Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: English in the world có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: English in the world có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 9.

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

A/ Vocabulary

I.Choose the best answer to fill in the blank.

Câu 1:

English is such an/a _______ language that learning it well brings students great advantages.

A. national

B. international

C. nationalize

D. nations

Giải thích đáp án:

national: thuộc quốc gia (adj)

international: thuộc quốc tế (adj)

nationalize: dân tộc hóa (v)

nations: các quốc gia (n)

Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ language (ngôn ngữ) ở phía sau => loại C và D

Dựa thao ngữ nghĩa ta thấy tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế => chọn B

=> English is such an/a internationallanguage that learning it well brings students great advantages.

Tạm dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế nên nếu học tốt sẽ mang lại cho sinh viên những lợi thế tuyệt vời.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2:

There are many _______ of English all over the world such as British English, American English and Indian English.

A.speakers

B.terms

C.varieties

D. dialogues

Giải thích đáp án:

speakers: diễn giả (n)

terms: điều kiện (n)

varieties: thể loại (n)

dialogues: đối thoại (n)

=> There are many varieties of English all over the world such as British English, American English and Indian English.

Tạm dịch: Có rất nhiều loại tiếng Anh trên khắp thế giới như tiếng Anh Anh, tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Ấn Độ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3:

It is most easy to _____ foreign language without communicating with the native speakers regularly.

A.translate

B.simplify

C.master

D.challenge

Giải thích đáp án:

translate: Phiên dịch (v)

simplify: đơn giản hóa (v)

master: thuần thục (v)

challenge: thử thách (v)

=> It is most easy to masterforeign language without communicating with the native speakers regularly.

Tạm dịch: Đó là cách dễ dàng nhất để thành thạo ngoại ngữ mà không cần giao tiếp với người bản ngữ thường xuyên

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:

Hecan speak English quite fast, but he still needs to improve his _____.

A.fluent

B.fluency

C.accurate

D.accuracy

Giải thích đáp án:

fluent:thông thạo (adj)

fluency: sự lưu loát (n)

accurate: chính xác (adj)

accuracy: sự chính xác (n)

Sau tính từ sở hữu (his, anh ấy) cần phải có một danh từ => loại A và C. Dựa vào ngữ nghĩa câu ta chọn D

=> He can speak English quite fast, but he still needs to improve his accuracy

Tạm dịch: Anh ấy có thể nói tiếng Anh khá nhanh, nhưng anh ấy vẫn cần cải thiện sự chính xác của mình

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

Learning how to look new words __________ in the dictionary is really important.

A.up

B.at

C.after

D.from

Giải thích đáp án:

Cụm từ: look up: tra cứu (từ điển), look at (nhìn vào), look after (chăm sóc)

=> Learning how to look new words up in the dictionary is really important.

Tạm dịch:Học cách tra từ mới trong từ điển là rất quan trọng.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 6:

We tried to _________ his novel into different languages.

A.simplify

B.look up

C.translate

D.complex

Giải thích đáp án:

simplify: đơn giản hóa (v)

look up: tra cứu (v)

translate: Phiên dịch (v)

complex: phức tạp (adj)

Cụm từ: try to + V_infi (cố gắng làm gì), translate st into … (dịch cj thành cj,

=> We tried to translate his novel into different languages.

Tạm dịch:Chúng tôi đã cố gắng dịch tiểu thuyết của anh ấy sang các ngôn ngữ khác nhau.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7: _____ is a book or set of books giving information about all areas of knowledge or about different areas of one particular subject, usually arranged in alphabetical order.

A.Encyclopedia

B.Characteristic

C.Expansion

D.Dictionary

Giải thích đáp án:

Encyclopedia: Bách khoa toàn thư (n)

Characteristic: Đặc điểm (n)

Expansion: Sự bành trướng (n)

Dictionary: Từ điển (n)

=> Encyclopedia is a book or set of books giving information about all areas of knowledge or about different areas of one particular subject, usually arranged in alphabetical order.

Tạm dịch:Bách khoa toàn thư là một cuốn sách hoặc một bộ sách cung cấp thông tin về tất cả các lĩnh vực kiến thức hoặc về các lĩnh vực khác nhau của một chủ đề cụ thể, thường được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: There are a huge number of materials written in English, so this language _____ me to gain further knowledge about all aspects of life.

A.enables

B.unable

C.ability

D.inability

Giải thích đáp án:

enables: cho phép (v)

unable: không thể (adj)

ability:năng lực (n)

inability: sự thiếu năng lực (n)

Trong câu thiếu động từ chính => chọn A, cụm từ enable sb to + V_infi (cho phép ai làm gì)

=> There are a huge number of materials written in English, so this language enables me to gain further knowledge about all aspects of life.

Tạm dịch: Có một số lượng lớn tài liệu được viết bằng tiếng Anh, vì vậy ngôn ngữ này cho phép tôi có thêm kiến thức về tất cả các khía cạnh của cuộc sống.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

We can ____ our vocabulary through reading.

A.imitate

B.decrease

C.open

D.expand

Giải thích đáp án:

imitate: bắt chước (v)

decrease: giảm bớt (v)

open: mở (v)

expand: mở rộng (v)

Chỉ có động từ expand vocabulary: mở rộng vốn từ.

=> We can expand our vocabulary through reading.

Tạm dịch:Chúng tôi có thể mở rộng vốn từ vựng của mình thông qua việc đọc.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:

I haven’t spoken German for ages – I may be a little _______.

A.similar

B.rusty

C.perfect

D.official

Giải thích đáp án:

similar: giống (adj)

rusty: yếu đi (adj)

perfect: hoàn hảo (adj)

official: chính thức (adj)

=> I haven’t spoken German for ages – I may be a little rusty.

Tạm dịch:Tôi đã không nói tiếng Đức lâu lắm rồi- tôi có thể hơi yếu đi đôi chút

Đáp án cần chọn là:B

Câu 11:

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak ______?

A.fluent

B.fluently

C.fluency

D.fluency

Giải thích đáp án:

fluent: thông thạo (adj)

fluently: thành thạo (adv)

fluency: sự lưu loát (n)

Trong câu cần một trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa cho động từ speak (nói) => chọn B

=>Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently?

Tạm dịch:Bạn có phải là người có thể đọc và viết tốt bằng tiếng Anh nhưng không thể nói trôi chảy?

Đáp án cần chọn là:B

Câu 12:

No one ever improves pronunciation and ____ by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.

A.rhythm

B.tone

C. accent

D. sounds

Giải thích đáp án:

rhythm: nhịp điệu (n)

tone: tông (giọng) (n)

accent: giọng (n)

sounds: âm thanh(n)

=> No one ever improves pronunciation and accent by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.

Tạm dịch:

Không ai cải thiện phát âm và giọng nói bằng cách xem khẩu hình miệng của người khác! Bạn phải cải thiện nói tiếng Anh bằng cách nói, chứ không phải bằng cách xem.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13:

All students can take part in the annual English-Speaking competition.

A.happening once a year

B.happening once a term

C.happening once a month

D.happening once every six months

Giải thích đáp án:

happening once a year: xảy ra mỗi năm một lần = annual (thường niên)

happening once a term: xảy ra một lần một hạn

happening once a month: xảy ra mỗi năm một lần

happening once every six months: xảy ra sáu tháng một lần

=> All students can take part in the annual English-Speaking competition

Tạm dịch:Tất cả học sinh có thể tham gia cuộc thi nói tiếng Anh thường niên

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14:

If you possess a good _____ of English, it is very easy for you to get a well-paid job in multinational companies.

A.level

B.skill

C.command

D.ability

Giải thích đáp án:

level: cấp độ (n)

skill: kĩ năng (n)

command: sự chỉ huy (n)

ability: năng lực (n)

=> If you possess a goodabilityof English, it is very easy for you to get a well-paid job in multinational companies.

Tạm dịch:Nếu bạn có năng lực tiếng Anh tốt, bạn sẽ dễ dàng có được một công việc thu nhập cao trong các công ty đa quốc gia.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15:

I can’t speak French correctly due to the _____ of its grammar.

A.simplicity

B.complexity

C.openness

D.punctuality

Giải thích đáp án:

simplicity: sự đơn giản (n)

complexity: sự phức tạp (n)

openness: sự cởi mở (n)

punctuality: sự đúng giờ (n)

=> I can’t speak French correctly due to the complexity of its grammar.

Tạm dịch:Tôi không thể nói tiếng Pháp chính xác do ngữ pháp của nó quá phức tạp.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 16:

I received a children’s ____ on my birthday.

A.encyclopedia

B.variety

C.press

D.compound

Giải thích đáp án:

encyclopedia: bách khoa toàn thư (n)

variety: sự đa dạng (n)

press: in ấn (n)

compound: hợp chất (n)

=> I received a children’s encyclopedia on my birthday.

Tạm dịch:Tôi nhận được một cuốn bách khoa toàn thư cho trẻ em vào ngày sinh nhật của mình.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 17:

If you want to improve your speaking skill, you should attend the courses that are taught in a _____ way.

A.traditional

B.domestic

C.lexical

D.communicative

Giải thích đáp án:

traditional: thuộc về truyền thống

domestic: trong

lexical: từ vựng

communicative: giao tiếp

=> If you want to improve your speaking skill, you should attend the courses that are taught in a communicativeway.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói của mình, bạn nên tham gia các khóa học dạy cách giao tiếp.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18:

Keiko is from Japan, and she can speak English. Therefore, she is a _____.

A.native English speaker

B.English native speaker

C.non-native English speaker

D.English non-native speaker

Giải thích đáp án:

native English speaker (người Anh bản xứ) >< non-native English speaker (người nói tiếng Anh không phải là người bản xứ)

Vì theo ngữ nghĩa của câu, Keiko đến từ Nhật Bản => cô là một người nói tiếng Anh không phải là người bản xứ.(chọn C)

=> Keiko is from Japan, and she can speak English. Therefore, she is a non-native English speaker.

Tạm dịch: Keiko đến từ Nhật Bản và cô ấy có thể nói tiếng Anh. Do đó, cô là một người nói tiếng Anh không phải là người bản xứ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 19:

It can be difficult for some parents to understand the teenage __________.

A.dialect

B.intonation

C.signal

D.slang

Giải thích đáp án:

dialect: phương ngữ (n)

intonation: âm điệu (n)

signal: tín hiệu (n)

slang: tiếng lóng (n)

=> It can be difficult for some parents to understand the teenageslang.

Tạm dịch:Một số phụ huynh có thể khó hiểu tiếng lóng của thiếu niên.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 20:

They are looking for those employees with a high level of ___________ in English.

A.expansion

B.settlement

C.proficiency

D.preservation

Giải thích đáp án:

expansion: sự bành trướng (n)

settlement: giải quyết (n)

proficiency: khả năng (n)

preservation: sự bảo tồn (n)

=> They are looking for those employees with a high level of proficiency in English.

Tạm dịch:Họ đang tìm kiếm những nhân viên có trình độ tiếng Anh cao.

Đáp án cần chọn là:C

II.Fill in the blank with the correct form of the given word.

Câu1:

He has completed three English courses at this centre, but there hasn’t been any____inhis English level. (improve)

Giải thích đáp án:

Sau any cần có một danh từ, động từ chia ở số ít (Has been) => danh từ số ít

Ta có: improve (v, cải thiện) => improvement (n, sự cải thiện)

=> He has completed three English courses at this centre, but there hasn’t been any improvement in his English level.

Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành ba khóa học tiếng Anh tại trung tâm này, nhưng không có sự cải thiện nào về trình độ tiếng Anh của anh ấy.

Đáp án cần chọn:improvement

Câu 2:

It isan ________that students must have a least 6.0 IELTS to take part in that English speaking contest. (require)

Giải thích đáp án:

Sau mạo từ a là một danh từ đếm được số ít. Ta có: require (v, yêu cầu) => requirement (n)

=> It is a requirement that students must have a least 6.0 IELTS to take part in that English speaking contest.

Tạm dịch: Yêu cầu sinh viên phải có ít nhất 6.0 IELTS để tham gia cuộc thi nói tiếng Anh đó.

Đáp án cần chọn là :requirement

Câu 3:

She________the word, so her foreign friend couldn’t understand what she meant. (pronounce)

Giải thích đáp án:

Câu thiếu một động từ chính => chỗ cần điền là một động từ ở thì quá khứ (vế sau chia ở quá khứ, sự hòa hợp thì giữa các vế câu).

Xét theo ngữ nghĩa ta thấy: người bạn nước ngoài của cô không thể hiểu ý của cô

=> phát âm sai.

Ta có: pronounce (v, phát âm) => mispronounced (đã phát âm sai)

=> She mispronounced the word, so her foreign friend couldn’t understand what she meant.

Tạm dịch: Cô phát âm sai từ đó, vì vậy người bạn nước ngoài của cô không thể hiểu ý của cô.

Đáp án cần chọn là:mispronounced

Câu 4:

My English teacher told me that some sentences in my essays were not____correcr. (grammar)

Giải thích đáp án:

Cụm từ:grammatically correct (đúng ngữ pháp)

=> My English teacher told me that some sentences in my essays were not grammatically correct.

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của tôi nói với tôi rằng một số câu trong bài luận của tôi không đúng ngữ pháp.

Đáp án cần chọn là:grammatically

Câu 5:

In some Asean countries such as India, Pakistan, the Philipines and Singapore, English is used as the______language. (office)

Giải thích đáp án:

Cần có một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ language (ngôn ngữ)

Ta có:office (n, trụ sở) => official (chính thức)

=> In some Asean countries such as India, Pakistan, the Philipines and Singapore, English is used as the official language.

Tạm dịch: Ở một số nước Asean như Ấn Độ, Pakistan, Philipines và Singapore, tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ chính thức.

Đáp án cần chọn là: official

B/ Grammar

I.Choose the best answer.

Câu 1:

If I _____ you, I ____ learn one more language.

A.was/will

B.am/will

C.were/would

D.were/do

Giải thích đáp án:

Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=>If I were you, I wouldlearn one more language.

Tạm dịch:Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

If you spoke more slowly, he _____ you.

A.would understand

B.will understand

C.understood

D.understands

Giải thích đáp án:

Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ=>giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)

=>If you spoke more slowly, he would understandyou.

Tạm dịch:Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.

A.might

B.can

C.should

D. will

Giải thích đáp án:

Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

=>If you want your tea sweeter, you willneed to add some more milk or sugar.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn trà của bạn ngọt hơn, bạn sẽ cần thêm một ít sữa hoặc đường.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4:

I _____ enroll for that English class if I ____ you.

A.will/am

B.will/were

C.would/weren’t

D.would/were

Giải thích đáp án:

Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=>I wouldenroll for that English class if I were you.

Tạm dịch:Tôi sẽ đăng ký lớp học tiếng Anh đó nếu tôi là bạn.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

Without your reminder, I _______ forget all about the appoinment with my lawyer now.

A.will

B.won't

C.would

D. wouldn't

Giải thích đáp án:

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=>Without your reminder, I would forget all about the appointment with my lawyer now.

Tạm dịch:Nếu không có lời nhắc nhở của bạn, tôi sẽ quên tất cả về cuộc hẹn với luật sư của

tôi bây giờ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6:

If you _____ to take a bus to school now, I ____ you a lift a little later.

A.want - will give

B.don’t want - will give

C.wanted - would give

D.didn’t want - would give

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại (một lời đề nghị)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

=>If you don’t want to take a bus to school now, I will giveyou a lift a little later.

Tạm dịch:Nếu bạn không muốn đi xe buýt đến trường bây giờ, tôi sẽ cho bạn đi nhờ sau.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7:

If I ____ a chance to go abroad, I ____ Paris.

A.had/will visit

B.have/will visit

C.had/would visit

D.had/visit

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết có thể xảy ra ở tương lai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1: If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

=>If I havea chance to go abroad, I will visitParis.

Tạm dịch:Nếu tôi có cơ hội ra nước ngoài, tôi sẽ đến Paris.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 8:

____ for your constructive comments, my essays wouldn’t get such a high grade.

A.understands/won’t answer

B.doesn’t understand/will answer

C.understood/wouldn’t answer

D.understands/would answer

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết không có thật ở hiện tại.

Sự việc đã xảy ra rồi.

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V-ed, S+would+V_infi

=>If he really understoodthe question, he wouldn't answerthat way.

Tạm dịch:Nếu anh ta thực sự hiểu câu hỏi, anh ta sẽ không trả lời theo cách đó.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9:

If he really ______ the question, he _____ that way.

A.understands/won’t answer

B.doesn’t understand/will answer

C.understood/wouldn’t answer

D.understands/would answer

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết không có thật ở hiện tại.

Sự việc đã xảy ra rồi.

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V-ed, S+would+V_infi

=>If he really understoodthe question, he wouldn't answerthat way.

Tạm dịch:Nếu anh ta thực sự hiểu câu hỏi, anh ta sẽ không trả lời theo cách đó.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10:

If you ____ time, you should____ out more often.

A.had/work

B.are having/go

C.have/work

D.will have/get

Giải thích đáp án:

Should: nên. Câu mang tính chất lời khuyên sử dụng câu điều kiện loại I.

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(s/es), S + will + V.

=>If you have time, you should work out more often.

Tạm dịch:Nếu bạn có thời gian, bạn nên vận động thường xuyên hơn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 11:

If she _____ Chinese, I believe that she _____ it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.

A.likes - will learn

B.liked - will learn

C.liked - would learnt

D.liked - would learn

Giải thích đáp án:

Câu giả định về một điều không có thật ở hiện tại => sử dụng câu điều kiện loại II

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi

=>She liked Chinese, I believe that she would learnit very well. However, she doesn’t pay any attention to it.

Tạm dịch:Cô ấy thích tiếng Trung, tôi tin rằng cô ấy sẽ học nó rất tốt. Tuy nhiên, cô không chú ý đến nó.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 12:

I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.

A.are - will react

B.were - will react

C.were - would reacted

D.were - would react

Giải thích đáp án:

Xét ngữ nghĩa của câu:nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy => giả định không có thật ở hiện tại => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi

=>I think that if you were in his shoes, you would reactin the same way.

Tạm dịch:Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 13:

If it _____ for your clear explanation, I ______ the lesson thoroughly now.

A.isn’t — won't understand

B.were — would understand

C.weren't — wouldn't understand

D.weren't — would understand

Giải thích đáp án:

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta thấy động từ của cả 2 vế đều chia ở thể phủ định

=>If it weren'tfor your clear explanation, I wouldn't understandthe lesson thoroughly now.

Tạm dịch:Nếu không có lời giải thích rõ ràng của bạn, bây giờ tôi sẽ không hiểu bài học kỹ lưỡng.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 14:

If she ____ more, she ____ not be overweight now.

A.exercised/would

B.exercises/will

C.exercised/will

D.exercises/would

Giải thích đáp án:

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

=>If she exercisedmore, she wouldnot be overweight now.

Tạm dịch:Nếu cô ấy tập thể dục nhiều hơn, bây giờ cô ấy sẽ không bị thừa cân.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 15:

I think you _____ regret if you _____ to give up hope. Fortunately, you did right thing.

A.will/decided

B.would/have decided

C.would have/decided

D.would/decided

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, câu giả định 1 tình huống không có thật ở hiện tại.

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại II: S+would + V + if S + V (quá khứ đơn)

=>I think you would regret if you decidedto give up hope.Fortunately, you did right thing.

Tạm dịch:Tôi nghĩ bạn sẽ hối hận nếu bạn quyết định từ bỏ hy vọng. Thật may là bạn đã làm điều đúng.

Đáp án cần chọn là:D

II.Choose the best answer to complete the sentence.

Câu 1:

People ______ are good at English have higher chance of getting jobs in international enterprises.

A.who

B.whom

C.which

D. whose

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Ta có: people (người) đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu => dùng who

=> People who are good at English have higher chance of getting jobs in international enterprises.

Tạm dịch:Những người giỏi tiếng Anh có cơ hội kiếm việc làm cao hơn trong các doanh nghiệp quốc tế.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2:

Mary prefers to read books ______ are written in English.

A.who

B.whom

C.which

D. whose

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Books (những quyển sách) là danh từ chỉ vật => dùng which

=> Mary prefers to read books which are written in English.

Tạm dịch:Những người giỏi tiếng Anh có cơ hội kiếm việc làm cao hơn trong các doanh nghiệp quốc tế.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3:

Harvard is an American university ______ many students dream of studying at.

A.who

B.whom

C.which

D.whose

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

University (trường đại học) là danh từ chỉ vật => dùng which

=> Harvard is an American university which many students dream of studying at.

Tạm dịch:Harvard là một trường đại học Mỹ mà nhiều sinh viên mơ ước được học.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:

He was a teacher ______ everyone regarded as devoted.

A.who

B.whom

C.which

D.Both A&B are correct

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

a teacher (một giáo viên) là danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ => có thể dùng cả who và whom

=> He was a teacher who/whomeveryone regarded as devoted.

Tạm dịch:Ông là một giáo viên mà mọi người coi là tận tụy.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

I love learning English idioms, ___ are very interesting in their origins and meanings.

A.which

B.that

C.who

D.both A&B

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ), không đi sau dấu phẩy

Ta có: idioms (thành ngữ) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng which

=> I love learning English idioms, which are very interesting in their origins and meanings.
Tạm dịch:Tôi thích học thành ngữ tiếng Anh, rất thích thú về nguồn gốc và ý nghĩa của chúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6:

Self-studying is an essential skill for anyone _____ wants to master a foreign language.

A.where

B.whom

C.who

D. which

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà)

Anyone (bất cứ ai) là danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu => dùng who

=> Self-studying is an essential skill for anyone who wants to master a foreign language.

Tạm dịch:Tự học là một kỹ năng thiết yếu cho bất cứ ai muốn thành thạo ngoại ngữ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7:

The grammar of this lesson, ___ is about relative clause, is interesting to me.

A.who

B.which

C.that

D.both B&C

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

The grammar of this lesson (Ngữ pháp của bài học này) là danh từ chỉ vật => thay thế bằng cả which (không dùng ‘that’ sau dấu phẩy).

=> The grammar of this lesson, which is about relative clause, is interesting to me.

Tạm dịch:Ngữ pháp của bài học này, đó là về mệnh đề quan hệ, rất thú vị đối với tôi.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 8:

He went towards to the bridge by the river ______ he had proposed to her.

A.where

B.when

C.which

D.inwhich

Giải thích đáp án:

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

When: trạng từ quan hệ chỉ thời gian ( khi mà sự việc gì đã xảy ra)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)

the river (con sông) là danh từ chỉ nơi xảy ra sự việc anh cầu hôn cô=> có thể thay thế bằng where

=> He went towards to the bridge by the river which he had proposed to her.

Tạm dịch:Anh đi về phía cây cầu bên bờ sông mà anh đã cầu hôn cô.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9:

She couldn’t give us a reason for ______ she hadn’t come to the wedding.

A.where

B.when

C.why

D. which

Giải thích đáp án:

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

When: trạng từ quan hệ chỉ thời gian ( khi mà sự việc gì đã xảy ra)

Why: trạng từ quan hệ chỉ lí do (lí do mà sự việc gì đã xảy ra)

For which = Why.

Chỉ có which mới được đi kèm với giới từ đẩy lên trước => chọn D

=> She couldn’t give us a reason for whichshe hadn’t come to the wedding.

Tạm dịch:Cô ấy không thể cho chúng tôi một lý do tại sao cô ấy không đến đám cưới.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:

A climber ______ heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday.

A.who

B.whom

C.which

D. whose

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ heart (trái tim) => chỗ cần điền là whose

=> A climber whose heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday.

Tạm dịch:Một người leo núi người mà tim đã ngừng đập trong cơn bão tuyết ở Mont Blanc đã được các bác sĩ Pháp hồi sinh hôm qua.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11:

There is hardly a moment ______ I don’t think of you, Nancy.

A.which

B.where

C.when

D.on which

Giải thích đáp án:

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

When: trạng từ quan hệ chỉ thời gian (khi mà sự việc gì đã xảy ra)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

On which = when: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “on” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian như ngày (on Mondays…)

a moment (khoảnh khắc, thời gian) và không có cụm từ nào chứa on => dùng when

=> There is hardly a moment when I don’t think of you, Nancy.

Tạm dịch:Hầu như không có lúc nào tôi không nghĩ về bạn, Nancy.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12:

My mother, ____ great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.

A.who

B.whom

C.whose

D. that

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ: great interest (niềm đam mê lớn) => dùng whose

=> My mother, whose great interest is to watch sitcom movies, can stay up late for her favourite movies.

Tạm dịch:Mẹ tôi, người rất thích xem phim sitcom, có thể thức khuya để xem những bộ phim yêu thích.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13:

His parents did not know the reason _____ he chose to be an English teacher.

A.which

B.why

C.who

D. whose

Giải thích đáp án:

Why: trạng từ quan hệ chỉ lí do (lí do mà sự việc gì đã xảy ra)

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Thay thé cho the reason (nguyên nhân) ta dùng why

=> His parents did not know the reason why he chose to be an English teacher.

Tạm dịch:Bố mẹ anh không biết lý do tại sao anh chọn làm giáo viên tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 14:

If you want to speak English as a native, you should live for at least 5 years in a country ______ English is the first language.

A.why

B.who

C.which

D. where

Giải thích đáp án:

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

Why: trạng từ quan hệ chỉ lí do (lí do mà sự việc gì đã xảy ra)

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Thay thế cho a country (một quốc gia) có tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên => dùng where

=> If you want to speak English as a native, you should live for at least 5 years in a country whereEnglish is the first language.

Tạm dịch:Nếu bạn muốn nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn nên sống ít nhất 5 năm tại một quốc gia nơi tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15:

Thank you for this interesting book, ____ is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

A.that

B.which

C.who

D.both A&B

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

this interesting book (cuốn sách thú vị này) là danh từ chỉ vật => có thể thay thế bằng cả which và that. Tuy nhiên, với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng that => dùng which

=>Thank you for this interesting book, which is bilingual, I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

Tạm dịch:Cảm ơn bạn vì cuốn sách thú vị này, song ngữ, tôi có thể hiểu nhiều hơn về văn hóa Mỹ và cải thiện tiếng Anh của tôi cùng một lúc.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 16:

The stadium ____ my school’s Olympic games took place last year is being reconstructed.

A.which

B.when

C.where

D.whose

Giải thích đáp án:

which (cái mà, thay thế cho vật)

whose chỉ quan hệ sở hữu

Trạng từ quan hệ:

When (khi mà, thay thế cho từ chỉ thời gian)

Where (nơi mà, thay thế cho từ chỉ nơi chốn)

Trong câu này ta dùng where vì the stadium (Sân vận động) là nơi có một hoạt động diễn ra my school’s Olympic games took place(các trận đấu Olympic của trường tôi)

=>The stadiumwheremy school’s Olympic games took place last year is being reconstructed.

Tạm dịch:Sân vận động nơi các trận đấu Olympic của trường tôi diễn ra vào năm ngoái đang được xây dựng lại.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 17:

The Ha Noi tower _____ I am working is one of the popular place for tourists when they come to Hanoi.

A.in which

B.where

C.in that

D.both A&B

Giải thích đáp án:

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)

Không có dạng đảo giới từ lên trước that => loại C

=>The Ha Noi tower where/in which I am working is one of the popular place for tourists when they come to Hanoi.

Tạm dịch:Tòa nhà Hà Nội nơi tôi đang làm việc là một trong những nơi phổ biến cho khách du lịch khi họ đến Hà Nội.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18:

April 1st, _____ we play tricks on people, is known as April Fools’ day.

A.that

B.which

C.in which

D. when

Giải thích đáp án:

Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where)

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

When (khi mà, thay thế cho từ chỉ thời gian)

April 1st là từ chỉ thời gian và không có cụm từ chứa in => dùng when

=>April 1st, when we play tricks on people, is known as April Fools’ day.

Tạm dịch:Ngày 1 tháng 4, khi chúng tôi giở trò xấu với mọi người, được gọi là ngày Cá tháng Tư.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 19:

All people to ____ the email was sent replied.

A.who

B.that

C.whom

D. whose

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Chỉ có whom được sử dụng dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ => chọn C

=>All people to whom the email was sent replied.

Tạm dịch:Tất cả những người mà đã được gửi email thì đều đã trả lời.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 20 :

Many students ____ written English is rather good fail to get fluent in speaking it.

A.that

B.whom

C.who

D. whose

Giải thích đáp án:

Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

That: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

written English (khả năng viết tiếng Anh) là danh từ ở phía sau đại từ quan hệ cần điền => chọn whose

=>Many students whosewritten English is rather good fail to get fluent in speaking it.

Tạm dịch:Nhiều sinh viên viết tiếng Anh khá giỏi nhưng không thành thạo nói.

Đáp án cần chọn là:D

C/ Pronunciation

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

A. whenever

B.mischievous

C.hospital

D.separate

Giải thích đáp án:

whenever: /wenˈevə(r)/

mischievous: /ˈmɪstʃɪvəs/

hospital: /ˈhɒspɪtl/

separate: /ˈseprət/

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2:

A. introduce

B.delegate

C.marvelous

D. currency

Giải thích đáp án:

introduce: /ˌɪntrəˈdjuːs/

delegate: /ˈdelɪɡət/

marvelous: /ˈmɑːvələs/

currency: /ˈkʌrənsi/

Câu A trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 1

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

A.develop

B.conduction

C.partnership

D.majority

Giải thích đáp án:

develop:/dɪˈveləp/

conduction: /kənˈdʌkʃn/

partnership: /ˈpɑːtnəʃɪp/

majority: /məˈdʒɒrəti/

Câu C trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:

A.counterpart

B.measurement

C.romantic

D.comfortable

Giải thích đáp án:

counterpart: /ˈkaʊntəpɑːt/

measurement: /ˈmeʒəmənt/

romantic: /rəʊˈmæntɪk/

comfortable: /ˈkʌmftəbl/

Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5:

A.government

B.technical

C.parallel

D.understand

Giải thích đáp án:

government: /ˈɡʌvənmənt/

technical: /ˈteknɪkl/

parallel: /ˈpærəlel/

understand: /ˌʌndəˈstænd/

Câu D trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 1

Đáp án cần chọn là:D

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu6:

A.pronunciation

B.suggestion

C.intonation

D.aviation

Giải thích đáp án:

pronunciation: /prəˌnʌnsiˈeɪʃn/

suggestion: /səˈdʒestʃən/

intonation: /ˌɪntəˈneɪʃn/

aviation: /ˌeɪviˈeɪʃn/

Câu B phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7:

A.vision

B.occasion

C.leisure

D.sugar

Giải thích đáp án:

vision: /ˈvɪʒn/

occasion: /əˈkeɪʒn/

leisure: /ˈleʒə(r)/

sugar: /ˈʃʊɡə(r)/

Câu D phát âm là /ʃ/ còn lại là /ʒ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 8:

A.adult

B.organize

C.Africa

D. Canada

Giải thích đáp án:

adult: /ˈædʌlt/

organize: /ˈɔːɡənaɪz/

Africa: /ˈæfrɪkə/

Canada: /ˈkæn.ə.də/

Câu B phát âm là /ə/ còn lại là /æ/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 9:

A. practice

B.accent

C.aptitude

D. career

Giải thích đáp án:

practice: /ˈpræktɪs/

accent: /ˈæksent/

aptitude: /ˈæptɪtjuːd/

career: /kəˈrɪə(r)/

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /æ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:

A.machine

B.conclusion

C.exposure

D. division

Giải thích đáp án:

machine: /məˈʃiːn/

conclusion: /kənˈkluːʒn/

exposure: /ɪkˈspəʊʒə(r)/

division: /dɪˈvɪʒn/

Câu A phát âm là / ʃ/ còn lại là / ʒ/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 11:

A. vocabulary

B. grammar

C. enlarge

D. challenge

Giải thích đáp án:

vocabulary: /vəˈkæbjələri/

grammar: /ˈɡræmə(r)/

enlarge: /ɪnˈlɑːdʒ/

challenge: /ˈtʃælɪndʒ/

Câu C phát âm là /ɑ:/ còn lại là /æ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12:

A.publish

B.culture

C.judge

D.difficulty

Giải thích đáp án:

publish: /ˈpʌblɪʃ/

culture: /ˈkʌltʃə(r)/

judge: /dʒʌdʒ/

difficulty: /ˈdɪfɪkəlti/

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 13:

A.company

B.proficiency

C.information

D. environment

Giải thích đáp án:

company: /ˈkʌmpəni/

proficiency: /prəˈfɪʃnsi/

information: /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

environment: /ɪnˈvaɪrənmənt/

Câu A phát âm là / ʌ/ còn lại là / ə/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14:

A.native

B.technical

C.basic

D.business

Giải thích đáp án:

native: /ˈneɪtɪv/

technical: /ˈteknɪkl/

basic: /ˈbeɪsɪk/

business: /ˈbɪzənəs/

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /ɪ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15:

A.bilingual

B.flexible

C.official

D.Spanish

Giải thích đáp án:

bilingual: /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/

flexible: /ˈfleksəbl/

official: /əˈfɪʃl/

Spanish: /ˈspænɪʃ/

Câu B phát âm là /ə/ còn lại là / ɪ /

Đáp án cần chọn là:B

D/ Reading

I.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not (1)_____ understand. Sometimes you (2) ____ the meaning in a dictionary and sometimes you guess. The strategy you adopt depends very much upon the (3) _____ of accuracy you require and the time at your disposal. If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (4) _____ remembering that every dictionary has its limitations. Each definition is only an appoximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (5) ___ of contexts. It is also important to recognize the special dangers of dictionaries that translate from English into the native language and vice versa. If you must use a dictionary to your usually far safer to (6) ____ an English-English dictionary.

In most exams you are not permitted to use a dictionary (7) _____ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited. You are (8)____ forced to guess the meaning of unfamiliar word.

When you come across unknown words in an exam text, it is very easy to panic. However, if you develop efficient techniques for guessingthe meaning, you will (9) _____ a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely.

Two strategies which may help you guess the meaning of a word are using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (10) ____ from the formation of the word.

Câu 1: When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not (1)_____ understand.

A. wholly

B.fully

C.totally

D. completely

Giải thích đáp án:

Những từ trên đều có nghĩa là "hoàn toàn". Nhưng cách sử dụng có khác nhau

+) wholly sử dụng trong câu phủ định hoặc mang nghĩa phủ định. => loại vì câu khẳng định

+) Completely: Hoàn toàn (thường dùng để nhấn mạnh từ hoặc cụm từ theo sau)

+) totally = completely (nhưng thường dùng trong văn phong thân mật, dùng để thể hiện sự đồng ý,)

+) Fully: một cách hoàn toàn

=> When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not fully understand.

Tạm dịch:Khi bạn đọc một cái gì đó bằng tiếng nước ngoài, bạn thường xuyên bắt gặp những từ bạn không hiểu hết.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Sometimes you (2) ____ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.

A. inspect

B.control

C.examine

D.check

Giải thích đáp án:

Inspect (v): quan sát

Control (v): điều khiển

Examine (v): xem xét

Check (v): kiểm tra

=> Sometimes you check the meaning in a dictionary and sometimes you guess.

Tạm dịch:Đôi khi bạn kiểm tra ý nghĩa trong một từ điển và đôi khi bạn đoán.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: The strategy you adopt depends very much upon the (3) _____ of accuracy you require and the time at your disposal.

A. extent

B.level

C.degree

D. range

Giải thích đáp án:

Level (n): trình độ

Degree (n): mức độ

Range (n): phạm vi

Exent (n): mức

=> The strategy you adopt depends very much upon the degree of accuracy you require and the time at your disposal.

Tạm dịch:Chiến lược bạn áp dụng phụ thuộc rất nhiều vào mức độ chính xác mà bạn yêu cầu và thời gian theo ý của bạn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4: If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (4) _____ remembering that every dictionary has its limitations.

A. worth

B.essential

C.valuable

D. vital

Giải thích đáp án:

Cả 4 đáp án đều có nghĩa là đáng giá, có giá trị.

Cấu trúc: It is + adj + to + V_infi (như thế nào để làm gì)

Chú ý cấu trúc: It is worth+V_ing (đáng để làm gì)

=> If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is worth remembering that every dictionary has its limitations.

Tạm dịch:Nếu bạn là loại người có xu hướng chuyển sang từ điển thường xuyên. Điều đáng ghi nhớ là mọi từ điển đều có những hạn chế.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5: Each definition is only an appoximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (5) ___ of contexts.

A. multiple

B.variation

C.variety

D.diversity

Giải thích đáp án:

Multiple: nhiều (adj)

variation : biến thể (n)

variety: đa dạng (n)

diversity: đa dạng (n)

Cụm từ: a variety of (sự đa dạng về điều gì)

=> Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a variety of contexts.

Tạm dịch:Mỗi định nghĩa chỉ là một sự xấp xỉ và người ta xây dựng một bức tranh chính xác về nghĩa của một từ chỉ sau khi gặp nó trong nhiều ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6: If you must use a dictionary to your usually far safer to (6) ____ an English-English dictionary.

A. survey

B.consult

C.refer

D.inquire

Giải thích đáp án:

Survey: khảo sát (v)

Consult: tham khảo (v)

Refer: nhắm vào, hướng đến(v)

Inquire: điều tra (v)

=> If you must use a dictionary to your usually far safer to consult an English-English dictionary.

Tạm dịch:Nếu bạn phải sử dụng từ điển để an toàn hơn rất nhiều để tham khảo từ điển Anh-Anh.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7: In most exams you are not permitted to use a dictionary (7) _____ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.

A. In case

B.Provided

C.Although

D.Even if

Giải thích đáp án:

In case: trong trường hợp

Provided: được cung cấp

Although: mặc dù

Even if: ngay cả khi

=> In most exams you are not permitted to use a dictionary even if you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.

Tạm dịch:Trong hầu hết các bài kiểm tra, bạn không được phép sử dụng từ điển ngay cả khi bạn được phép sử dụng từ điển, việc tìm kiếm từ rất tốn thời gian và thời gian trong các bài kiểm tra thường bị giới hạn.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 8: You are (8)____ forced to guess the meaning of unfamiliar word.

A. therefore

B.so

C.however

D.so that

Giải thích đáp án:

Therefore: do đó

So: vì vậy

However: tuy nhiên

So that: để

Dựa vào quan hệ ngữ nghĩa của câu này và câu trước đó, ta nhận thấy đó là quan hệ nguyên nhân kết quả => loại C và D

So chỉ dùng làm từ nối trong câu ghép => loại B

=> You are therefore forced to guess the meaning of unfamiliar word.

Tạm dịch:Do đó, bạn buộc phải đoán nghĩa của từ không quen thuộc.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9: However, if you develop efficient techniques for guessingthe meaning, you will (9) _____ a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely.

A. go over

B.surpass

C.get over

D.overcome

Giải thích đáp án:

go over: đi qua (v)

surpass: vượt qua (v)

get over: vượt qua (v)

overcome: khắc phục (v)

=> However, if you develop efficient techniques for guessing the meaning, you will (9) overcome a number of possible problems and help yourself to understand far more of the text than you at first thought likely.

Tạm dịch:Tuy nhiên, nếu bạn phát triển các kỹ thuật hiệu quả để đoán nghĩa, bạn sẽ khắc phục một số vấn đề có thể xảy ra và giúp bản thân hiểu được nhiều văn bản hơn bạn nghĩ lúc đầu.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10: Two strategies which may help you guess the meaning of a word are using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (10) ____ from the formation of the word.

A. coming

B.derived

C.extracted

D.originated

Giải thích đáp án:

Come: đến từ (v)

Derive: Lấy được (v)

Extract: trích xuất (v)

Originate: nguồn gốc (v)

=> Two strategies which may help you guess the meaning of a word are using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues extracted from the formation of the word.

Tạm dịch:Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán nghĩa của một từ đang sử dụng các manh mối theo ngữ cảnh, cả trong câu và bên ngoài, và sử dụng các manh mối được trích ra từ sự hình thành của từ.Đáp án cần chọn là:C

II. Read the passage carefully and choose the correct answer.

In the world today there are 5,000 to 6,000 living languages, of which English is the most widely used. As a mother tongue, it ranks second only to Chinese, which is little used outside China.

English is the most international of languages. It is used as the language of aviation, international sport and pop music. Sixty percent of the world’s radio stations broadcast in English, and more than half of the world’s scientific papers are printed in English.

It is true that a great number of people are involved in the use of English. To people in Africa, Asia, and South America, English is an important foreign language to master. In most countries in the world, the English language is used as the language of business, commerce, and technology. English is now an effective medium of international communication. However, it is the written English which is not systematically phonetic, that causes difficulties to non-native speakers.

Câu 1: Which language is used by pilots to ask for landing instructions in Thailand?

A.Thai language

B.English

C.Vietnamese

D. French

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Ngôn ngữ nào được các phi công sử dụng để hỏi hướng dẫn hạ cánh ở Thái Lan?

A.Tiếng Thái

B.Tiếng Anh

C.Tiếng việt

D.Pháp

Thông tin: “English is the most international of languages. It is used as the language of aviation, international sport and pop music.”

(Tiếng Anh là ngôn ngữ mang tính quốc tế nhất. Nó được sử dụng như ngôn ngữ của hàng không, thể thao quốc tế và nhạc pop)

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Why is English an important foreign language used in many countries?

A.Because it is an effective medium of international communication.

B.A great number of people are involved in the use of English.

C.More than half of the world’s scientific papers are printed in English.

D.English language is used as the language of business, commerce, and technology.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Tại sao tiếng Anh là một ngoại ngữ quan trọng được sử dụng ở nhiều nước?
A.Bởi vì nó là một phương tiện truyền thông quốc tế hiệu quả.
B.Một số lượng lớn người có liên quan đến việc sử dụng tiếng Anh.
C.Hơn một nửa số bài báo khoa học trên thế giới được in bằng tiếng Anh.
D.Tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ kinh doanh, thương mại và công nghệ.

Thông tin: “In most countries in the world, the English language is used as the language of business, commerce, and technology.”

(Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ kinh doanh, thương mại và công nghệ. Tiếng Anh là một phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả.)

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: What difficulties may learners of English be confronted with? Why?

A.It is little used outside China.

B.The written English, because it’s not phonetically-based.

C.It causes a lot of pressure for language learners.

D.The English language is only used as the language of business, commerce, and technology.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Những người học tiếng Anh có thể gặp khó khăn gì? Tại sao?

A.Nó ít được sử dụng bên ngoài Trung Quốc.
B.Tiếng Anh viết, bởi vì nó không dựa trên ngữ âm.
C.Nó gây ra rất nhiều áp lực cho người học ngôn ngữ.
D.Tiếng Anh chỉ được sử dụng làm ngôn ngữ kinh doanh, thương mại và công nghệ.

Thông tin: “However, it is the written English which is not systematically phonetic, that causes difficulties to non-native speakers.”

(Tuy nhiên, chính tiếng Anh viết không đúng ngữ âm, gây khó khăn cho những người không phải người bản ngữ.)

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4: Name three countries in which English is spoken as a first language.

A.The UK, the USA, and Australia

B.China, Thailand, and Phillipines

C.The UK, China, and Thailand

D.The USA, Australia and China

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Kể tên ba quốc gia trong đó tiếng Anh được sử dụng như ngôn ngữ đầu tiên.
A.Vương quốc Anh, Hoa Kỳ và Úc
B.Trung Quốc, Thái Lan và Phillipines
C.Vương quốc Anh, Trung Quốc và Thái Lan
D.Hoa Kỳ, Úc và Trung Quốc

Thông tin: Trung Quốc chỉ sử dụng tiếng Trung làm ngôn ngữ mẹ đẻ => loại B, C và D

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5: As a mother tongue, why does English rank second only to Chinese?

A.China’s population is fewer than the total population of other countries

B.Chinese love their language and don’t want to speak English

C.Because China has the largest population in the world

D. English is little used in China.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Là tiếng mẹ đẻ, tại sao tiếng Anh chỉ đứng thứ hai sau tiếng Trung?
A.Dân số Trung Quốc ít hơn tổng dân số của các quốc gia khác
B.Người Trung Quốc thích ngôn ngữ của họ và không muốn nói tiếng Anh,
C.Vì Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới.
D.Tiếng Anh ít được sử dụng ở Trung Quốc.

Thông tin: “As a mother tongue, it ranks second only to Chinese, which is little used outside China.”

(Là một ngôn ngữ mẹ đẻ, nó chỉ đứng thứ hai sau Trung Quốc, ít được sử dụng bên ngoài nước này.)

Đáp án cần chọn là:C

III.Read the passage carefully and choose the correct answer.

ENGLISH IS CONFUSING

“Good evening, everybody!” said the teacher, Donna. “Where is everybody?” That was sort of a daily joke by Donna. Usually the class started with only two or three students present, and then filled up as the minutes went by. It was summer time. Summer school was only eight weeks long. Class attendance was always smaller than during fall and spring semesters. “I don’t know, teacher. Maybe they are late or not coming,” said one student. “Maybe watching TV football tonight.”

“Is there a soccer game tonight? It seems like there’s a soccer game every night. Oh, well. Let’s get started, okay? We're on page 36 in the workbook. Tonight we’re studying participles as adjectives.

Students are always confused when they learn about the present and past participles, so we will practice this a lot. Tonight, we're just going to practice the present participle. “The present participle tells us what emotion or feeling the subject is causing. For example, ‘Grammar is boring’ means that the subject grammar causes an emotion of boredom. If we say, ‘The movie is interesting,’ we are saying that the movie causes a feeling of interest. If we say, ‘The roller coaster is exciting,’ we are saying that the roller coaster causes a feeling of excitement. Any questions so far? Am I confusing you? Is everyone confused?”

The classroom was quiet. Donna looked at blank faces. They were confused. She knew this would take a while. But eventually, the faster students would grasp it, and then they would help the slower students. By the end of the evening, most of the class would feel comfortable using the present participle.

Donna erased the board and put some new examples on it. She loved guiding her students through difficult topics like this one. She always felt a little bit thrilled when the look of understanding came to their faces.

Câu1: What was Donna’s daily joke?

A. Asking “Where is everybody?”

B.Saying “Good evening, everybody!”

C.Asking “Am I confusing you?”

D.Saying “Grammar is boring”

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Câu đùa hàng ngày của Donna là gì?

A.Hỏi mọi người đang ở đâu

B.Chúc mọi người buổi tối an lành

C.Hỏi liệu cô ấy có làm mọi người bối rối không

D.Ca thán rằng ngữ pháp thật là nhàm chán

Thông tin: “Where is everybody?” That was sort of a daily joke by Donna.

“Mọi người đâu hết rồi nhỉ?”. Đây là một câu đùa hàng ngày của Donna.

Đáp án cần chọn là:A

Câu2: How many students were usually present when class started?

A.Two or three

B.Three or four

C.A lot of students

D. Quite a few students gift

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Khi lớp học bắt đầu thì thường sẽ có bao nhiêu học sinh?

A.Hai hoặc ba

B.Ba hoặc bốn

C.Rất nhiều học sinh

D.Một ít món quà của học sinh

Thông tin: “Usually the class started with only two or three students present, and then filled up as the minutes went by.”

Tạm dịch: Thông thường lớp học bắt đầu chỉ với hai hoặc ba học sinh có mặt, và sau đó được lấp đầy chỉ sau vài phút trôi qua.

Đáp án cần chọn là:A

Câu3: Which season was it?

A.summer

B.winter

C.fall

D. spring

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Hiện tại đang là mùa nào?

A.Mùa hè

B.Mùa đông

C.Mùa thu

D.Mùa xuân

Thông tin: “It was summer time. Summer school was only eight weeks long.”

Đó là thời điểm mùa hè. Khóa học hè chỉ kéo dài tám tuần.

Đáp án cần chọn là:A

Câu4: How long did summer school last?

A.6 weeks

B. two weeks

C.a month

D. eight weeks

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Kì học hè kéo dài bao lâu?

A.Sáu tuần

B.Hai tuần

C.Một tháng

D.Tám tuần

Thông tin: “Summer school was only eight weeks long.”

Khóa học hè chỉ kéo dài tám tuần.

Đáp án cần chọn là:D

Câu5: What was always smaller in the summer?

A.the classroom

B.the lesson

C.class attendance

D.the game

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

A.Phòng học

B.Bài học

C.Sĩ số lớp

D.Trò chơi

Thông tin: “Class attendance was always smaller than during fall and spring semesters.”

Lớp học luôn vắng hơn trong học kỳ mùa thu và mùa xuân.

Đáp án cần chọn là:C

Câu6: What were some absent students doing, perhaps?

A.playing games

B.watching soccer on TV

C. doing exercises

D. travelling

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Học sinh nghỉ học có thể đang làm gì?

A.Chơi trò chơi

B.Xem bóng đá trên TV

C.Tập thể dục

D.Đi du lịch

Thông tin: “I don’t know, teacher. Maybe they are late or not coming,” said one student. “Maybe watching TV football tonight.”

"Em không biết, thưa cô. Có lẽ họ đến muộn hoặc không đến", một học sinh nói. "Có lẽ họ xem bóng đá trên TV tối nay."

Đáp án cần chọn là:B

Câu7: What was tonight’s subject?

A.Participles as adjectives

B.Emotion or feeling the subject is causing

C. Vocabulary

D.Football

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Chủ đề hôm nay là gì ?

A.Phân từ và tính từ

B.Cảm xúc hoặc cảm giác đối tượng đang gây ra

C.Từ vựng

D.Bóng đá

Thông tin: “Tonight we’re studying participles as adjectives.”

(Tối nay chúng ta sẽ học dạng phân từ và tính từ.)

Đáp án cần chọn là:A

E/ Writing

Câu 1:

By friend, Peter, Plays the guitar. He has just released a CD.

A.My friend, Peter, who plays the guitar, has just released a CD.

B.My friend, Peter, who has just released a CD, plays the guitar.

C.My friend, Peter, who playing the guitar, has just released a CD.

D.My friend, Peter, who has just released a CD, playing the guitar.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Bạn của tôi, Peter, chơi ghita. Anh ấy vừa phát hành một đĩa CD.

Trong câu này, phần thông tin chơi ghita là thông tin bổ sung rõ thêm ý nghĩa cho Peter, tuy nhiên có thể lược bỏ vì nó không ảnh hưởng đến mục đích chính của câu (thông báo anh ấy mới phát hành một đĩa CD)

=> mệnh đề quan hệ chứa thông tin chơi ghita => loại B và D

Chỉ trong dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ (bỏ đại từ quan hệ who) thì mới chia động từ dạng V_ing (chủ động) và V_PII (bị động) => loại C

Tạm dịch: Bạn của tôi, Peter, người mà chơi ghita thì vừa phát hành một đĩa CD.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2:

Prince Charles is heir to the thorne of England. His wife was Princess.

A.Prince Charles, whose wife was Princess Diana, heiring to the thorne of England.

B.Prince Charles, whose wife was Princess Diana, is heir to the thorne of England.

C.Prince Charles, is heir to the thorne of England whose wife was Princess Diana.

D.Prince Charles heir to the thorne of England, whose wife was Princess Diana.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Hoàng tử Charles là người thừa kế ngai vàng nước Anh. Vợ ông là Công nương.

Vì Hoàng tử Charles (Prince Charles) là tên riêng => sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy => loại D.

Phần thông tin Vợ ông là Công nương (His wife was Princess) là phần thêm vào để làm rõ thêm cho chủ ngữ, không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu => làm mệnh đề quan hệ => loại C (phần thông tin này được cho làm mệnh đề chính)

Loại câu A vì phần thông tin Prince Charles is heir to the thorne of England (Hoàng tử Charles là người thừa kế ngai vàng nước Anh) là mệnh đề chính => không được dùng dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3:

Microsoft has a lot of power in the world of computers. That annoys some people.

A. Microsoft has a lot of power in the world of computers, that annoys some people.

B.Microsoft has a lot of power in the world of computers, annoying some people.

C.Microsoft has a lot of power in the world of computers, annoys some people.

D.Microsoft has a lot of power in the world of computers, which annoys some people.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Microsoft có rất nhiều quyền lực trong thế giới máy tính. Điều đó làm phiền một số người.

Thay thế cho cả mệnh đề phía trước, ta dùng đại từ quan hệ “which” (điều mà) => chọn D

Tạm dịch: Microsoft có rất nhiều quyền lực trong thế giới máy tính, điều đó làm phiền một số người.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4:

The Euro replaced a number of national currencies. It was introduced in January 2002.

A.The Euro replaced a number of national currencies which was introduced in January 2002.

B.The Euro replaced a number of national currencies introducing in January 2002.

C.The Euro replaced a number of national currencies to be introduced in January 2002.

D. The Euro replaced a number of national currencies to have introduced in January 2002.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Đồng Euro đã thay thế một số loại tiền tệ quốc gia. Nó được giới thiệu vào tháng 1 năm 2002.

Sử dụng đại từ quan hệ which để thay thế cho cụm danh từ “The Euro”

=> The Euro replaced a number of national currencies which was introduced in January 2002.

Tạm dịch: Đồng euro đã thay thế tiền tệ của một số nước, cái mà được giới thiệu vào tháng 1 năm 2002.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5:

Friends ran for ten years. It is one of my favourite series.

A.Friends, is one of my favourite series, ran for ten years.

B.Friends, one of my favourite series, ran for ten years.

C.Friends, ran for ten years, is one of my favourite series.

D.Friends, which ran for ten years, one of my favourite series.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Phim "Bạn bè" đã chiếu trong mười năm. Đây là một trong những loạt phim yêu thích của tôi.

Phần thông tin Đây là một trong những loạt phim yêu thích của tôi là phần thông tin phụ được thêm vào trong câu => làm mệnh đề quan hệ không xác định.

=> loại đáp án C và D (để mệnh đề này làm mệnh đề chính)

Mệnh đề quan hệ không xác định này có dạng đầy đủ là “which is one of my favourite series” được rút gọn thành cụm danh từ “one of my favourite series”

Tạm dịch: “Bạn bè”, một trong những bộ phim yêu thích của tôi, đã chiếu trong mười năm.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 6:

I can't swim so I’m not going scuba diving with Jack.

A.If could swim, I will go scuba diving with Jack.

B.Unless I can swim, I’ll go scuba diving with Jack.

C.Unless I could swim, I will not go scuba diving with Jack.

D.If I could swim, I’d go scuba diving with Jack.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Tôi không biết bơi nên tôi không đi lặn với Jack.

Ta thấy câu gốc được chia ở thì hiện tại đơn

=> Nếu viết lại câu với unless thì động từ trong mệnh đề chứa unless phải chia ở hiện tại => loại C

Xét ngữ nghĩa câu B: Trừ khi tôi có thể bơi, tôi sẽ đi lặn với Jack.

=> loại vì không có nghĩa tương tự như câu gốc.

Nếu viết lại câu với dạng câu If thì phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại) dạng: If+S+V(past)+O, S+would+V_infi+O

Tạm dịch: Nếu tôi có thể bơi, tôi sẽ đi lặn với Jack.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7:

We're not going to order a pizza because we don’t have enough money.

A. We'd order a pizza if we had enough money.

B.We'd order a pizza unless we didn’t have enough money.

C.We won’t order a pizza unless we have enough money.

D.We order a pizza if we had enough money.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Chúng tôi sẽ không đặt bánh pizza vì chúng tôi không có đủ tiền.

Ta thấy câu gốc được chia ở thì hiện tại đơn

=> Nếu viết lại câu với unless thì động từ trong mệnh đề chứa unless phải chia ở hiện tại => loại B

Nếu viết lại câu với dạng câu If thì phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại) dạng: If+S+V(past)+O, S+would+V_infi+O => loại D

Xét ngữ nghĩa câu A và C

Câu A: Chúng tôi sẽ đặt một chiếc bánh pizza nếu chúng tôi có đủ tiền.

Câu C: Chúng tôi sẽ không đặt bánh pizza trừ khi chúng tôi có đủ tiền.

=> Ta chọn A vì có nghĩa sát với câu gốc hơn

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:

We're not staying in the same hotel, so we can’t share a room.

A.If we stayed in the same hotel, we could share a room.

B.If we were staying in the same hotel, we could share a room.

C.If we are staying in the same hotel, we can share a room.

D. Unless we were staying in the same hotel, we could share a room.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Chúng tôi không ở cùng khách sạn, vì vậy chúng tôi không thể chia sẻ chung một phòng.

Ta nhận thấy câu gốc đang được chia ở thì hiện tại đơn

=> nếu viết lại câu với Unless (trừ khi) phải chia động từ trong mệnh đề unless ở thì hiện tại đơn=> loại D (mệnh đề Unless chia ở quá khứ)

=> nếu viết lại câu với If thì phải dùng cấu trúc cấu trúc câu điều kiện loại II (trái với hiện thực): S+V(past)+O, S would (n’t) + V_infi+ O

=> loại C vì mệnh đề If chia ở hiện tại

Câu gốc động từ chia ở hiện tại tiếp diễn => mệnh đề If lùi xuống quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: Nếu chúng tôi ở cùng khách sạn, chúng tôi có thể ở chung một phòng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 9:

I can’t come because I have to help my dad with something.

A.I'd come if I didn’t have to help my dad with something.

B.I'd not come unless I did have to help my dad with something.

C.If I have to help my dad with something, I'll come.

D.If I had to help my dad with something, I'd come.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Tôi không thể đến đây vì tôi phải giúp bố tôi một số việc.

Ta nhận thấy câu gốc đang được chia ở thì hiện tại đơn

=> nếu viết lại câu với Unless (trừ khi) phải chia động từ trong mệnh đề unless ở thì hiện tại đơn=> loại B (mệnh đề Unless chia ở quá khứ)

=> nếu viết lại câu với If thì phải dùng cấu trúc cấu trúc câu điều kiện loại II (trái với hiện thực): S+V(past)+O, S would (n’t) + V_infi+ O

=> loại C (mệnh đề If chia ở hiện tại đơn)

Dựa vào ngữ nghĩa, ta thấy câu viết lại có nghĩa: Tôi sẽ đến nếu tôi không phải giúp đỡ bố tôi một số việc (chọn A)

Tạm dịch: Tôi sẽ đến nếu tôi không phải giúp đỡ bố tôi một số việc

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10:

I don’t go to bed as late as you so I’m able to get up early in the morning.

A.Unless I went to bed as late as you, I will be able to get up early in the morning.

B. I would be unable to get up early in the morning unless I went to bed as late as you.

C.If I went to bed as late as you, I wouldn't be able to get up early in the morning.

D.Unless I went to bed as late as you, I wouldn't be able to get up early in the morning.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Tôi không đi ngủ muộn như bạn nên tôi có thể dậy sớm vào buổi sáng.

Ta nhận thấy câu gốc đang được chia ở thì hiện tại đơn

=> nếu viết lại câu với Unless (trừ khi) phải có cấu trúc: Unless S+V (hiện tại) + O, S will (won’t) +V_infi => loại A, B và D (mệnh đề Unless chia ở quá khứ)

=> nếu viết lại câu với If thì phải dùng cấu trúc cấu trúc câu điều kiện loại II (trái với hiện thực): S+V(past)+O, S would (n’t) + V_infi+ O

Tạm dịch: Nếu tôi đi ngủ muộn như bạn, tôi sẽ không thể dậy sớm vào buổi sáng.

Đáp án cần chọn là:C

F/ Practice Test

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

A.imitate

B.translate

C.phrase

D.language

Giải thích đáp án:

imitate: /ˈɪmɪteɪt/

translate: /trænzˈleɪt/

phrase: /freɪz/

language: /ˈlæŋɡwɪdʒ/

Câu D phát âm là /æ/ còn lại là /e/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2:

A.variety

B.bilingual

C.derivative

D.dialect

Giải thích đáp án:

variety: /vəˈrəti/

bilingual: /ˌbˈlɪŋɡwəl/

derivative: /dɪˈrɪvətɪv/

dialect: /ˈdəlekt/

Câu C phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3:

A. massive

B. immersion

C. establish

D. rusty

Giải thích đáp án:

massive: /ˈmæsɪv/

immersion: /ɪˈmɜːʃn/

establish: /ɪˈstæblɪʃ/

rusty: /ˈrʌsti/

Câu B phát âm là /ʃ/ còn lại là /s/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4:

A.punctual

B.flexible

C.openness

D.specific

Giải thích đáp án:

punctual: /ˈpʌŋktʃuəl/

flexible: /ˈfleksəbl/

openness: /ˈəʊpənnəs/

specific: /spəˈsɪfɪk/

Câu D có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại vào âm thứ nhất

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

A. establishment

B. derivative

C. population

D. simplicity

Giải thích đáp án:

establishment: /ɪˈstæblɪʃmənt/

derivative: /dɪˈrɪvətɪv/

population: /ˌpɒpjuˈleɪʃn/

simplicity: /sɪmˈplɪsəti/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại vào âm thứ 2

Đáp án cần chọn là:C

II.Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu1:

Trying to use a ______ dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.

A.biannual

B.bicentenary

C.bi-monthly

D.bilingual

Giải thích đáp án:

Biannual: một năm hai lần (adj)

Bicentenary: hai trăm năm (adj)

bi-monthly: hai tháng một lần (adj)

bilingual: song ngữ (adj)

Trong bài ta thấy người viết lưu ý chuyển sang dạng từ điển đơn ngữ (monolingual)

=> sử dụng từ điển song ngữ ít hơn => chọn D

=> Trying to use a bilingual dictionary less and switching to a monolingual one can help you to stop translating in your head when you are speaking or listening.

Tạm dịch: Cố gắng sử dụng từ điển song ngữ ít hơn và chuyển sang một từ đơn ngữ có thể giúp bạn ngừng dịch trong đầu khi bạn đang nói hoặc nghe.

Đáp án cần chọn là:D

Câu2:

Are you someone who can read and write well in English but cannot speak ____?

A.fluent

B.fluently

C.fluency

D.a fluency

Giải thích đáp án:

Fluent (adj) trôi chảy

Fluently (adv) một cách trôi chảy

Fluency (n) sự trôi chảy

Chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ speak (nói) => chọn D

=> Are you someone who can read and write well in English but cannot speak fluently.

Đáp án cần chọn là:B

Câu3:

In a _______class, this is a great opportunity to leam about different customs and traditions around the world.

A. multilingual

B.multi-disciplinary

C.multi-dimensional

D. multinational

Giải thích đáp án:

Multilingual (adj) Đa ngôn ngữ

multi-disciplinary (adj) đa ngành

multi-dimensional (adj) đa chiều

multinational (adj) đa quốc gia

Ta thấy vế sau nói đây là lớp học giúp tìm hiểu về các phong tục và truyền thống khác nhau trên khắp thế giới (learn about different customs and traditions around the world.)

=> đây là lớp học đa quốc gia (Multilingual class) => chọn D

=> In a multinationalclass, this is a great opportunity to learn about different customs and traditions around the world.

Tạm dịch: Trong một lớp học đa quốc gia, đây là một cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về các phong tục và truyền thống khác nhau trên khắp thế giới.

Đáp án cần chọn là:D

Câu4:

No one ever improves pronunciation and ____ by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.

A.rhythm

B.tone

C. accent

D. sounds

Giải thích đáp án:

Rhythm (n) nhịp điệu

Tone (n) tông giọng

Accent (n) giọng nói

Sounds (n) âm thanh

=> No one ever improves pronunciation and accentby watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.

Tạm dịch:Không ai cải thiện phát âm và giọng nói bằng cách xem người khác hình dạng của miệng!

Đáp án cần chọn là:C

Câu5:

If you get _____ when speaking, take two deep breaths before you say something.

A.annoyed

B.nervous

C.pleased

D.unwilling

Giải thích đáp án:

Annoyed: bực mình (adj)

Nervous: lo lắng (adj)

Pleased: hài lòng (adj)

Unwilling: chưa sẵn sàng (adj)

=> If you get nervouswhen speaking, take two deep breaths before you say something.

Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy lo lắng khi nói, hãy hít thở sâu hai lần trước khi nói điều gì đó.

Đáp án cần chọn là:B

Câu6:

If I _____ taller, I _____ better at basketball.

A.am - will be

B.were - would have been

C.be - would be

D.were - might be

Giải thích đáp án:

Xét về ngữ nghĩa câu, câu này diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại => dùng cấu trúc câu điều kiện loại II dạng: S+V (past) + O, S + would + V_infi

=> If I weretaller, I might bebetter at basketball.

Tạm dịch: Nếu tôi cao hơn, tôi có thể giỏi bóng rổ hơn.

Đáp án cần chọn là:D

Câu7:

If you____ in my position, what would you do?

A.are

B.will be

C.were

D.would be

Giải thích đáp án:

Xét về ngữ nghĩa câu, câu này diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại II trong đó mệnh đề If chia ở quá khứ đơn => chọn C

=> If you were in my position, what would you do?

Tạm dịch:Nếu bạn ở vị trí của tôi, bạn sẽ làm gì?

Đáp án cần chọn là:C

Câu8:

There was a storm ____ I had never experienced before.

A.such as

B.as which

C.which

D.for which

Giải thích đáp án:

Trong câu này ta cần một đại từ quan hệ mở đầu cho mệnh đề quan hệ làm rõ ý nghĩa cho danh từ “a storm” (cơn bão) (danh từ chỉ vật) => dùng Which (chọn C)

=> There was a storm which I had never experienced before.

Tạm dịch: Có một cơn bão mà tôi chưa từng trải qua trước đây.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9

Children always want to know the reason____ things are as they are.

A.why

B.whom

C.which

D.who

Giải thích đáp án:

Why: tại sao

Whom: người mà

Which: cái mà

Who: người mà

Thay thế cho danh từ “the reason” (Nguyên nhân), ta dùng trạng từ quan hệ why

=> Children always want to know the reason why things are as they are.

Tạm dịch: Trẻ em luôn muốn biết lý do tại sao mọi thứ là như vậy.

Đáp án cần chọn là:A

Câu10:

Is the first of March the day _____ the astronaut will come and give a speech at our school?

A.that

B.what

C.which

D. when

Giải thích đáp án:

That: cái mà, người mà (đại từ quan hệ thay thế cho cả người và vật)
what: cái gì (từ để hỏi)
which: cái mà (đại từ quan hệ thay thế cho vật)

When: trạng từ quan hệ thay thế cho thời gian

Trong câu ta cần từ thay thế cho the day (ngày) => dùng when

=> Is the first of March the day when the astronaut will come and give a speech at our school?

Tạm dịch: Có phải đầu tiên của tháng ba là ngày mà phi hành gia sẽ đến và phát biểu tại trường của chúng ta?

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11:

This bird has several ____________ which distinguish it from the others.

A.characteristics

B.derivatives

C.expansion

D.experience

Giải thích đáp án:

Characteristics: nét đặc trưng (n)

derivatives: các dẫn xuất (n)

expansion: sự bành trướng (n)

experience: kinh nghiệm (n)

=> This bird has several characteristics which distinguish it from the others.

Tạm dịch: Loài chim này có một số đặc điểm phân biệt nó với những loài khác.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 12:

______ is an act of increasing or making something increase in size, amount or importance.

A.Settlement

B.Decrease

C.Expansion

D.Admission

Giải thích đáp án:

Settlement: sự giải quyết (n)

Decrease: Giảm bớt (n)

Expansion: Sự mở rộng (n)

Admission: sự nhận vào (n)

=> Expansion is an act of increasing or making something increase in size, amount or importance.

Tạm dịch: Mở rộng là một hành động tăng hoặc làm cho một cái gì đó tăng kích thước, số lượng hoặc tầm quan trọng.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13:

_____ is the rise and fall of the voice in speaking, especially as this affects the meaning of what is being said.

A.Jargon

B.Intonation

C.Accent

D. Slang

Giải thích đáp án:

Jargon: Biệt ngữ (n)

Intonation: Ngữ điệu (n)

Accent: giọng nói (n)

Slang: tiếng lóng (n)

=> Intonation is the rise and fall of the voice in speaking, especially as this affects the meaning of what is being said.

Tạm dịch: Ngữ điệu là sự lên xuống của giọng nói, đặc biệt khi điều này ảnh hưởng đến ý nghĩa của những gì đang được nói.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 14:

I was just wondering why there are so many variations of ____ in England.

A. stresses

B. intonations

C. appearance

D. dialects

Giải thích đáp án:

Stresses: trọng âm (n)

Intonations: ngữ điệu (n)

Appearance: ngoại hình (n)

Dialects: phương ngữ (n)

=> I was just wondering why there are so many variations of dialects in England.

Tạm dịch: Tôi chỉ tự hỏi tại sao có rất nhiều biến thể của phương ngữ ở Anh.

Đáp án cần chọn là:D

III.Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.

Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are non-native speakers, constituting the largest number of non-native users than any other language in the world.

Câu1: What is the main topic of the passage?

A.The number of non-native users of English.

B.The French influence on the English language.

C.The expansion of English as an international language.

D.The use of English for science and technology.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A.Số lượng người dùng tiếng Anh không phải là người bản xứ.

B.Ảnh hưởng của tiếng Pháp đối với tiếng Anh.

C.Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.

D.Việc sử dụng tiếng Anh cho khoa học và công nghệ.

Nội dung của bài phát triển từ việc tiếng Anh chi có vài người nói đến lúc nó phát triển rộng rãi trên toàn cầu => chủ để của đoạn văn là Việc mở rộng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2: Approximately when did English begin to be used beyond England?

A.in 1066

B.around 1350

C.before 1600

D. after 1600

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Khoảng khi nào tiếng Anh bắt đầu được sử dụng ngoài Anh?

Thông tin: “Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and hadn't extended even, as far as Wales, Scotland or Ireland. However, during the course of the next two centuries, …”

(Trong phần lớn những năm 1600, tiếng Anh, phần lớn, chỉ được nói ở Anh và thậm chí còn chưa được mở rộng ra xứ Wales, Scotland hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong suốt hai thế kỷ tiếp theo, tiếng Anh bắt đầu lan rộng trên toàn cầu) => sau 1600

Đáp án cần chọn là:D

Câu3: According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world except _____.

A.the slave trade

B.the Norman invasion

C.missionaries

D.colonization

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đã góp phần vào việc truyền bá tiếng Anh trên khắp thế giới ngoại trừ _____.

A.buôn bán nô lệ

B.cuộc xâm lược của người Norman

C.nhà truyền giáo

D.thuộc địa

Trong tất cả các ý trên trừ đán án B được nhắc đến trong bài còn lại không có đáp án nào được nhắc đến.

Thông tin: “English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that we were introduced following the Norman invasion of 1066.”

Tạm dịch: Tiếng Anh ngày nay đã xuất hiện vào khoảng năm 1350, sau khi kết hợp nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau cuộc xâm lược của Norman vào năm 1066.

Có thể thấy cuộc xâm lược của người Norman vào 1066 đã mang tiếng Pháp du nhập vào, chứ không phải cuộc xâm lược này mang tiếng Anh đi phổ biến mọi nơi

Đáp án cần chọn là:B

Câu4: The word “enclaves” in paragraph 2 could be best replaced by which of the following?

A.communities

B.organizations

C.regions

D. countries

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Từ “enclaves” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
communities = enclaves (n) cộng đồng

organizations(n) tổ chức

regions (n) vùng miền

countries (n) quốc gia

Đáp án cần chọn là:A

Câu5: The world “proliferated” in paragraph 2 is closest in meaning to which of the following?

A.prospered

B.organized

C.disbanded

D. spoken

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Từ “proliferated” trong đoạn 2 trong ý nghĩa gần nhất với ý nghĩa nào sau đây?

Prospered = proliferated (adj) thịnh vượng

Organized: có tổ chức (adj)

Disbanded: tan rã (adj)

Spoken: được nói (adj)

Đáp án cần chọn là:A

IV.Read the following passage and choose the best answer for each blank.

English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.

Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like. We shall not find it hard to let people understand what we want to say.

English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things. The English language has, therefore, helped to spread ideas and knowledge to all the corners of the world. There is no subject that cannot be taught in English.

As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____. The leaders of the world use English to understand one another. The English language has also helped to spread better understanding and friendship among countries of the world. Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.

Câu1: English is the most important in the world today. A very large (1)____ of people understand and use English in many countries of the world.

A.few

B.deal

C.amount

D. number

Giải thích đáp án:

Ta có các lượng từ sau:

A large number of + Danh từ đếm được số nhìêu. People (con người) là Danh từ đếm được số nhìêu, phù hợp => chọn D

A large amount of / A great deal of+ danh từ không đếm được (loại)

=> English is the most important in the world today. A very large number of people understand and use English in many countries of the world.

Tạm dịch: Tiếng Anh là quan trọng nhất trên thế giới hiện nay. Một số lượng rất lớn người hiểu và sử dụng tiếng Anh ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2: Indeed English is a very useful language. If we (2)____ English we can go to any place or country we like.

A.realize

B.say

C.speak

D. tell

Giải thích đáp án:

Say (v): chỉ hành động “nói” có nghĩa chung nhất, thường được sử dụng khi muốn truyền đạt lời nói.

Speak (v): nói chuyện, trao đổi về việc gì với mục đích chia sẻ thông tin, ý tưởng hoặc cảm xúc hoặc diễn tả khả năng nói một ngôn ngữ nào đó.

Tell (v): truyền đạt một thông tin hoặc hướng dẫn ai đó làm gì.

Realize (v): nhận ra

=> Indeed English is a very useful language. If we speak English we can go to any place or country we like.

Tạm dịch: Quả thực tiếng Anh là một ngôn ngữ rất hữu ích. Nếu chúng tôi nói tiếng Anh, chúng tôi có thể đến bất kỳ nơi nào hoặc quốc gia nào chúng tôi thích.

Đáp án cần chọn là:C

Câu3: English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are (3)___ in English every day in many countries to teach people many useful things.

A.published

B.wrote

C.print

D.make

Giải thích đáp án:

Published (v): xuất bản, dạng V_PII của publish

Wrote (v) viết, quá khứ của write

Print: in (v)

Make: tạo ra (v)

Theo ngữ nghĩa của câu có: Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày

=> sử dụng Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII

Do đó, chọn A

=> English also helps us to learn all kinds of subjects. Hundreds of books are published in English every day in many countries to teach people many useful things.

Tạm dịch: Tiếng Anh cũng giúp chúng ta học tất cả các loại môn học. Hàng trăm cuốn sách được xuất bản bằng tiếng Anh mỗi ngày ở nhiều quốc gia để dạy cho mọi người nhiều điều hữu ích.

Đáp án cần chọn là:A

Câu4: As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more (4) _____.

A.friend

B.friendly

C.friendship

D.friendliness

Giải thích đáp án:

Friend: người bạn (n)

Friendly: thân thiện (adj)

Friendship: tình bạn (n)
Friendliness: sự thân thiện (n)

Cấu trúc: make st + Adj (khiến cho thứ gì trở nên như thế nào) => chọn Friendly

=> As English is used so much everywhere in the world, it has helped to make the countries in the world more friendly.

Tạm dịch: Vì tiếng Anh được sử dụng rất nhiều ở mọi nơi trên thế giới, nó đã giúp làm cho các quốc gia trên thế giới trở nên thân thiện hơn.

Đáp án cần chọn là:B

Câu5:Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these (5) ____ that I want to learn English.

A.reasons

B.causes

C.effects

D. results

Giải thích đáp án:

Cause: (n)chỉ tác nhân, yếu tố gây nên tình trạng nào đó hay làm cho việc gì đó xảy ra.

- Reason: (n)chỉ thực tế, tình huống, lý do để giải thích vì sao việc gì lại xảy ra, vì sao ai đó lại hành động như thế…

Effects: ảnh hưởng (n)

Results: kết quả (n)

Trong bài, đây là câu kết lại cho đoạn văn nói về nguyên nhân tác giả học tiếng Anh

=> Lastly, a person who knows English is respected by people. It is for all these reasons that I want to learn English.

Tạm dịch: Cuối cùng, một người biết tiếng Anh được mọi người tôn trọng. Đó là vì tất cả lý do mà tôi muốn học tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là:A

V.Choose the correct answer A, B, C or D that has the same meaning to the first one.

Câu1:

He said to me: “I must finish the work on time”.

A.He said to me that I had to finish the work on time.

B.He said to me that he must finish the work on time.

C.He said to me that he has to finish the work on time.

D.He said to me that he had to finish the work on time.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Anh nói với tôi: ‘Tôi phải hoàn thành công việc đúng giờ.”

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, must => had to => loại B và C

Chủ ngữ chính trong câu là He (anh ấy) => I (tôi) trong câu trực tiếp phải chuyển sang he (anh ấy) trong câu gián tiếp. (chọn D)

Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy phải hoàn thành công việc đúng hạn.

Đáp án cần chọn là:D

Câu2:

He said to his students , “Don’t be late for class tomorrow”.

A.He told his students not to be late for class the day after.

B.He told his students not to be late for class the day before.

C.He told his students don’t be late for class the day after.

D.He told his students didn’t be late for class the day after.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Anh nói với học sinh của mình: “Ngày mai đừng đến lớp muộn nhé”

Cấu trúc: tell sb to do st (bảo ai đó làm gì) và tell sb not to do st (bảo ai đó đừng làm gì)

=> loại C và D

Ta có tomorrow (ngày hôm qua) trong câu trực tiếp chuyển thành the day after (ngày hôm sau) trong câu gián tiếp => chọn A

Tạm dịch: Anh ấy nói với các học sinh của mình không được đến lớp trễ vào ngày hôm sau.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

"May I sit here in this classroom?” Peter asked his friends.

A.He asked his friends if he may sit there in that classroom with them.

B.He asked his friends if he might sit here in that classroom with them.

C.He asked his friends if he might sit there in this classroom with them.

D.He asked his friends if he might sit there in that classroom with them.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: "Tôi có thể ngồi đây không?” Peter hỏi bạn bè.

Ta có “may”trong câu trực tiếp chuyển thành “might” trong câu gián tiếp => loại A

“here” trong câu trực tiếp chuyển thành “there” trong câu gián tiếp => loại B

“this” trong câu trực tiếp chuyển thành “that” trong câu gián tiếp => loại C

Tạm dịch: Anh ấy hỏi bạn bè rằng anh ấy có thể ngồi đó trong lớp học với họ không.

Đáp án cần chọn là:D

Câu4:

“John, please don’t tell anyone about my new address”, said Mary.

A.Mary asked John don’t tell anyone about her new address.

B.Mary asked John not to tell anyone about his new address.

C.Mary asked John not to tell anyone about her new address.

D.Mary asked John don’t tell anyone about his new address.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: “John, xin đừng nói cho ai biết về địa chỉ mới của tôi”, Mary nói.

Cấu trúc: tell sb to do st (bảo ai đó làm gì) và tell sb not to do st (bảo ai đó đừng làm gì)

=> loại A và D

“my new address” trong câu này ý chỉ địa chỉ địa chỉ của Mary => chuyển “my” thành “her”

=> chọn C

Tạm dịch: Mary yêu cầu John không nói cho ai biết về địa chỉ mới của cô.

Đáp án cần chọn là:C

Câu5:

As she was violently sick, she couldn’t come to class.

A.Because of her violent sickness, she couldn’t come to class.

B.Because of she was violently sick, she couldn’t come to class.

C.Unless she was violently sick, she could come to class.

D.If she feels better, she would come to class.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu gốc: Vì cô bị ốm nặng, cô không thể đến lớp.

Ta có: Because of+V_ing/N => loại B (không đi với mệnh đề)

Câu gốc được chia ở thì quá khứ đơn => nếu viết lại câu với “if” phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại III dạng: If+S+had+V_PII+O, S+would have+V_PII => loại D

Xét về ngữ nghĩa ta có

Tạm dịch câu A: Vì bệnh nặng, cô không thể đến lớp.

Tạm dịch câu C: Trừ khi cô ấy ốm nặng, cô ấy có thể đến lớp.

Nhận thấy câu A có nghĩa sát với nghĩa câu gốc hơn => chọn A

Đáp án cần chọn là:A

VI.Choose the answer A, B, C or D that needs correcting.

Câu1: Mrs. Adams was surprise that her son and his friend had gone to the mountains to ski.

A.surprise

B.her

C.had gone

D.to ski

Giải thích đáp án:

Cấu trúc: be surprised that (bị ngạc nhiên rằng). Do đó, surprise => surprised

=> Mrs. Adams was surprised that her son and his friend had gone to the mountains to ski.

Tạm dịch: Bà Adams rất ngạc nhiên khi con trai bà và bạn của anh ấy đã lên núi để trượt tuyết.

Đáp án cần chọn là:A

Câu2:

Jack always arriveslately for his chemistry class even though he leaves his dormitory in plenty of time.

A.arrives

B.lately

C.even though

D.in plenty

Giải thích đáp án:

- always => thì hiện tại đơn => arrives đúng

- plenty of + danh từ không đếm được => đúng

- even though dùng cho 2 mệnh đề tương phản => đúng

- Late vừa là tính từ (muộn) vừa có thể làm trạng từ (một cách muộn màng)

lately (adv) gần đây

Do đó, lately => late (trong câu này, late đóng vai trò làm trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ arrive (đến)

=> Jack always arrives late for his chemistry class even though he leaves his dormitory in plenty of time.

Tạm dịch: Gần đây Jack luôn đến lớp học hóa học mặc dù anh rời khỏi ký túc xá sớm

Đáp án cần chọn là:B

Câu2:

The charity organization provides the poorwith a lot of household furnitures.

A.charity

B.the poor

C.with

D. furnitures

Giải thích đáp án:

Ta có: furniture (đồ gia dụng) là danh từ không đếm được. Do đó, furnitures phải chuyển thành furniture

=> The charity organization provides the poor with a lot of household furniture.

Tạm dịch: Tổ chức từ thiện cung cấp cho người nghèo rất nhiều vật dụng gia đình.

Đáp án cần chọn là:D

Câu3:

It seems very difficult for Lan having a trip abroad.

A.seems

B.for

C.having

D. Abroad

Giải thích đáp án:

Cấu trúc: It seems + adj + (for+sb) to + V_infi (có vẻ như thế nào cho ai làm gì)

Do đó, having => to have

=> It seems very difficult for Lan to have a trip abroad.

Tạm dịch: Có vẻ như rất khó khăn cho Lan có một chuyến đi nước ngoài.

Đáp án cần chọn là:C

Câu4:

A number of students has participated in intensive language programs abroad.

A.number of

B.has participated

C.intensive language

D.abroad

Giải thích đáp án:

Chủ ngữ của câu là danh từ đếm được số nhiều (students, sinh viên) => trong thì hiện tại hoàn thành phải đi với have+V_PII. Do đó, has participated => have participated

=> A number of students have participated in intensive language programs abroad.

Tạm dịch: Rất nhiều sinh viên đã tham gia các chương trình ngôn ngữ chuyên sâu ở nước ngoài.

Đáp án cần chọn là:B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên