Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading có đáp án
Unit 4: At school
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading có đáp án
Bài 1. Hãy chọn đáp án đúng để trả lời các câu hỏi sau.
The school year in Vietnam runs from September through the first of June. It is divided into two semesters. The first semester begins in September and ends before the Lunar New Year, while the second one begins right after the first one and lasts until June the first. Children in Vietnam go to school six days a week from Monday to Saturday and a typical school day runs from 7:00 to about 11:30 in the morning. Vietnamese students are expected to take school very seriously and to work hard. Most periods begin with a small test. The teacher calls on some students to stand and answer a few questions to check their understanding of the last lesson.
After school, Vietnamese students take part in a lot of activities. Some students play sports. Soccer, table tennis, and badminton are the most popular. Others enjoy going swimming. A few students like music and movies. They often practice playing musical instruments in the music hall or go to the cinema with their friends to see the latest films. In addition, some students play video games or computer games or stay at home to help their parents. The after-school activities above help students find friends with similar interests, develop their talents, and sometimes even discover their career goals.
Question 1: How many semesters are there in the Vietnamese school year?
A. two B. six C. September and June
Đáp án: A
Giải thích: The school year in Vietnam runs from September through the first of June. It is divided into two semesters.
Dịch: Năm học tại Việt Nam diễn ra từ tháng 9 đến đầu tháng 6. Nó được chia thành hai học kỳ.
Question 2: When does the Vietnamese school year start?
A. June B. September C. before the Lunar New Year
Đáp án: B
Giải thích: The first semester begins in September and ends before the Lunar New Year.
Dịch: Học kỳ đầu tiên bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc trước Tết Nguyên đán.
Question 3: How long does the typical school day in Vietnam last?
A. 4 hours and a half B. 5 hours C. 5 hours and a half
Đáp án: A
Giải thích: Children in Vietnam go to school six days a week from Monday to Saturday and a typical school day runs from 7:00 to about 11:30 in the morning.
Dịch: Trẻ em ở Việt Nam đi học sáu ngày một tuần từ thứ Hai đến thứ Bảy và một ngày học thông thường kéo dài từ 7:00 đến khoảng 11:30 sáng.
Question 4: In which paragraph does the information “Vietnamese students take part in a lot of after-school activities.” appear?
A. paragraph 1 B. paragraph 2 C. both paragraph 1 and 2
Đáp án: B
Giải thích: After school, Vietnamese students take part in a lot of activities.
Dịch: Sau giờ học, sinh viên Việt Nam tham gia rất nhiều hoạt động.
Question 5: The word “latest” in paragraph 2 has the closest meaning with ___.
A. modest B. oldest C. newest
Đáp án: C
Giải thích: Latest = newest
Dịch: Mới nhất, cập nhật nhất
Question 6: What is the benefit of the after-school activities?
A. enrich students’ knowledge
B. help students find friends with similar interests
C. have more experience
Đáp án: B
Giải thích: The after-school activities above help students find friends with similar interests, develop their talents, and sometimes even discover their career goals.
Dịch: Các hoạt động sau giờ học ở trên giúp học sinh tìm được những người bạn có cùng sở thích, phát triển tài năng và đôi khi còn khám phá mục tiêu nghề nghiệp của họ.
Hãy xác định những thông tin sau là Đúng (True) hay Sai (False).
Question 7: No one expects students to take school seriously and to work hard in Vietnam.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Vietnamese students are expected to take school very seriously and to work hard.
Dịch: Học sinh Việt Nam được mong chờ sẽ đi học rất nghiêm túc và làm việc chăm chỉ
Question 8: The teacher often tests the students’ knowledge of the last lesson before starting new lessons.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Most periods begin with a small test. The teacher calls on some students to stand and answer a few questions to check their understanding of the last lesson.
Dịch: Hầu hết các giai đoạn bắt đầu với một bài kiểm tra nhỏ. Giáo viên kêu gọi một số học sinh đứng và trả lời một số câu hỏi để kiểm tra sự hiểu biết của họ về bài học cũ.
Question 9: Badminton is an unpopular after-school sport.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Soccer, table tennis, and badminton are the most popular.
Dịch: Bóng đá, bóng bàn và cầu lông là phổ biến nhất.
Question 10: The Vietnamese students have two days off a week.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Children in Vietnam go to school six days a week from Monday to Saturday.
Dịch: Trẻ em ở Việt Nam đi học sáu ngày một tuần từ thứ Hai đến thứ Bảy.
Bài 2. Read the letter from George. Choose the correct answer: A, B or C.
Dear Sergio,
How (l).......... you? (2).......... you want to know about a typical day at my school? I always (3).......... to school with my brother and my friend Steve. School starts at 7 o'clock. (4).......... the morning, we have five lessons, usually different subject. Then we have lunch. I (5).......... have lunch at school, often I go home. In the afternoon, there are two lessons. My favourite subject is Geography. After school, we often play football. What about you?
Bye for now,
George
Question 1: A. do B. go C. are
Đáp án: C
Dịch: Bạn thế nào?
Question 2: A. Does B. Do C. Are
Đáp án: B
Dịch: Bạn có muốn biết về một ngày điển hình ở trường tôi không?
Question 3: A. walk B. walks C. walking
Đáp án: A
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: always)
Dịch: Tôi luôn đi bộ đến trường với anh trai và bạn Steve
Question 4: A. On B. In C. At
Đáp án: B
Giải thích: Để chỉ buổi trong ngày ta dùng giới từ “in”
Dịch: Vào buổi sáng, chúng tôi có năm bài học, thường là môn học khác nhau. Sau đó chúng tôi ăn trưa.
Question 5: A. don’t B. not C. doesn’t
Đáp án: A
Giải thích: Thì hiện tại đơn với chủ ngữ ‘I’ ta dùng do/don’t
Dịch: Tôi không ăn trưa ở trường, tôi thường về nhà.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều