600 câu lý thuyết bằng B1 năm 2025 (có đáp án)

Tổng hợp 600 câu lý thuyết bằng B1 có đáp án & bộ đề thi bằng lái xe online năm 2025 mới nhất giúp học viên ôn luyện để đạt kết quả tốt trong bài thi lý thuyết bằng lái xe hạng B1.

600 câu lý thuyết bằng B1 năm 2025 (có đáp án)

Câu 1: Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?

Quảng cáo

A. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc.

B. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.

Câu 2: Trên đường cao tốc, người lái xe phải dừng xe, đỗ xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

A. Không được dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng, nếu dừng, đỗ xe ở nơi đường hẹp phải sử dụng còi báo hiệu để người lái xe khác biết.

B. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để ngư

C. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng; trường hợp dừng xe, đỗ xe tại nơi đường hẹp phải đặt các chướng ngại vật trên đường để yêu cầu người lái xe khác giảm tốc độ để bảo đảm an toàn.

Quảng cáo

Câu 3: Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?

A. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.

B. Xe mô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.

C. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy và xe ô tô.

Câu 4: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

A. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

B. Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

C. Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Câu 5: Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở dưới đây?

Quảng cáo

A. Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.

B. Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ.

C. Được tham gia giao thông trên đường rộng.

D. Chỉ được tham gia giao thông vào ban đêm.

Câu 6: Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào?

A. Dùng dây cáp có độ dài 10 mét.

B. Dùng dây cáp có độ dài 5 mét.

C. Dùng thanh nối cứng.         

Câu 7: Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào ghi ở dưới đây?

A. Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc.

B. Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho xe kéo rơ moóc.

C. Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn.

Quảng cáo

Câu 8: Xe ô tô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng.

B. Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện các trường hợp mất an toàn.

C. Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và hệ thống phanh bị hỏng, xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.

Câu 9: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

A. Khi tham gia giao thông đường bộ.

B. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.

C. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 10: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.

B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 11: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?

A. Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.

B. Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

C. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.

B. Không được phép.

C. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu 13: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.

B. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.

C. Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.

D. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 14: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

A. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.

B. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.

C. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.

Câu 15: Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?

A. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.

B. Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.

C. Không phải nhường đường.

Câu 16: Khi điều khiển xe cơ giới người lái xe phải bật đèn tín hiệu rẽ nào trong các trường hợp nào sau đây?

A. Khi cho xe chạy thẳng.

B. Trước khi thay đổi làn đường.

C. Sau khi thay đổi làn đường.

Câu 17: Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.

B. Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.

C. Phát hiện có xe đi ngược chiều.

D. Cả ý 1 và ý 3.

Câu 18: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

A. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.

B. Quan sát và dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.

C. Sử dụng một ít rượu hoặc bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

Câu 19: Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?

A. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.

B. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.

C. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.           

Câu 20: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?

A. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

B. Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

C. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

Câu 21: Khi xe ô tô bị hỏng tại vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, người lái xe xử lý như thế nào?

A. Nhanh chóng đặt báo hiệu trên đường sắt cách tối thiểu 500 mét về hai phía để báo cho người điều khiển phương tiện đường sắt và tìm cách báo cho người quản lý đường sắt, nhà ga nơi gần nhất, đồng thời phải bằng mọi biện pháp nhanh chóng đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.

B. Nhanh chóng đặt biển cảnh báo nguy hiểm tại vị trí xe ô tô bị hỏng để đoàn tàu dừng lại.

C. Liên hệ ngay với đơn vị cứu hộ để đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.

Câu 22: Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?

A. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).

B. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.

C. Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.

Câu 23: Đường bộ trong khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào dưới đây?

A. Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.

B. Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư.

C. Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.

Câu 24: Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?

A. 50 km/h.

B. 40 km/h.

C. 60 km/h.

Câu 25: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

A. 60 km/h.

B. 50 km/h.

C. 40 km/h.

Câu 26: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

A. 60 km/h.

B. 50 km/h.

C. 40 km/h.

Câu 27: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

A. Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.

B. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 28: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?

A. Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.

B. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.

C. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 29: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h?

A. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg.

B. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3.500 kg

C. Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.

Câu 30: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

A. Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.

B.Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg (trừ ô tô xi téc).

C. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

D. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3.500 kg.

Câu 31: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?

A. Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông);

B. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

C. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg

D.Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3.500 kg.

Câu 32: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?

A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg.

C. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500 kg.

Câu 33: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg.

C. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500 kg.

Câu 34: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?

A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg (trừ ô tô xi téc).

C. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500 kg.

Câu 35: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới trừ đường cao tốc, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?

A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

B. Ô tô chở người trên 30 chỗ trừ ô tô buýt, ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg.

C. Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông.

Câu 36: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.

B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg.

C.  Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

Câu 37: Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 60 km/h đến 80 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?

A. 35 m.

B. 55 m.

C. 70 m.

Câu 38: Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?

A. 35 m.

B. 55 m.

C. 70 m.

Câu 39: Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100 km/h đến dưới 120 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?

A. 55 m.

B. 70 m.

C. 100 m.    

Câu 40: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động điều khiển xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

A. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.

B. Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.

C. Cả ý 1 và ý 2.    

Câu 41: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thế xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.

B. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.

C. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.

D. Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Câu 42: Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Khi vượt xe khác.

B. Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt.

C. Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.

D. Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.

Câu 43: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

A. Xe cứu hỏa.

B. Xe cứu thương.

C. Phương tiện giao thông đường sắt.

D. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Câu 44: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch “dừng xe” tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dừng nào dưới đây?

A. Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.

B. Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ.

C. Còi, chuông kêu, chắn đã đóng.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 45: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

A. Không được phép.

B. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.

C. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.

Câu 46: Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông là gì?

A. Để làm đẹp.

B. Để tránh mưa nắng

C. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.

D. Để các loại phương tiện khác dễ quan sát.

Câu 47: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

A. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.

B. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.

C. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

Câu 48: Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường cho các xe nào nêu dưới đây?

A. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.

B. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.

C. Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.

Câu 49: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.

B. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.

C. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 50: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

A. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.

B. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.

C. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.

D. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.

................................

................................

................................

Xem thêm bộ câu hỏi lý thuyết & đề ôn thi bằng lái xe có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên