200+ Trắc nghiệm Hóa hữu cơ 1 (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ 1 có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Hóa hữu cơ 1 đạt kết quả cao.

200+ Trắc nghiệm Hóa hữu cơ 1 (có đáp án)

Quảng cáo

Câu 1: Chọn ý đúng nhất về alkane

A. Alkane là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên tử carbon và hydrogen trong phân tử.

B. Alkane là hydrocarbon no chỉ có liên đơn C-C trong phân tử.

C. Alkane là hydrocarbon no mạch hở chỉ có liên đơn C-C và C-H trong phân tử.

D. Alkane là hydrocarbon no chỉ có liên đơn C-H trong phân tử.

Câu 2: Chọn khái niệm đúng về alkyne:

A. Những hydrocarbon có 1 liên kết ba trong phân tử là alkyne.

B. Những hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử là alkyne.

C. Alkyne là những hydrocarbon có liên kết đôi C=C trong phân tử.

D. Alkyne là những hydrocarbon mạch hở có liên kết đôi C=C trong phân tử.

Quảng cáo

Câu 3: Arene còn gọi là hydrocarbon thơm là

A. những hydrocarbon trong phân tử có chứa một vòng benzene .

B. những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene .

C. những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene .

D. những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhiều vòng benzene .

Câu 4: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

A. HIO4.

B. C3H3N.

C. CH2BrCl.

D. C6H6O.

Câu 5: Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

Quảng cáo

A. CnH2n+1OH (n ≥ 1).

B. CnH2n+2O (n ≥ 2).

C. CnH2nOH (n ≥ 1).

D. CnH2nOH (n ≥ 2).

Câu 6: Methyl alcohol, ethyl alcohol tan vô hạn trong nước là do

A. Khối lượng phân tử của các alcohol nhỏ.

B. Hình thành tương tác van der waals với nước.

C. Hình thành liên kết hydrogen với nước.

D. Hình thành liên kết cộng hoá trị với nước.

Câu 7: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaHCO3.

B. Na.

C. NaOH.

D. Br2.

Quảng cáo

Câu 8: Công thức cấu tạo của acetone là

A. CH3COCH2CH3

B. CH3CH2COCH2CH3

C. CH3COCH3

D. CH3CHO

Câu 9: Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau: CH3COCH2CH3 + 2[H] Sản phẩm thu được là:

A. propanol.

B. isopropyl alcohol.

C. butan-1-ol.

D. butan-2-ol.

Câu 10: Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n+2O2.

B. CnH2nO2.

C. CnH2n+2O.

D. CnH2nO.

Câu 11: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Propanol.

B. Propionic aldehyde.

C. Acetone.

D. Propionic acid.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ?

A. Đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng.

B. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hoá các khí thải độc hại.

C. Tăng cường sử dụng biogas.

D. Tổ chức thu gom và xử lí dầu cặn.

Câu 13: Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất (X) chính có trong thuốc xịt là Hợp chất X được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao

A. carbon dioxide.

B. hydrogen chloride.

C. chloromethane.

D. chloroethane.

Câu 14: Alkane có công thức cấu tạo như sau có tên là :

A. 3- isopropylpentane.

B. 2-methyl-3-ethylpentane.

C. 3-ethyl-2-methylpentane.

D. 3-ethyl-4-methylpentane.

Câu 15: Cho các phát biểu: (a) Trong phân tử các alkane không phân nhánh chỉ chứa các nguyên tử carbon bậc III, bậc IV.(b) Số đồng phân có mạch phân nhánh của pentane là 2(c) Bậc của nguyên tử carbon là số hydrogen liên kết với carbon đó.(d) Số alkane ở thể khí ở điều kiện thường là 3 gồm methane, ethane, propane.(e) Khi số nguyên tử carbon tăng thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các alkane nói chung tăng là do liên kết hydrogen của alkane với nước. Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 16: Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br ; (4) C2H5I Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là;

A. (1) > (2) > (3) > (4)

B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (4) > (3) > (2) > (1)

D. (4) > (2) > (1) > (3).

Câu 17: Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,... Formalin là

A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic.

B. dung dịch aldehyde formic 37 - 40%.

C. aldehyde formic nguyên chất.

D. tên gọi khác của aldehyde formic.

Câu 18: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH, C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z TNhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0 Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. T là C6H5COOH.

B. X là C2H5COOH.

C. Y là CH3COOH.

D. Z là HCOOH.

Câu 19: Các alkane có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hằng ngày:

A. Propane C3H8 và butane C4Hl0 được sử dụng làm khí đốt.

B. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm.

C. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel.

D. Các alkane từ Cl1 đến C20 được dùng làm nến và sáp.

Câu 20: Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau: Cho từ từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80 0C trong khoảng 60 phút. Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết

A. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp 2 acid.

B. Chất lỏng trong phễu chiết tách thành 2 lớp, lớp dưới là sản phẩm phản ứng, lớp trên là dung dịch hỗn hợp 2 acid.

C. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết.

D. Chiết lấy sản phẩm phản ứng, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nhẹ hơn nước và nằm ở phần trên của phễu chiết.

Câu 21: Formic aldehyde là thành phần chính của các loại keo được dùng trong công nghiệp chế tạo gỗ đóng vai trò liên kết với cellulose của gỗ tạo độ bền. Sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, mực máy photocopy,…

A. Ở điều kiện thường formic aldehyde là chất khí mùi xốc, không tan trong nước.

B. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với [H].

C. Thể hiện tính khử khi tác dụng với thuốc thử Tollens.

D. Formic aldehyde bị oxi hóa bởi Cu(OH)2/OH-, t0 tạo kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 22: Giấm là chất lỏng có vị chua có thành phần chính là dung dịch acetic acid, có công thức hóa học giấm ăn là CH3COOH. Hay nói cách khác giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ 2-5%. Cho các cách điều chế giấm ăn sau đây, các điều chế nào đúng hoặc sai?

A. Lên men giấm ethyl alcohol.

B. Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.

C. Oxi hoá không hoàn toàn butane.

D. Cho methanol tác dụng với carbon monoxide

................................

................................

................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác