Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy hình nón có bán kính đáy và chiều cao bằng bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Do đó, thể tích hình trụ là: V = πr2h.
Thể tích hình nón là: V1 = πr2h.
Suy ra thể tích phần gỗ bỏ đi là: V – V1 = πr2h – πr2h = πr2h.
Mà thể tích phần còn lại là 640π cm3 và chiều cao là 15 cm.
Suy ra πr2.15 = 640π suy ra r = 8 (cm).
Thể tích của khúc gỗ hình trụ là: πr2h = 960π (cm3).
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Từ một khúc gỗ hình trụ cao 15 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 640π cm3.
Tính diện tích xung quanh của hình nón.
A. 136π cm2.
B. 120π cm2.
C. 272π cm2.
D. 163π cm2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nhận thấy hình nón có bán kính đáy và chiều cao bằng bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Do đó, thể tích hình trụ là: V = πr2h.
Thể tích hình nón là: V1 = πr2h.
Suy ra thể tích phần gỗ bỏ đi là: V – V1 = πr2h – πr2h = πr2h.
Mà thể tích phần còn lại là 640π cm3 và chiều cao là 15 cm.
Suy ra πr2.15 = 640π suy ra r = 8 (cm).
Độ dài đường sinh là: l = l">Diện tích xung quanh của hình nón là: Sxq = πrl = 8.17.π = 136π (cm2).
Sử dụng dữ kiện của bài toán dưới đây để trả lời Câu 2, 3.
Từ một khúc gỗ hình trụ cao 24 cm, người ta tiện thành một hình nón (như hình vẽ). Biết phần gỗ bỏ đi có thể tích là 960π cm3.
Câu 2. Tính diện tích xung quanh của khúc gỗ hình nón.
A. 4π cm2.
B. cm2.
C. cm2.
D. 2385π cm2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nhận thấy hình nón có bán kính đáy và chiều cao bằng bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Do đó, thể tích hình trụ là: V = πr2h.
Thể tích hình nón là: V1 = πr2h.
Suy ra thể tích phần gỗ bỏ đi là: V – V1 = πr2h – πr2h = πr2h.
Mà thể tích phần còn lại là 960π cm3 và chiều cao là 24 cm.
Suy ra πr2.24 = 960π suy ra r = (cm).
Độ dài đường sinh của hình nón là: l = (cm)
Diện tích xung quanh của khúc gỗ hình nón là:
Sxq = πrl = π.. = 4π (cm2).
Câu 3. Tính thể tích của khúc gỗ hình trụ.
A. 960π cm3.
B. 720π cm3.
C. 1920π cm3.
D. 1440π cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nhận thấy hình nón có bán kính đáy và chiều cao bằng bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Do đó, thể tích hình trụ là: V = πr2h.
Thể tích hình nón là: V1 = πr2h.
Suy ra thể tích phần gỗ bỏ đi là: V – V1 = πr2h – πr2h = πr2h.
Mà thể tích phần còn lại là 960π cm3 và chiều cao là 24 cm.
Suy ra πr2.h = 960π hay πr2.h = 960π : (cm3).
Câu 4. Một khối đồ chơi gồm một khối hình trụ (T) gắn chồng lên một khối hình nón (N), lần lượt có bán kính đáy và chiều cao tương ứng là r1, h1, r2, h2 thỏa mãn r2 = 2r1, h1 = 2h2 (hình vẽ). Biết rằng thể tích của hình nón (N) bằng 20 cm3.
Tính thể tích của toàn bộ khối đồ chơi.
A. 30 cm3.
B. 50 cm3.
C. 60 cm3.
D. 90 cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có, thể tích khối nón là: Vnón = suy ra
Mà , ta có: r2 = 2r1, h1 = 2h2 nên .
Do đó, thể tích khối hình trụ là Vtrụ = = 60 : 2 = 30 (cm3).
Do đó, thể tích toàn bộ khối đồ chơi là 30 + 20 = 50 (cm3).
Sử dụng dữ liệu của bài toán dưới đây để trả lời Câu 5, 6.
Cho hình trụ (T) có hai đáy là hình tròn (O; R) và (O'; R) và hình nón (N) có đỉnh là O', đáy là hình tròn (O; R). Từ miếng xốp hình trụ (T), người ta gọt bỏ để tạo thành khối xốp hình nón (N). Biết R = 3 cm và OO' = 4 cm.
Câu 5. Tính thể tích phần bị gọt bỏ đi.
A. 36π cm3.
B. 12π cm3.
C. 20π cm3.
D. 24π cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thể tích khối trụ (T) là: VT = πr2.h = π.32.4 = 36π (cm3).
Thể tích khối xốp hình nón là Vn = πr2h = .π.32.4 = 12π (cm3).
Vậy thể tích phần xốp bị gọt bỏ là: 36π − 12π =24π (cm3).
Câu 6. Nếu tăng gấp đôi bán kính R thì thể tích hình trụ (T) và hình nón (N) thay đổi như thế nào?
A. Thể tích hình nón và hình trụ đều tăng lên 4 lần.
B. Thể tích hình nón và hình trụ đều tăng lên 2 lần.
C. Thể tích hình nón tăng 2 lần và thể tích hình trụ tăng 4 lần.
D. Thể tích hình nón tăng 4 lần và thể tích hình nón tăng 2 lần.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thể tích hình trụ với bán kính R là: VT = OO'.π.R2 .
Thể tích hình trụ với bán kính R' là VT' = OO'.π.(2R)2 = 4VT.
Do đó, khi tăng gấp đôi bán kính R thì thể tích hình trụ tăng lên 4 lần.
Thể tích hình nón với bán kính R là: Vn = OO'.π.R2
Thể tích hình nón với bán kính R' là: Vn' = OO'.π.(2R)2 = 4Vn.
Do đó, khi tăng gấp đôi bán kính R thì diện tích hình nón cũng tăng 4 lần.
Sử dụng dữ liệu của bài toán dưới đây để trả lời Câu 7, 8, 9.
Cho một khối xốp hình nón có đường kính đáy bằng 18 cm và độ dài từ đỉnh đến một điểm trên đường tròn đáy bằng 15 cm. Cắt chỏm của khối xốp sao cho phần còn lại là hình nón cụt có chiều cao bằng một nửa chiều cao của hình nón ban đầu.
Câu 7. Thể tích của hình nón là
A. 405 cm3.
B. 405π cm3.
C. 324 cm3.
D. 324 π cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bán kính đáy của hình nón là: 18 : 2 = 9 cm.
Ta có độ dài đường sinh là 15 cm.
Do đó, đường cao của hình nón là: h = (cm).
Thể tích của hình nón là: .π.r2.h = 324π (cm3)
Câu 8. Thể tích khối nón bị cắt là
A. cm3.
B. 162π cm3.
C. 162 cm3.
D. cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chiều cao của hình nón bị cắt là: 12 : 2 = 6 (cm).
Bán kính của hình nón bị cắt cũng bằng bán kính hình nón ban đầu và bằng:
9 : 2 = 4,5 (cm)
Thể tích của hình nón bị cắt là .π.4,52.6 = cm3.
Câu 9. Khối trụ có đáy là hình tròn (I, IB) chiều cao IO nên có thể tích là
A. cm3.
B. cm3.
C. 486π cm3.
D. cm3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khối trụ có đáy là hình tròn (I, IB) chiều cao IO có bán kính là r = 4,5 cm.
Chiều cao IO = 12 – 6 = 6 (cm).
Do đó, diện tích hình trụ đó là: V = πr2h = π.4,52.6 = cm3.
Câu 10. Cho một dụng cụ đựng chất lỏng được tạo bởi một hình trụ và hình nón được lặp đặt như hình bên. Bán kính đáy hình nón bằng bán kính đáy hình trụ. Chiều cao hình trụ bằng chiều cao hình nón và bằng h. Trong bình, lượng chất lỏng có chiều cao bằng chiều cao hình trụ. Lật ngược dụng cụ theo phương vuông góc với mặt đất.
Tính độ cao phần chất lỏng trong hình nón theo h.
A. h.
B. .
C. .
D. 2h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thể tích chất lỏng V = πr2. .h = πr2h.
Khi lật ngược bình, thể tích phần hình nón chứa chất lỏng là V' = πr'2h'.
Mà nên .
Do đó, .
Theo đề bài, ta có: V' = V.
Do đó, πr2h = hay h' =
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Một số bài toán thực tế liên quan đến hình nón
- Nhận biết hình cầu và xác định tâm, bán kính của hình cầu
- Tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu
- Một số bài toán thực tế liên quan đến hình cầu
- Tính diện tích mặt ngoài, thể tích của hình hỗn hợp có liên quan đến hình cầu
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều