Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 5.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1: The scenery is breathtaking when viewed from the mountain top. It feels like your breath is being taken away.

A. spectacular

B. good

C. nice

D. peaceful

Đáp án:

breathtaking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục

spectacular (adj): ngoạn mục

good (adj): tốt, hay, tuyệt

nice (adj): đẹp, tốt, hấp dẫn

peaceful (adj): yên tĩnh, thái bình

=> breathtaking = spectacular

=> The scenery is spectacular when viewed from the mountain top. It feels like your breath is being taken away.

Tạm dịch: Phong cảnh thật ngoạn mục khi nhìn từ đỉnh núi. Cảm giác như hơi thở của bạn đang bị lấy đi.

Đáp án: A

Câu 2: _______ by the sea, the country has the advantage of having a large coastal area.

A. stood

B. located

C. locating

D. situated

Đáp án:

- Phần chỗ trống đã được rút gọn chủ ngữ “the country”. Câu đầy đủ sẽ là “The country is located by the sea, ...”, tuy nhiên có thể rút gọn chủ ngữ ở vế đầu (vì cả 2 vế cùng chủ ngữ “the country”): bỏ chủ ngữ và động từ to be => còn VpII

- located by ...: nằm cạnh ...

=> Locatedby the sea, the country has the advantage of having a large coastal area.

Tạm dịch:Nằm cạnh biển, đất nước này có lợi thế là có một khu vực ven biển rộng lớn.

Đáp án: B

Câu 3: The Imperial Citadel of Thang Long is a complex that ______ royal palaces and monuments.

A. consist of

B. consists of

C. consists on

D. consist on

Đáp án:

consist of: bao gồm

Chủ ngữ là danh từ số ít (that là đại từ quan hệ thay thế cho “a complex” => động từ phải chia ở số ít => consists of

=> The Imperial Citadel of Thang Long is a complex that consists of royal palaces and monuments.

Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long là một khu phức hợp bao gồm các cung điện và di tích hoàng gia.

Đáp án: B

Câu 4: Do you like to live in a modern house or a(n) ______ cottage?

A. terrible

B. awful

C. picturesque

D. bad

Đáp án:

terrible (adj): khủng khiếp

awful (adj): đáng sợ, khủng khiếp

picturesque (adj): đẹp (như tranh)

bad (adj): tồi tệ, xấu

=>Do you like to live in a modern house or a picturesque cottage?

Tạm dịch: Bạn thích sống trong một ngôi nhà hiện đại hay một ngôi nhà ở nông thôn đẹp như tranh?

Đáp án: C

Câu 5:All the best theatres and restaurants are____ within a few minutes' walk of each other.

A. laid

B. situated

C. seated

D. stood

Đáp án:

lay (v): nằm (chỉ hành động), sắp xếp

situate (v): nằm ở vị trí

seat (v): để ngồi

stand (v): đứng

=> All the best theatres and restaurants are situated within a few minutes' walk of each other.

Tạm dịch: Tất cả các nhà hát và nhà hàng tốt nhất đều nằm cách nhau vài phút đi bộ.

Đáp án: B

Câu 6: This city has the most ________ underground rail networks in the world.

A. efficient

B. fashionable

C. cosmopolitan

D. fascinated

Đáp án:

efficient (adj): có hiệu quả, năng suất cao

fashionable (adj): hợp thời trang, hợp mốt

cosmopolitan (adj): toàn thế giới

fascinated (adj): mê hoặc, quyến rũ

=> This city has the most efficient underground rail networks in the world.

Tạm dịch:Thành phố này có mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.

Đáp án: A

Câu 7: “What is the best way to get around the Old Quarter?” – “_______”

A. That’s useful

B. It’s worth seeing

C. Great, thanks

D. I suggest walking

Đáp án:

That’s useful: Nó rất hữu ích

It’s worth seeing: Nó rất đáng xem

Great, thanks: Tuyệt quá, cảm ơn

I suggest walking: Tôi đề xuất là đi bộ

=> “What is the best way to get around the Old Quarter?” – “I suggest walking

Tạm dịch:“Cách tốt nhất để đi vòng quanh khu phố cổ là gì?” – “Tôi đề xuất là đi bộ”

Đáp án: D

Câu 8: The Citadel is in a beautiful ________, right in the centre of the city.

A. setting

B. set

C. tower

D. space

Đáp án:

setting (n): khung cảnh

set (n): cảnh dựng (sân khấu)

tower (n): tháp

space (n): không gian, khoảng không

=> The Citadel is in a beautiful setting, right in the centre of the city.

Tạm dịch: Thành cổ nằm trong một khung cảnh tuyệt đẹp, ngay trung tâm thành phố.

Đáp án: A

Câu 9: A ______ is a castle on high ground in or near a city, where people could go when the city was being attacked.

A. monument

B. cathedral

C. centre

D. citadel

Đáp án:

monument (n): tượng đài, đài kỷ niệm

cathedral (n): nhà thờ, thánh đường

centre (n): trung tâm

citadel (n) thành lũy, thành trì, chỗ ẩn náu cuối cùng (trong lúc nguy nan)

- be attacked: bị tấn công

=> A citadel is a castle on high ground in or near a city, where people could go when the city was being attacked

Tạm dịch: Thành trì là một lâu đài trên mặt đất cao trong hoặc gần một thành phố, nơi mọi người có thể đến khi thành phố bị tấn công.

Đáp án: D

Câu 10: Huong Pagoda is a ______ site as well as a great sight-seeing spot in Vietnam.

A. religious

B. religioning

C. religional

D. religion

Đáp án:

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “site” và đứng sau mạo từ “a” nên phải là một tính từ

religious (adj): thuộc về tín ngưỡng, tôn giáo

=> Huong Pagoda is a religious site as well as a great sight-seeinng spot in Vietnam.

Tạm dịch: Chùa Hương là một địa điểm tôn giáo cũng như một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam.

Đáp án: A

Câu 11:It is reported that _______ come to enjoy beautiful view of Binh Dai Fortress every year.

A. thousands of visitors

B. thousand of visitors

C. thousands visitors

D. thousands of visitor

Đáp án:

Khi sử dụng “thounsand” để diễn đạt một số xác định => number/several + thoundsand + N_số nhiều

Khi sử dụng “thounsands” để diễn đạt một số không xác định => thounsands + of + N_số nhiều

Trong câu trên, từ cần điền dùng để diễn tả một số lượng khách du lịch không xác định => thousands of visitors

=> It is reported that thousands of visitors come to enjoy beautiful view of Binh Dai Fortress every year.

Tạm dịch:Có báo cáo rằng hàng ngàn du khách đến để thưởng thức cảnh đẹp của pháo đài Bình Đại mỗi năm.

Đáp án: A

Câu 12: Bien Hoa is an ________ city in the south of Vietnam.

A. industrial

B. industry

C. industrialize

D. industrialized

Đáp án:

industrial (adj): (thuộc) công nghiệp

industry (n): công nghiệp

industrialize (v): công nghiệp hóa

industrialized (adj): đã được công nghiệp hóa

Từ cần điền đứng trước danh từ “city” và đứng sau mạo từ “an” nên phải là một tính từ

=> Bien Hoa is an industrial city in the south of Vietnam.

Tạm dịch: Biên Hòa là một thành phố công nghiệp ở phía Nam Việt Nam.

Đáp án: A

Câu 13: Ho Chi Minh City has been divided into twenty-four____ divisions since December 2003.

A. administer

B. administration

C. administrative

D. administrator

Đáp án:

administer (v): quản lý, cai trị

administration (n): sự quản lý, sự cai trị

administrative (adj): (thuộc) hành chính

administrator (n): người quản lý, quản trị viên

Từ cần điền đứng trước danh từ “divisions” nên phải là một tính từ

=> Ho Chi Minh City has been divided into twenty-four administrative divisions since December 2003.

Tạm dịch:Thành phố Hồ Chí Minh đã được phân chia thành hai mươi bốn đơn vị hành chính kể từ tháng 12 năm 2003.

Đáp án: C

Câu 14: A _______ is a cave that is big enough for humans to go inside.

A. cavern

B. bay

C. nationality

D. native

Đáp án:

cavern (n): hang động (lớn)

bay (n): vịnh

nationality (n): quốc tịch

native (adj): (thuộc) địa phương, thổ dân

=> A cavern is a cave that is big enough fo humans to go inside.

Tạm dịch:Một hang động lớn là một hang động đủ lớn để con người đi vào bên trong.

Đáp án: A

Câu 15: I’m travelling around Vietnam next week. Can you _______ a good place to visit?

A.give

B. recommend

C. announce

C. offer

Đáp án:

give (v): đưa

recommend (v): giới thiệu, tiến cử (một cái gì đó tốt cho ai)

announce (v): thông báo

offer (v): yêu cầu

=> I’m travelling around Vietnam next week. Can you recommend a good place to visit?

Tạm dịch:Tôi sẽ du lịch vòng quanh Việt Nam vào tuần tới. Bạn có thể giới thiệu một địa điểm đẹp để ghé thăm không?

Đáp án: B

Câu 16: The park first earned the coveted honor in 2003 for its astounding _____ and geomorphologic values.

A. geologist

B. geology

C. geological

D. geologically

Đáp án:

geologist (n): nhà địa chất

geology (n): địa chất học

geological (adj): (thuộc) địa chất

geologically (adv): về mặt địa chất

geomorphologic là tính từ => từ cần điền cũng phải là một tính từ => cấu trúc song song với liên từ “and”

=> The park first earned the coveted honor in 2003 for its astounding geological and geomorphologic values.

Tạm dịch: Công viên lần đầu tiên nhận được vinh dự đáng thèm muốn vào năm 2003 nhờ các giá trị địa chất và địa mạo đáng kinh ngạc.

Đáp án: C

B/ Grammar

I. Choose the correct answer

Câu 1: It ______ that learning English is easy.

A. are said

B. is said

C. said

D. says

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại

=> is said

=> It is said that learning English is easy.

Tạm dịch: Có người nói rằng học tiếng Anh rất dễ.

Đáp án: B

Câu 2: ______ that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.

A. It is think

B. It was thought

C. They thought

D. It thought

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “was built” nên động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was thought

=> It was thought that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.

Tạm dịch: Người ta cho rằng ngôi đền được xây dựng trên địa điểm hiện tại của Thiên Trù vào thế kỷ 15.

Đáp án: B

Câu 3: It is hoped that any defensive measures _______ to protect and preserve our man-made wonders.

A. is taken

B. will take

C. will be taken

D. are taken

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ của câu bị động khách quan chia ở thì hiện tại đơn => động từ chính phải chia ở thì tương lai đơn (diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai) để phù hợp với hoàn cảnh nói

Measure (n): biện pháp => nên cần chia ở dạng bị động.

=> will be taken (được thực hiện)

=> It is hoped that any defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

Tạm dịch: Hy vọng rằng bất kỳ biện pháp phòng thủ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn các kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

Đáp án: C

Câu 4: _______ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.

A. It is believed

B. It believes

C. It was believed

D. It believed

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì hiện tại => It is believed

=> It is believed the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April

Tạm dịch: Người ta tin rằng thời điểm tốt nhất để tham quan khu phức hợp di tích Huế là vào tháng Tư

Đáp án: A

Câu 5: It is ________ that many people are homeless after the floods.

A. was reported

B. reports

C. reported

D. reporting

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại

=> is reported

=>It is reported that many people are homeless after the floods.

Tạm dịch: Được biết rằng nhiều người vô gia cư sau lũ lụt.

Đáp án: C

Câu 6: ________ that many of our man-made wonders have been damaged.

A. They said

B. It is reported

C. They reported

D. Tt reported

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính được chia ở thì hiện tại hoàn thành "have been damaged" nên động từ ở câu bị động khách quan phải sử dụng thì hiện tại => It is reported

=> It is reportedthat many of our man-made wonders have been damaged.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng nhiều kỳ quan nhân tạo của chúng ta đã bị hư hại.

Đáp án: B

Câu 7: _______ that two people had been injured in the accident.

A. It reports

B. It reported

C. It was reported

D. It is reported

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ hoàn thành “had been injured” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was reported

=> It was reported that two people had been injured in the accident.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng hai người đã bị thương trong vụ tai nạn.

Đáp án: C

Câu 8: There is a general _______ that Vietnamese students lack knowledge of the natural, or man-made, wonders of Vietnam.

A. accepting

B. saying

C. recognition

D. undertaking

Đáp án:

accepting (n): nhận tin

saying (n): tục ngữ

recognition (n): sự thừa nhận, sự nhận thức

undertaking (n): lời hứa, sự cam đoan

=> There is a general recognition that Vietnamese students lack knowledge of the natural, or man-made, wonders of Vietnam.

Tạm dịch: Có một nhận thức chung rằng sinh viên Việt Nam thiếu kiến thức về các kỳ quan thiên nhiên, hoặc nhân tạo của Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 9: ______ that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

A. It known

B. It knew

C. It was know

D. It knows

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “was recognised” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ => It was known

=> It was known that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

Tạm dịch: Được biết rằng Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994.

Đáp án: C

Câu 10: It _______ that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.

A. had been reported

B. were reported

C. was reported

D. had reported

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì quá khứ đơn “washed” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì quá khứ đơn => was reported

=> It was reported that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng 70 tấn cá chết dạt vào bờ dọc theo hơn 200 km bờ biển trung tâm của Việt Nam vào đầu tháng Tư.

Đáp án: C

Câu 11: It _____ by the company yesterday that the new shopping complex would be open after 2 weeks.

A. was announced

B. announced

C. is announced

D. announces

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu được chia ở thì quá khứ “would be” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì quá khứ => It was announced

=> It was announced by the company yesterday that the new shopping complex would be open after 2 weeks.

Tạm dịch: Công ty công bố vào ngày hôm qua rằng khu liên hợp mua sắm mới sẽ được mở sau 2 tuần.

Đáp án: A

Câu 12: Some film stars _______ difficult to work with.

A. are said to be

B. say to be

C. are said be

D. said to be

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V

Động từ của câu bị động khách quan và động từ chính cùng ở thì hiện tại đơn

=> động từ sẽ được chia ở thì hiện tại dưới dạng: are said to be

=> Some film stars are said to be difficult to work with.

Tạm dịch: Một số ngôi sao điện ảnh được cho là khó làm việc chung.

Đáp án: A

Câu 13: He was said _____ this building.

A. designing

C.to have designed

D. to design

C. designed

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V

Động từ của câu bị động khách quan và động từ chính cùng ở thì quá khứ đơn => nên khi chuyển động từ chính về dạng to V => thì hiện tại hoàn thành (to have + VpII)

=> He was said to have designedthis building.

Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã thiết kế tòa nhà này.

Đáp án: B

Câu 14: It ______ that some foreigners had collected rubbish in Cat Ba Beach.

A. reported

B. was reported

C. could report

D. had been reported

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu được chia ở thì quá khứ hoàn thành “had collected” => động từ của câu bị động khách quan phải chia ở thì quá khứ đơn => was reported

=> It was reported that some foreigners had collected rubbish in Cat Ba Beach.

Tạm dịch: Được biết rằng một số người nước ngoài đã thu gom rác ở bãi biển Cát Bà.

Đáp án: B

II. Choose the correct answer

Câu 1:

He suggested that we ______ to the theatre instead of staying at home.

A. should go

B. going

C. went

D. to go

Đáp án:

S + suggest + (that) + S + (should) + V-infi

=> đáp án đúng là “should go”

=> He suggested that we should go to the theatre instead of staying at home.

Tạm dịch: Anh ấy gợi ý chúng tôi nên đến nhà hát thay vì ở nhà.

Đáp án: A

Câu 2: I suggest the government should ______ the number of visitors to Son Doong everyday.

A. limiting

B. limit

C. limited

D. limits

Đáp án:

S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

Động từ phải chia ở dạng nguyên thể => đáp án đúng là “limit”

=> I suggest the government should limit the number of visitors to Son Doong everyday.

Tạm dịch:Tôi đề nghị chính phủ nên hạn chế số lượng khách du lịch đến Sơn Đoòng mỗi ngày.

Đáp án: B

Câu 3: The teacher suggested that the students _____ all their homework before going to bed.

A. must finish

B. finishing

C. finished

D. should finish

Đáp án:

S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

=> The teacher suggested that the students should finish all their homework before going to bed.

Tạm dịch:Giáo viên đề nghị học sinh nên hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Đáp án: D

Câu 4: I suggest _______ these valuable things in high-security places.

A. be put

B. to put

C. put

D. putting

Đáp án:

S + suggest + V-ing

Động từ phải chia ở dạng V-ing => putting

=> I suggest putting these valuable things in high-security places.

Tạm dịch: Tôi đề nghị đặt những thứ có giá trị ở những nơi an ninh cao.

Đáp án: D

Câu 5: She suggested ______ money to restore the aging man-made wonders.

A. raised

B. raising

C. to raise

D. be raised

Đáp án:

S + suggest + V_ing

Động từ phải chia ở dạng V_ing => raising

=>She suggested raising money to restore the aging man-made wonders.

Tạm dịch: Cô ấy đề xuất quyên góp tiền để khôi phục những kỳ quan do con người tạo ra.

Đáp án: B

III. Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

Câu 1: Mary suggested _________ (visit) Po Nagar Cham Towers after lunch.

Đáp án:

S + suggest + V_ing

visit => visiting

=> Mary suggested visiting Po Nagar Cham Towers after lunch.

Tạm dịch: Mary đề xuất đến thăm tháp Po Nagar Cham sau bữa trưa.

Đáp án: visiting

Câu 2: He suggested____ (go) to the cinema that night.

Đáp án:

S + suggest + V_ing

go => going

=> He suggested going to the cinema that night.

Tạm dịch: Anh ấy đề xuất đi xem phim vào tối hôm đó.

Đáp án: going

Câu 3: My father suggested that I__________ (not/should/borrow) money from friends.

Đáp án:

S + suggest + (that) + S + (should) + (not) + V_infi

=> should not borrow

=> My father suggested that I should not borrow money from friends.

Tạm dịch: Bố khuyên tôi không nên vay tiền từ bạn bè.

Đáp án: should not borrow

Câu 4: Nick suggested that the stranger_________ (not/should/write) anything on the walls of the caves.

Đáp án:

S + suggest + (that) + S + (should) + (not) + V_infi

=> should not write

=> Nick suggested that the stranger should not write anything on the walls of the caves.

Tạm dịch: Nick đề nghị người lạ không nên viết bất cứ điều gì lên các bức tường của hang động.

Đáp án: should not write

Câu 5: I suggested_______ (watch) her performance again.

Đáp án:

S + suggest + V_ing

watch => watching

=> I suggested watching her performance again.

Tạm dịch: Tôi đề nghị xem màn trình diễn của cô ấy một lần nữa.

Đáp án: watching

C/ Pronunciation

I. Choose the word which is stresses differently from the rest

Câu 1:

A. position

B. government

C. recognise

D. heritage

Đáp án:

position /pəˈzɪʃn/

government /ˈɡʌvənmənt/

recognise /ˈrekəɡnaɪz/

heritage /ˈherɪtɪdʒ/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: A

Câu 2:

A. suggest

B. measure

C. impress

D. connect

Đáp án:

suggest /səˈdʒest/

measure /ˈmeʒə(r)/

impress /ɪmˈpres/

connect /kəˈnekt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án:B

Câu 3:

A. picturesque

B. souvenir

C. recommend

D. paradise

Đáp án:

picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/

souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/

recommend /ˌrekəˈmend/

paradise /ˈpærədaɪs/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3

Đáp án: D

Câu 4:

A. preserve

B. structure

C. landscape

D. rickshaw

Đáp án:

preserve /prɪˈzɜːv/

structure /ˈstrʌktʃə(r)/

landscape /ˈlændskeɪp/

rickshaw /ˈrɪkʃɔː/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: A

Câu 5:

A. memorable

B. comfortable

C. citadel

D. excited

Đáp án:

memorable /ˈmemərəbl/

comfortable /ˈkʌmftəbl/

citadel /ˈsɪtədəl/

excited /ɪkˈsaɪtɪd/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: D

Câu 6:

A. security

B. spectacular

C. administer

D. institution

Đáp án:

security /sɪˈkjʊərəti/

spectacular /spekˈtækjələ(r)/

administer /ədˈmɪnɪstə(r)/

institution /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: D

Câu 7:

A. memorable

B. historical

C. valuable

D. fascinated

Đáp án:

memorable /ˈmemərəbl/

historical /hɪˈstɒrɪkl/

valuable /ˈvæljuəbl/

fascinated /ˈfæsɪneɪtɪd/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: B

Câu 8:

A. picturesque

B. contestant

C. astounding

D. committee

Đáp án:

picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/

contestant /kənˈtestənt/

astounding /əˈstaʊndɪŋ/

committee /kəˈmɪti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: A

Câu 9:

A. imperial

B. recognition

C. historical

D. spectacular

Đáp án:

imperial /ɪmˈpɪəriəl/

recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/

historical /hɪˈstɒrɪkl/

spectacular /spekˈtækjələ(r)/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: B

Câu 10:

A. design

B. occasion

C. depend

D. puppet

Đáp án:

design /dɪˈzaɪn/

occasion /əˈkeɪʒn/

depend /dɪˈpend/

puppet /ˈpʌpɪt/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: D

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A. astounding

B. cavern

C. citadel

D. acceptance

Đáp án:

astounding /əˈstaʊndɪŋ/

cavern /ˈkævən/

citadel /ˈsɪtədəl/

acceptance /əkˈseptəns/

Câu B âm “-a” phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /ə/

Đáp án: B

Câu 2:

A. tests

B. keys

C. beds

D. days

Đáp án:

Đuôi “-s” được phát âm là:

- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/

- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

- /z/ các âm còn lại

tents /tents/

keys /kiːz/

beds /bedz/

days /deɪz/

Câu A âm “-s” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Đáp án: A

Câu 3:

A. marriage

B. dosage

C. collage

D. shortage

Đáp án:

marriage /ˈmærɪdʒ/

dosage /ˈdəʊsɪdʒ/

collage /ˈkɒlɑːʒ/

shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/

Câu C âm “-age” phát âm là /ɑːʒ/, còn lại phát âm là /ɪdʒ/

Đáp án:C

Câu 4:

A.adventure

B.adjective

C.addict

D. advent

Đáp án:

adventure /ədˈventʃə(r)/

adjective /ˈædʒɪktɪv/

addict /ˈædɪkt/

advent /ˈædvent/

Câu A âm “-a” phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án: A

Câu 5:

A. pleasant

B. measure

C. pleasure

D. leisure

Đáp án:

pleasant /ˈpleznt/

measure /ˈmeʒə(r)/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

leisure /ˈleʒə(r)/

Câu A âm “-s” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /ʒ/

Đáp án:A

Câu 6:

A. structure

B. future

C. sculpture

D. culture

Đáp án:

structure /ˈstrʌktʃə(r)/

future /ˈfjuːtʃə(r)/

sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/

culture /ˈkʌltʃə(r)/

Câu B âm “-u” phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /ʌ/

Đáp án:B

Câu 7:

A.Cavern

B.contestant

C.complex

D.citadel

Đáp án:

cavern /ˈkævən/

contestant /kənˈtestənt/

complex /ˈkɒmpleks/

citadel /ˈsɪtədəl/

Câu D âm “-c” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/

Đáp án:D

Câu 8:

A.measure

B. treasure

C. great

D. pleasure

Đáp án:

measure /ˈmeʒə(r)/

treasure /ˈtreʒə(r)/

great /ɡreɪt/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

Câu C âm “-ea” phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /e/

Đáp án:C

Câu 9:

A. surprising

B. shine

C.island

D. geological

Đáp án:

surprising /səˈpraɪzɪŋ/

shine /ʃaɪn/

island /ˈaɪlənd/

geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/

Câu D âm “-i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Đáp án:D

Câu 10:

A. aging

B. cave

C. cavern

D. ancient

Đáp án:

aging /ˈeɪdʒɪŋ/

cave /keɪv/

cavern /ˈkævən/

ancient /ˈeɪnʃənt/

Câu C âm “-a” phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/

Đáp án:C

D/ Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

DA LAT – DREAM CITY

Da Lat lies on Lam Vien plateau, in the Central Highland province of Lam Dong, 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) ______ all the people who have been there once. Da Lat is known (2) ____ a city of pine trees, waterfalls and flowers. Da Lat is described as a forest of flowers with (3)____ colours and various species. Flowers can be found (4) _____ and in any season. We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _____ of the houses, in the gardens etc. Da Lat has the widest range of orchid varieties in the country. Da Lat has (6) ________ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls. It takes tourists several days (7) _____ all the waterfalls in the area. The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) ______ the town centre. The Prenn Falls is 10 kilometres in the south of Da Lat. The water (9) ______ down like a white shade. Da Lat people are very (10) ______ of it. They always boast to tourists about it in the first place. Around the Prenn Falls is the valley of various flowers and pine hills.

Câu 1: 300 kilometres north of Ho Chi Minh City. Da Lat is a well-known city (1) ______ all the people who have been there once

A. attracting

B. exciting

C. suggesting

D. believing

Đáp án:

attract (v): thu hút

excite (v): kích thích

suggest (v): đề nghị, gợi ý

believe (v): tin tưởng

=>Da Lat is a well-known city attracting all the people who have been there once.

Tạm dịch: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng thu hút tất cả những người đã từng đến đó chỉ một lần.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2: Da Lat is known (2) ____ a city of pine trees, waterfalls and flowers.

A. like

B. as

C. same

D. similar

Đáp án:

to be known as + sth:được biết đến như là…

=> Da Lat is known as a city of pine trees, waterfalls and flowers.

Tạm dịch: Đà Lạt được biết đến như một thành phố của những cây thông, thác nước và hoa.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3: Da Lat is described as a forest of flowers with (3)____ colours and various species.

A. astounding

B. general

C. official

d. different

Đáp án:

astounding (adj): làm kinh ngạc

general (adj): chung, phổ biến

official (adj): chính thức

different (adj): khác nhau

=> Da Lat is described as a forest of flowers with different colours and various species.

Tạm dịch: Đà Lạt được mô tả như là một rừng hoa với nhiều màu sắc khác nhau và nhiều loài khác nhau.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: Flowers can be found (4) _____ and in any season.

A. somewhere

B. nowhere

C. anywhere

D. everywhere

Đáp án:

somewhere: một nơi nào đó

nowhere: không nơi nào

anywhere: bất cứ nơi đâu (một nơi bất kì)

everywhere: khắp nơi (chỗ nào cũng có)

cả 2 đáp án C và D đều có thể điền vào chỗ trống tuy nhiên:

- sau "and" có "any season": bất kể mùa nào

=> nên để cho văn phong hay hơn nên chọn anywhere.

=> Flowers can be found anywhereand in any season.

Tạm dịch: Hoa có thể được tìm thấy ở bất cứ đâu và trong bất kỳ mùa nào.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5: We can see flowers in Da Lat in the parks, (5) _____ of the houses, in the gardens etc.

A. behind

B. in front

C. opposite

D. next to

Đáp án:

in front of:đằng trước, phía trước

=> We can see flowers in Da Lat in the parks, in frontof the houses, in the gardens etc.

Tạm dịch: Chúng ta có thể thấy hoa ở Đà Lạt trong công viên, đằng trước nhà, trong vườn v.v.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 6: Da Lat has (6) ________ rivers and canals but it has many picturesque waterfalls.

A. lots

B. little

C. much

D. Few

Đáp án:

lots of: nhiều => đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

little: ít => đứng trước danh từ không đếm được

much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được

few: ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều

“rivers” và “canals” là các danh từ đếm được số nhiều => dùng few

=> Da Lat has few rivers and canals but it has many picturesque waterfalls.

Tạm dịch: Đà Lạt có ít sông và kênh rạch nhưng lại có nhiều thác nước đẹp như tranh vẽ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7: It takes tourists several days (7) _____ all the waterfalls in the area.

A. visit

B. visiting

C. to visit

D. visited

Đáp án:

It takes sb + time + to V: dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

=> It takes tourists several days to visit all the waterfalls in the area.

Tạm dịch: Du khách phải mất vài ngày để thăm tất cả các thác nước trong khu vực.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là:C

Câu 8: The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres (8) ______ the town centre.

A. from

B. at

C. to

D. in

Đáp án:

from: từ (chỉ khoảng cách)

at: ở

to: đến

in: ở, trong

=> The famous Cam Ly Falls is only 3 kilometres from the town centre.

Tạm dịch: Thác Cam Ly nổi tiếng chỉ cách trung tâm thị trấn 3 km.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9: The water (9) ______ down like a white shade.

A. falls

B. pours

C. goes

D. walks

Đáp án:

fall (v): rơi xuống, ngã xuống

pour down: đổ xuống (nước, mưa…)

go down (v): đi xuống, chìm, lặn…

walk down: đi xuống

=> The water pours down like a white shade.

Tạm dịch: Nước đổ xuống như một bóng trắng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 10: Da Lat people are very (10) ______ of it.

A. proud

B. priding

C. prided

D. pride

Đáp án:

to be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì

=> Da Lat people are very proud of it.

Tạm dịch: Người Đà Lạt rất tự hào về nó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là:A

II. Read the passage carefully and choose the correct answer.

SON DOONG CAVE

Located in the limestone mountains of Phong Nha - Ke Bang National Park, Son Doong Caves was first found in 1991 by Ho Khanh, a local man. In 2009, the cave was explored and published by a group of scientists from British Cave Research Association. Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried. The water eroded limestone and created an underground tunnel. In soft limestone areas, the collapse of tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward. The cave is about 200m high, 200m wide and at least 8.5 km long. Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha ~ Ke Bang National Park. Exploring the cave, visitors were surprised with spectacular scenery of numerous stalactites of which some giant stalagmites are more than 70 metres high. Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to diversified system of fauna and flora. Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to magnificent beauty of the cave.

Câu 1: The reason why Son Doong Cave was formed is that_________.

A. it only happened from 2 to 5 million years ago

B. the river was buried in the limestone mountains

C. the limestone areas were soft

D. an underground tunnel was buried in the area the river was buried in

Đáp án:

Lý do vì sao hang Sơn Đoòng được hình thành là ____.

A. nó chỉ xảy ra từ 2 đến 5 triệu năm trước

B. dòng sông bị chôn vùi trong những dãy núi đá vôi

C. các khu vực đá vôi mềm

D. một đường hầm ngầm được chôn trong khu vực dòng sông bị chôn vùi

Thông tin: Son Doong Cave was formed from 2 to 5 million years ago, when the river flowed through the limestone mountain area and was buried.

Tạm dịch:Hang Sơn Đoòng được hình thành từ 2 đến 5 triệu năm trước, khi dòng sông chảy qua khu vực núi đá vôi và bị chôn vùi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: The most important feature of “Garden of Eden” is_________.

A. giant stalagmites

B. the biodiversity

C. the biggest length

D. the river below

Đáp án:

Đặc điểm quan trọng nhất của Vườn Eden là_____

A. những măng đá khổng lồ

B. đa dạng sinh học

C. chiều dài lớn nhất

D. dòng sông ở dưới

Thông tin: Deep inside the cave exists a grandiose tropical jungle called “Garden of Eden” by the explorers. The jungle is home to diversified system of fauna and flora.

Tạm dịch: Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới hùng vĩ có tên là Vườn Eden được đặt tên bởi những nhà thám hiểm. Khu rừng là nơi có hệ thống động vật và thực vật đa dạng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3: We can infer from the passage that________.

A. tunnels and giant domes were formed at the same time

B. “pearl collection” contains a lot of precious stones

C. “Garden of Eden” is in the underground river

D. we can live in the cave with the air and water

Đáp án:

Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng_______

A. đường hầm và mái vòm khổng lồ được hình thành cùng một lúc

B. bộ sưu tập ngọc trai chứa rất nhiều đá quý

C. Vườn Eden nằm trong dòng sông ngầm

D. chúng ta có thể sống trong hang với không khí và nước

- Phương án A: “In soft limestone areas, the collapse of tunnel ceiling formed large holes which became giant domes afterward.” => tunnel hình thành trước rồi mới tạo ra được những hố lớn từ đó hình thành giant domes => A sai

- Phương án B: “Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of tens of thousands of small stone pieces in dry ponds, contributing to magnificent beauty of the cave.” => “Bộ sưu tập ngọc trai” này chỉ là chứa những viên đá nhỏ tạo nên vẻ đẹp cho hang động chứ không phải là đá quý => sai

- Phương án C: “Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river.” => Tác giả chỉ đề cập có 1 dòng sông ngầm trong hang động thôi chứ không đề cập đến nó có vị trí thế nào với vườn Eden => sai

- Phương án D: “The jungle is home to diversified system of fauna and flora.” => Khu rừng trong hang có hệ thực vật và động vật đa dạng => nên từ đó suy ra con người có thể sống trong đó vì có không khí và nước.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: All of the following are the wonderful features of Son Doong Cave EXCEPT________.

A. a river flowing over 2.5 kilometres along the cave

B. spectacular scenery of numerous stalactites and stalagmites

C. a tropical jungle inside with the biodiversity

D. the big sizes of the cave and the giant domes

Đáp án:

Tất cả những điều sau đây là những đặc điểm tuyệt vời của hang Son Doong NGOẠI TRỪ ________

A. một dòng sông chảy dài hơn 2,5 km dọc theo hang động

B. phong cảnh ngoạn mục của nhiều nhũ đá và măng đá

C. một khu rừng nhiệt đới bên trong với sự đa dạng sinh học

D. kích thước lớn của hang động và mái vòm khổng lồ

Thông tin: Besides, the cave possesses a 2.5-kilometre underground river.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, hang động có một dòng sông ngầm dài 2,5 km.

=> Câu A sai

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5: The feature that makes it diffirent from other caves in Phong Nha- Ke Bang National Park is_________.

A. stalactites and stalagmites

B. its discovery by a local man

C. the two entrances into the cave

D. large holes in the ceiling

Đáp án:

Đặc điểm làm cho nó khác biệt với các hang động khác trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là ___

A. nhũ đá và măng đá

B. sự phát hiện bởi một người đàn ông địa phương

C. hai lối vào hang

D. những lỗ lớn trên trần nhà

Thông tin: Especially, Son Doong consists of two entrances, which is unique among explored caves in Phong Nha ~ Ke Bang National Park.

Tạm dịch: Đặc biệt, Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là điểm độc đáo trong số các hang động được khám phá trong Vườn quốc gia Phong Nha ~ Kẻ Bàng.

Đáp án: C

E/ Writing

I. Rearrange these words/phrases to make the complete sentences.

Câu 1:

a business trip /that / It is / is going to take / to England./ informed

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Đáp án:It is informed that a business trip is going to take to England.

Tạm dịch: Có thông báo rằng một chuyến công tác đến nước Anh sắp được thực hiện.

Câu 2:

Maradona/ It is / the 20th century / the best football player / in thought/ isthat

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Đáp án:It is thought that Maradona is the best football player in the 20th century.

Tạm dịch: Có người nghĩ rằng Maradona là cầu thủ bóng đá giỏi nhất thế kỷ 20.

Câu 3: at / should / that / He / we / stay / the city center / suggests

Đáp án:

Cấu trúc câu: S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

Đáp án:He suggests that we should stay at the city centre.

Tạm dịch:Anh ấy đề xuất rằng chúng ta nên ở trung tâm thành phố.

Câu 4: it can’t be denied that / many drawbacks of / more and more peopleliving in the big cities,/attract / In spite of / to come to work and live. / big cities

Đáp án:

Cấu trúc câu: In spite of + N / V_ing, S + V

Đáp án:In spite of many drawbacks of living in the big cities, it can’t be denied that big cities attract more and more people to come to work and live.

Tạm dịch: Mặc dù có nhiều hạn chế khi sống ở các thành phố lớn, nhưng không thể phủ nhận rằng các thành phố lớn thu hút ngày càng nhiều người đến làm việc và sinh sống.

Câu 5: birthday / playing piano /My sister /on/ party./50th /suggested / my mother’s

Đáp án:

Cấu trúc câu: S + suggest + V_ing

Đáp án:My sister suggested playing piano on my mother’s 50th birthday party.

Tạm dịch:Chị tôi đề xuất chơi piano trong bữa tiệc sinh nhật lần thứ 50 của mẹ tôi.

F/ Practice Test

I. Choose the word which is stresses differently from the rest

Câu 1:

A. refreshment

B. horrible

C. exciting

D. intention

Đáp án:

refreshment /rɪˈfreʃmənt/

horrible /ˈhɒrəbl/

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

intention /ɪnˈtenʃn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án:B

Câu 2:

A. detective

B. romantic

C. history

D. adventure

Đáp án:

detective /dɪˈtektɪv/

romantic /rəʊˈmæntɪk/

history /ˈhɪstri/

adventure /ədˈventʃə(r)/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án:C

Câu 3:

A. biography

B. historic

C. discover

D. authorship

Đáp án:

biography /baɪˈɒɡrəfi/

historic /hɪˈstɒrɪk/

discover /dɪˈskʌvə(r)/

authorship /ˈɔːθəʃɪp/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án:D

Câu 4:

A. essential

B. furniture

C. opposite

D. fortunate

Đáp án:

essential /ɪˈsenʃl/

furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/

opposite /ˈɒpəzɪt/

fortunate /ˈfɔːtʃənət/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án:A

Câu 5:

A. restaurant

B. community

C. conception

D. committee

Đáp án:

restaurant /ˈrestrɒnt/

community /kəˈmjuːnəti/

conception /kənˈsepʃn/

committee /kəˈmɪti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án:A

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 6:

A.ordinary

B. pollution

C. doctor

D. alcohol

Đáp án:

ordinary /ˈɔːdnri/

pollution /pəˈluːʃn/

doctor /ˈdɒktə(r)/

alcohol /ˈælkəhɒl/

Câu A âm “-o” phát âm là /ɔ/, còn lại phát âm là /ə/

Đáp án:A

Câu 7:

A. although

B. gather

C.there

D. ethnic

Đáp án:

although /ɔːlˈðəʊ/

gather /ˈɡæðə(r)/

there /ðeə(r)/

ethnic /ˈeθnɪk/

Câu D âm “th-” phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/

Đáp án: D

Câu 8:

A. Accompany

B. fascinating

C. discriminate

D.compass

Đáp án:

accompany /əˈkʌmpəni/

fascinating /ˈfæsɪneɪtɪŋ/

discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/

compass /ˈkʌmpəs/

Câu B âm “c-“ phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/

Đáp án:B

Câu 9:

A. mutual

B. initiate

C. picture

D. question

Đáp án:

mutual /ˈmjuːtʃuəl/

initiate /ɪˈnɪʃieɪt/

picture /ˈpɪktʃə(r)/

question /ˈkwestʃən/

Câu B âm “t-” phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/

Đáp án:B

Câu 10:

A. sufferings

B. disasters

C. species

D. monuments

Đáp án:

Đuôi “-s” được phát âm là:

- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/

- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

- /z/ các âm còn lại

sufferings /ˈsʌfərɪŋz/

disasters /dɪˈzɑːstə(r)z/

species /ˈspiːʃiːz/

monuments /ˈmɒnjumənts/

Câu D đuôi “-s” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Đáp án: D

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: Trang An Landscape Complex is renowned for its diverse ecosystem, unique natural beauty and ______ characteristics.

A. geology

B. geological

C. environmental

D. ecological

Đáp án:

geology (n): địa chất học

geological (adj): (thuộc) địa chất

environmental (adj): thuộc về môi trường

ecological (adj): (thuộc) sinh thái học

Từ cần điền đúng trước danh từ “characteristics” nên phải là một tính từ

=> Trang An Landscape Complex is renowned for its diverse ecosystem, unique natural beauty and geological characteristics.

Tạm dịch: Quần thể cảnh quan Tràng An nổi tiếng với hệ sinh thái đa dạng, vẻ đẹp tự nhiên độc đáo và những đặc trưng địa chất.

Đáp án:B

Câu 2: The Ho Dynasty Citadel has a palace _______ with marble roads that connect each palace.

A. area

B. setting

C. complex

D. building

Đáp án:

area (n): khu vực

setting (n): khung cảnh

complex (n): khu liên hợp, quần thể

building (n): tòa nhà

=> The Ho Dynasty Citadel has a palace complex with marble roads that connect each palace.

Tạm dịch: Thành cổ nhà Hồ có một quần thể cung điện với những con đường bằng đá cẩm thạch nối liền từng cung điện.

Đáp án:C

Câu 3:

The towers of the My Son sanctuary are the most significant _______ of the My Son civilization.

A. structures

B. arrangements

C. apartments

D. plans

Đáp án:

structure (n): công trình kiến trúc, kết cấu

arrangement (n): sự sắp đặt, sắp xếp

apartment (n): căn hộ

plan (n): sơ đồ, bản đồ / kế hoạch

=> The towers of the My Son sanctuary are the most significant structures of the My Son civilization.

Tạm dịch: Các tòa tháp của khu bảo tồn Mỹ Sơn là những công trình kiến trúc quan trọng nhất của nền văn minh Mỹ Sơn.

Đáp án:A

Câu 4: The Thang Long Imperial Citadel was the ______ of political power for nearly seven centuries without interruption.

A. middle

B. point

C. system

D. centre

Đáp án:

middle (n): giữa

point (n): điểm, nơi đặc biệt

system (n): hệ thống

centre (n): trung tâm

=> The Thang Long Imperial Citadel was the centre of political power for nearly seven centuries without interruption.

Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long là trung tâm quyền lực chính trị trong gần bảy thế kỷ mà không bị gián đoạn.

Đáp án:D

Câu 5: In 1978, the south and north _____ Cat Tien parks were put the State's protection.

A. of

B. under

C. above

D. with

Đáp án:

of: của

under: dưới

above: trên

with: với

=> In 1978, the south and north of Cat Tien parks were put the State's protection.

Tạm dịch: Năm 1978, phía nam và phía bắc của công viên Cát Tiên được bảo vệ bởi Nhà nước.

Đáp án:A

Câu 6: The public suggested that the factories _______ with waste treatment system.

A. would equip

B. would be equipped

C. should equip

D. should be equipped

Đáp án:

Cấu trúc câu: S + suggest + (that) + S + (should) + V_infi

Trong câu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai là “the factories” nên động từ phải dùng ở thể bị động

=> should be equipped

=> The public suggested that the factories should be equipped with waste treatment system.

Tạm dịch: Công chúng cho rằng các nhà máy nên được trang bị hệ thống xử lý chất thải.

Đáp án:D

Câu 7: The local government suggested _______ a road through the Nam Cat Tien National Park.

A. build

B. to build

C. building

D. being built

Đáp án:

Cấu trúc câu: S + suggest + V_ing

=>The local government suggested building a road through the Nam Cat Tien National Park.

Tạm dịch: Chính quyền địa phương đề nghị xây dựng một con đường xuyên qua Vườn quốc gia Nam Cát Tiên.

Đáp án:D

Câu 8: The most important thing is that we ______ foreign tourists come back to Vietnam again.

A. cause

B. should cause

C. would make

D. should make

Đáp án:

make sb do sth = cause sb to do sth : khiến ai đó làm gì

- should + V: nên làm gì (đưa ra lời khuyên)

=> The most important thing is that we should make foreign tourists come back to Vietnam again.

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là chúng ta nên khiến cho khách du lịch nước ngoài trở lại Việt Nam một lần nữa.

Đáp án:D

Câu 9: Talking about Tay Phuong Pagoda means talking about a treasure of _______, an invaluable cultural and historical heritage.

A. sculpture

B. objects

C. items

D. stone

Đáp án:

sculpture (n): nghệ thuật điều khắc, tác phẩm điều khắc

object (n): vật thể

item (n): khoản, món, tiết mục

stone (n): đá

=> Talking about Tay Phuong Pagoda means talking about a treasure of sculpture, an invaluable cultural and historical heritage.

Tạm dịch: Nói về chùa Tây Phương có nghĩa là nói về một kho tàng nghệ thuật điêu khắc, một di sản văn hóa và lịch sử vô giá.

Đáp án:A

Câu 10: The Thang Long Imperial Citadel was built on the location of a Chinese _____ dating from the 7th century.

A. battle

B. fortress

C. border

D. soldier

Đáp án:

battle (n): trận đánh, cuộc chiến

fortress (n): pháo đài

border (n): biên giới

soldier (n): người lính

=> The Thang Long Imperial Citadel was built on the location of a Chinese fortress dating from the 7th century.

Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng trên vị trí của một pháo đài Trung Quốc có từ thế kỷ thứ 7.

Đáp án:B

Câu 11: It ______that the Perfume Pagoda is located in the interior of a cave to the top of the Huong Tich mountains.

A. says

B. is said

C. is spoken

D. is told

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

- say: nói, lưu truyền bằng miệng nói chung

- speak (v): nói, phát biểu (trực tiếp với người nghe)

- tell (v): kể chuyện

Động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại đơn “is located” => động từ của câu bị động khách quan cũng phải chia ở thì hiện tại => is said

=> It is said that the Perfume Pagoda is located in the interior of a cave to the top of the Huong Tich mountains.

Tạm dịch: Có người nói rằng chùa Hương nằm ở phần bên trong của một hang động trên đỉnh núi Hương Tích.

Đáp án:B

Câu 12: It _____ that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.

A. had been reported

B. were reported

C. was reported

D. had reported

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính được chia ở thì quá khứ đơn "washed" nên động từ của bị động khách quan phải chia ở quá khứ đơn => was reported

=> It was reported that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng 70 tấn cá chết dạt vào bờ dọc theo hơn 200 km bờ biển trung tâm Việt Nam vào đầu tháng Tư.

Đáp án: C

Câu 13: It ________ that the road through the national park will not affect the environment and living habitat of wild animals there.

A. is thought

B. thinks

C. has thought

D. had been thought

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V

Động từ chính trong câu chia ở thì tương lai đơn “will not affect” => động từ của bị động khách quan phải chia ở thì hiện tại => is thought

=> It is thought that the road through the national park will not affect the environment and living habitat of wild animals there.

Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng con đường xuyên qua vườn quốc gia sẽ không ảnh hưởng đến môi trường và môi trường sống của động vật hoang dã ở đó.

Đáp án:A

Câu 14: Ha Noi’s four sacred temples, the ______ of Ha Noi, were built to defend the four directions (East, West, South, North) of the ancient Thang Long capital city.

A. energy

B. spirits

C. communication

D. feelings

Đáp án:

energy (n): năng lượng

spirit (n): linh hồn

communication (n): sự truyền đạt, liên lạc

feeling (n): cảm giác, cảm xúc

=> Ha Noi’s four sacred temples, the spirits of Ha Noi, were built to defend the four directions (East, West, South, North) of the ancient Thang Long capital city.

=> Bốn ngôi đền linh thiêng của Hà Nội, linh hồn của Hà Nội, được xây dựng để bảo vệ bốn hướng (Đông, Tây, Nam, Bắc) của kinh đô Thăng Long.

Đáp án:B

Câu 15: The expert explained that the upper _______ of the bridge was in very bad condition.

A. foundation

B. roof

C. building

D. structure

Đáp án:

foundation (n): sự thành lập / nền móng

roof (n): mái

building (n): tòa nhà

structure (n): kết cấu, cấu trúc

=> The expert explained that the upper structure of the bridge was in very bad condition.

Tạm dịch: Chuyên gia giải thích rằng kết cấu bên trên của cây cầu đã ở trong tình trạng rất xấu.

Đáp án: D

IV. Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

Câu 1: They declared that she won the competition.

A. It is declared that she won the competition.

B. It was declared that she won the competition.

C. She was declared that she won the competition.

D. She is declared that she won the competition.

Đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

=> động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì quá khứ đơn: was declared

=> It was declared that she won the competition.

Tạm dịch: Họ tuyên bố rằng cô ấy đã giành chiến thắng trong cuộc thi.

Đáp án: B

Câu 2: They know that English is an international language.

A. It was known that English is an international language.

B. English was known as an international language.

C. It is known that English is an international language.

D. It is known that English was an international language.

Đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

=> động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì hiện tại đơn: is known

=> It is known that English is an international language.

Tạm dịch: Người ta biết rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế.

Đáp án: C

Câu 3: People think that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.

A. It was thought that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.

B. It is thought that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.

C. Jack London’s life and writings thought to represent the American love of adventure.

D. Jack London’s life and writings are thought to be represent the American love of adventure.

Đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

=>động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì hiện tại đơn: is thought

=> It is thought that Jack London’s life and writings represent the American love of adventure.

Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng cuộc đời và những tác phẩm của Jack London đại diện cho tình yêu phiêu lưu của người Mỹ.

Đáp án: B

Câu 4: They say that John is the brightest student in the class.

A. John is said that he is the brightest student in the class.

B. It was said that John is the brightest student in the class.

C. It is said that John is the brightest student in the class.

D. John was said that he is the brightest student in the class.

Đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

=>động từ của câu bị động khách quan được chia ở thì hiện tại đơn: is said

=>It is said that John is the brightest student in the class.

Tạm dịch: Người ta nói rằng John là học sinh sáng giá nhất trong lớp.

Đáp án: C

Câu 5: They reported that the President had suffered a heart attack.

A. The President was reported to suffered a heart attack.

B. The President is reported to have suffered a heart attack.

C. It was reported that the President had suffered a heart attack.

D. It reported that the President had suffered a heart attack.

Đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu bị động khách quan: It + to be + past participle + that + S + V để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

Đáp án A: thiếu “to have suffered”

Đáp án B: sai động từ to be (vì reported đang ở quá khứ đơn => was)

Đáp án C: đúng

Đáp án D: thiếu động từ to be

Đáp án: C

V. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Câu 1: He thinks (A) that geometry is (B) not as difficult (C) than (D) arithmetic.

A. thinks

B. is

C. difficult

D. than

Đáp án:

S1 + to be + (not) + as + adj + as + S2

than => as

=> He thinks that geometry is not as difficult as arithmetic.

Tạm dịch: Anh ấy nghĩ rằng hình học không khó bằng số học

Đáp án:D

Câu 2: He said that (A) they will (B) have to set off (C) soon after (D) midnight.

A. that

b. will

c. set off

d. after

Đáp án:

động từ tường thuật “said” => động từ khuyết thiếu “will” phải chia ở thì quá khứ

will => would

=> He said that they would have to set off soon after midnight.

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng họ sẽ phải lên đường ngay sau nửa đêm.

Đáp án: B

Câu 3: I saw (A) a terrible accident (B) last night, someone (C) suggested to call (D) 115.

A. saw

B. accident

C. someone

D. to call

Đáp án:

S + suggest + V_ing

to call => calling

=>I saw a terrible accident last night, someone suggested calling 115.

Tạm dịch: Tôi thấy một tai nạn khủng khiếp vào đêm qua, có người đề nghị gọi 115.

Đáp án: D

Câu 4: The hotel is beautifully (A) located (B) in a quiet spot (C) near (D) the river.

A. beautifully

B. located

C. spot

D. near

Đáp án:

Động từ “locate” có nghĩa là: nằm ở một địa điểm cụ thể => tuy nhiên “a quiet spot near the river” không phải một địa điểm cụ thể mà là một vị trí cụ thể

=> ta phải sử dụng động từ “situate” có nghĩa là: nằm ở một vị trí cụ thể

=> sai ở “located”, đáp án đúng phải là “situated”

=> The hotel is beautifully situated in a quiet spot near the river.

Tạm dịch: Khách sạn có vị trí đẹp nằm ở một nơi yên tĩnh gần sông.

Đáp án:B

Câu 5: It’s well (A) worth to go (B) to the (C) Huong Pagoda, especially in (D) the spring.

A. well

B. to go

C. the

D. in

Đáp án:

It’s worth + V_ing: đáng để làm gì

to go => going

=> It’s well worth going to the Huong Pagoda, especially in the spring.

Tạm dịch: Rất đáng để đến Chùa Hương, đặc biệt là vào mùa xuân

Đáp án:B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên