Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với đồ thị hàm số bậc nhất y = bx + c lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với đồ thị hàm số bậc nhất y = bx + c lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với đồ thị hàm số bậc nhất y = bx + c .
- Cách giải bài tập Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với đồ thị hàm số bậc nhất y = bx + c
- Ví dụ minh họa Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với đồ thị hàm số bậc nhất y = bx + c
- Bài tập tự luyện Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với đồ thị hàm số bậc nhất y = bx + c
Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) với đồ thị hàm số bậc nhất y = bx + c lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Cho parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) và đường thẳng (d): y = bx + c.
Bước 1. Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của (d) và (P), khi đó ta có:
y = ax2 (1) và y = bx + c (2)
Suy ra ax2 = bx + c hay ax2 – bx – c = 0 (*)
Bước 2. Tính biệt thức ∆ của phương trình (*).
Bước 3. Xác định số nghiệm của phương trình (*), từ đó kết luận sự tương giao của hai đồ thị hàm số.
⦁ Nếu ∆ > 0 thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt hay (d) cắt (P) tại hai điểm A, B phân biệt.
Giải phương trình (*) có xA, xB thay vào (1) hoặc (2) ta tính được yA, yB.
⦁ Nếu ∆ = 0 thì phương trình (*) có nghiệm kép hay (d) tiếp xúc (P) tại điểm M.
Giải phương trình (*) có xM, thay vào (1) hoặc (2) ta tính được yM.
⦁ Nếu ∆ < 0 thì phương trình (*) vô nghiệm hay (d) không cắt (P).
? Chú ý: Ta có thể dùng biệt thức ∆' nếu có b = 2b' và xét dấu của ∆' tương tự như trên.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hàm số có đồ thị (P) và đường thẳng Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Hướng dẫn giải
Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của (d) và (P), khi đó ta có:
(1) và
Suy ra hay x2 – 2x + 1 = 0. (*)
Phương trình (*) có ∆' = (–1)2 – 1.1 = 0.
Do đó phương trình (*) có nghiệm kép là:
Với x = 1, thay vào (1), ta được:
Vậy đường thẳng (d) tiếp xúc với đồ thị (P) tại điểm có tọa độ là
Ví dụ 2. Cho parabol (P): y = 2x2 và đường thẳng (d): y = x + 1.
a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
Hướng dẫn giải
a) ⦁ Vẽ đồ thị hàm số y = 2x2.
Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:
x |
–2 |
–1 |
0 |
1 |
2 |
y = 2x2 |
8 |
2 |
0 |
2 |
8 |
Biểu diễn các điểm (–2; 8), (–1; 2), (0; 0), (1; 2), (2; 8) trên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi lần lượt nối chúng lại ta được đồ thị của hàm số y = 2x2 (hình vẽ).
⦁ Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1.
Lập bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y:
x |
–1 |
0 |
y = x + 1 |
0 |
1 |
Biểu diễn các điểm (–1; 0), (0; 1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi nối chúng lại ta được đồ thị của hàm số y = x + 1 (hình vẽ).
b) Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của (d) và (P), khi đó ta có:
y = 2x2 (1) và y = x + 1.
Suy ra 2x2 = x + 1 hay 2x2 – x – 1 = 0. (*)
Phương trình (*) có ∆ = (–1)2 – 4.2.(–1) = 9 > 0 và
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:
Với thay vào (1), ta được:
Với x2 = 1, thay vào (1), ta được: y2 = 2.12 = 2.
Vậy đường thẳng (d) cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ là (1; 2).
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) và đường thẳng (d): y = bx + c. Để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P) thì
A. Phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép.
B. Phương trình ax2 + bx + c = 0 có ∆ ≥ 0.
C. Phương trình ax2 – bx – c = 0 có nghiệm kép.
D. Phương trình ax2 – bx – c = 0 có nghiệm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P) thì phương trình ax2 = bx + c hay ax2 – bx – c = 0 có nghiệm kép.
Bài 2. Cho parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) và đường thẳng (d): y = bx + c. Nếu phương trình ax2 – bx – c = 0 có nghiệm kép thì
A. (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
B. (d) và (P) không có điểm chung.
C. (d) tiếp xúc với (P).
D. Không xác định được vị trí tương đối của (d) và (P).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nếu phương trình ax2 – bx – c = 0 có nghiệm kép thì (d) tiếp xúc với (P).
Bài 3. Cho parabol (P): y = 3x2 và đường thẳng (d): y = x + 3. Số điểm chung của đường thẳng (d) và parabol (P) là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng (d): y = x + 3 và parabol (P): y = 3x2, khi đó ta có:
y = 3x2 và y = x + 3.
Suy ra 3x2 = x + 3 hay 3x2 – x – 3 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆ = (–1)2 – 4.3.(–3) = 37 > 0.
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.
Như vậy, đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt, tức hai đồ thị hàm số này có hai điểm chung.
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 4. Tọa độ giao điểm của đường thẳng y = x – 2 và parabol y = –x2 là
A. (1; –1) và (2; –4).
B. (1; 1) và (–2; 4).
C. (–1; –1) và (2; –4).
D. (1; –1) và (–2; –4).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng (d): y = x – 2 và parabol (P): y = –x2, khi đó ta có:
y = –x2 (1) và y = x – 2.
Suy ra –x2 = x – 2 hay x2 + x – 2 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆ = 12 – 4.1.(–2) = 9 > 0 và
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:
Với x1 = –2, thay vào (1), ta được: y = –(–2)2 = –4.
Với x2 = 1, thay vào (2), ta được: y = –12 = –1.
Như vậy, đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ là (–2; –4) và (1; –1).
Ta chọn phương án D.
Bài 5. Đường thẳng nào sau đây không có điểm chung với parabol y = x2?
A. y = 2x + 1.
B. y = 2x.
C. y = 2x – 3.
D. y = 2x + 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
⦁ Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng (d): y = 2x + 1 và parabol (P): y = x2, khi đó ta có:
y = x2 và y = 2x + 1.
Suy ra x2 = 2x + 1 hay x2 – 2x – 1 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆' = (–1)2 – 1.(–1) = 2 > 0.
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.
Như vậy đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt. Do đó phương án A không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
⦁ Tương tự như trên, ta có các đường thẳng y = 2x và y = 2x + 3 cũng cắt parabol (P): y = x2 tại hai điểm phân biệt.
⦁ Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng (d): y = 2x – 3 và parabol (P): y = x2, khi đó ta có:
y = x2 và y = 2x – 3.
Suy ra x2 = 2x – 3 hay x2 – 2x + 3 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆' = (–1)2 – 1.3 = –2 < 0.
Do đó phương trình (*) vô nghiệm nên đường thẳng (d) không cắt parabol (P): y = x2, tức là hai đồ thị hàm số này không có điểm chung.
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 6. Cho parabol (P): và đường thẳng (d): y = k (với k < 0). Kết luận nào sau đây là đúng?
A. (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
B. (d) và (P) không có điểm chung.
C. (d) tiếp xúc với (P).
D. Không xác định được vị trí tương đối của (d) và (P).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng (d): y = k và parabol (P): khi đó ta có:
và y = k.
Suy ra hay x2 = –4k (*).
Với k < 0 ta có –4k > 0 nên phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.
Như vậy, đường thẳng (d): y = k cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt.
Ta chọn phương án A.
Bài 7. Cho hàm số y = x2 có đồ thị là (P). Đường thẳng đi qua hai điểm thuộc (P) có hoành độ bằng –1 và 2 là
A. y = –x + 2.
B. y = x + 2.
C. y = –x – 2.
D. y = x – 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cách 1. ⦁ Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng y = –x + 2 và parabol (P): y = x2, khi đó ta có:
y = x2 và y = –x + 2.
Suy ra x2 = –x + 2 hay x2 + x – 2 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆ = 12 – 4.1.(–2) = 9 > 0 và
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:
Như vậy, đường thẳng y = –x + 2 cắt parabol (P): y = x2 tại hai điểm có hoành độ lần lượt là –2 và 1. Do đó phương án A không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
⦁ Giải tương tự, ta có hai đường thẳng y = –x – 2 và y = x – 2 đều không cắt parabol (P): y = x2 nên không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
⦁ Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng y = x + 2 và parabol (P): y = x2, khi đó ta có:
y = x2 và y = x + 2.
Suy ra x2 = x + 2 hay x2 – x – 2 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆ = (–1)2 – 4.1.(–2) = 9 > 0 và
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:
Như vậy, đường thẳng y = x + 2 cắt parabol (P): y = x2 tại hai điểm có hoành độ lần lượt là –1 và 2. Do đó phương án B thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Vậy ta chọn phương án B.
Cách 2. Thay x = –1 vào hàm số y = x2, ta được: y = (–1)2 = 1.
Thay x = 2 vào hàm số y = x2, ta được: y = 22 = 4.
Do đó, đường thẳng (d) cần tìm cắt parabol (P): y = x2 tại hai điểm phân biệt (–1; 1) và (2; 4).
Giả sử đường thẳng (d) cần tìm là đồ thị của hàm số y = ax + b.
Thay x = –1 và y = 1 vào hàm số trên, ta được: 1 = a.(–1) + b hay –a + b = 1.
Thay x = 2 và y = 4 vào hàm số trên, ta được: 4 = a.2 + b hay 2a + b = 4.
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình trên bằng máy tính cầm tay ta được nghiệm là (a; b) = (1; 2).
Vậy đường thẳng (d) cần tìm có hàm số là: y = x + 2. Ta chọn phương án B.
Bài 8. Cho đường thẳng y = 6x + 9 tiếp xúc với parabol (P): y = –x2 tại điểm M. Độ dài đoạn thẳng OM là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Giả sử A(xA; yA) và B(xB; yB). Ta cần tính khoảng cách giữa hai điểm A và B là độ dài đoạn thẳng AB.
Qua A, B lần lượt kẻ đường thẳng song song với Ox, Oy. Hai đường thẳng này cắt nhau tại H. Khi đó tam giác ABH vuông tại H.
⦁ AH // Ox nên AH = |xA – xH| = |xA – xB|.
⦁ BH // Oy nên BH = |yA – yH| = |yA – yB|.
⦁ (Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABH vuông tại H).
– Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm của đường thẳng y = 6x + 9 và parabol (P): y = –x2, khi đó ta có:
y = –x2 (1) và y = 6x + 9.
Suy ra –x2 = 6x + 9 hay x2 + 6x + 9 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆' = 32 – 1.9 = 0.
Do đó phương trình (*) có nghiệm kép là:
Thay x = –3 vào hàm số y = –x2, ta được: y = –(–3)2 = –9.
Như vậy, đường thẳng y = 6x + 9 tiếp xúc với (P): y = –x2 tại điểm M(–3; –9).
Vậy độ dài đoạn thẳng OM là:
Bài 9. Gọi A và B là hai giao điểm của đường thẳng y = x – 2 và parabol y = –x2. Độ dài đoạn thẳng AB là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Giả sử A(xA; yA) và B(xB; yB). Ta cần tính khoảng cách giữa hai điểm A và B là độ dài đoạn thẳng AB.
Qua A, B lần lượt kẻ đường thẳng song song với Ox, Oy. Hai đường thẳng này cắt nhau tại H. Khi đó tam giác ABH vuông tại H.
⦁ AH // Ox nên AH = |xA – xH| = |xA – xB|.
⦁ BH // Oy nên BH = |yA – yH| = |yA – yB|.
⦁ (Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABH vuông tại H).
– Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm của đường thẳng (d): y = x – 2 và parabol (P): y = –x2, khi đó ta có:
y = –x2 (1) và y = x – 2.
Suy ra –x2 = x – 2 hay x2 + x – 2 = 0 (*).
Phương trình (*) có ∆ = 12 – 4.1.(–2) = 9 > 0 và
Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:
Với x1 = –2, thay vào (1), ta được: y = –(–2)2 = –4.
Với x2 = 1, thay vào (2), ta được: y = –12 = –1.
Như vậy, đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ là (–2; –4) và (1; –1).
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là:
Bài 10. Đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm 4 và cắt parabol (P): y = 2x2 tại hai điểm A, B. Diện tích tam giác OAB (với O là gốc tọa độ) là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Giả sử A(xA; yA) và B(xB; yB). Ta cần tính khoảng cách giữa hai điểm A và B là độ dài đoạn thẳng AB.
Qua A, B lần lượt kẻ đường thẳng song song với Ox, Oy. Hai đường thẳng này cắt nhau tại H. Khi đó tam giác ABH vuông tại H.
⦁ AH // Ox nên AH = |xA – xH| = |xA – xB|.
⦁ BH // Oy nên BH = |yA – yH| = |yA – yB|.
⦁ (Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABH vuông tại H).
– Đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm 4 là đồ thị của hàm số y = 4.
Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm của đường thẳng (d): y = 4 và parabol (P): y = 2x2, khi đó ta có:
y = 2x2 (1) và y = 4.
Suy ra 2x2 = 4 hay x2 = 2, do đó hoặc
Như vậy, đường thẳng (d): y = 4 cắt parabol (P): y = 2x2 tại hai điểm phân biệt có tọa độ là <
Độ dài đoạn thẳng AB là:
Gọi H là giao điểm của đường thẳng (d): y = 4 với trục Oy tại điểm 4, khi đó H(0; 4).
Suy ra OH = |4| = 4.
Vậy diện tích tam giác OAB là:
(đơn vị diện tích).
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Ứng dụng công thức nghiệm trong bài toán tìm tham số thỏa mãn sự tương giao của đồ thị hàm số chứa tham số
- Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình
- Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai dựa vào định lí Viète
- Lập phương trình bậc hai khi biết các nghiệm của nó và tìm hai số khi biết tổng, tích của hai số đó
- Ứng dụng định lí Viète trong phân tích đa thức ax2 + bx + c thành nhân tử
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều