Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Teen stress and pressure có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm
Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Teen stress and pressure có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3.
A/ Vocabulary
I.Choose the best answer
Câu 1:
As children move toward ______, they are less likely to ask for advice.
A. dependent
B. dependence
C. independent
D. independence
Đáp án:
dependent (adj): phụ thuộc
independent (adj): độc lập, không phụ thuộc
dependence (n): sự phụ thuộc
independence (n): sự độc lập
Chỗ cần điền đứng sau cụm động từ nên phải là một danh từ
=> As children move toward independence, they are less likely to ask for advice.
Tạm dịch: Khi trẻ em tiến tới sự độc lập, họ ít có khả năng để xin lời khuyên
Đáp án: D
Câu 2:
My parents asked me to figure out ______ gave me so much trouble.
A. what
B. which
C. how many
D. where
Đáp án:
what: cái gì
which: cái gì
how many: bao nhiêu
where: ở đâu
What đi sau động từ, which đi sau vật
=> My parents asked me to figure out what gave me so much trouble.
Tạm dịch: Bố mẹ hỏi tôi để tìm ra cái gì đã gây cho tôi rất nhiều rắc rối
Đáp án: A
Câu 3:
We need to prepare food, do laundry and chores at home. It’s _______.
A. social skills
B. self-care skills
C. housekeeping skills
D. cognitive skills
Đáp án:
social skills (n): kỹ năng xã hội
self-care skills (n): kỹ năng tự chăm sóc
housekeeping skills (n): kỹ năng nội trợ
cognitive skills (n): kỹ năng nhận thức
=> We need to prepare food, do laundry and chores at home. It’s housekeeping skills.
Tạm dịch: Chúng ta cần chuẩn bị thức ăn, giặt ủi và những việc vặt ở nhà. Đó là những kỹ năng nội trợ
Đáp án: C
Câu 4:
_______ and young adults, both male and female, benefit from physical activity.
A. adolescence
B. adolescents
C. frustrations
D. newborns
Đáp án:
adolescence (n): thời kỳ vị thành niên
adolescents (n): người ở tuổi vị thành niên
frustrations (n): sự thất vọng
newborns (n): người vừa mới sinh ra
=> Adolescents and young adults, both male and female, benefit from physical activity.
Tạm dịch: Những người ở tuổi vị thành niên và thanh niên, cả nam và nữ, đều hưởng lợi từ hoạt động thể chất
Đáp án: B
Câu 5:
Do parents get ______ from their children studies?
A. satisfyingly
B. satisfying
C. satisfied
D. satisfy
Đáp án:
satisfyingly (adv): một cách thỏa mãn, hài lòng
satisfying (adj): làm thỏa mãn, làm hài lòng
satisfied (adj): được thỏa mãn, hài lòng
satisfy (v): làm thỏa mãn, làm hài lòng
Sau get phải là một tính từ mang nghĩa bị động (V-ed)
=> Do parents get satisfied from their children studies?
Tạm dịch: Cha mẹ có hài lòng với việc học của con cái không?
Đáp án: C
Câu 6:
She has been _______ because she has a big assignment to complete.
A. frustration
B. frustrated
C. frustrating
D. frustratedly
Đáp án:
frustration (n): sự thất vọng, sự nản lòng
frustrated (adj): nản lòng, nản chí
frustrating (adj): làm nản lòng
frustratedly (adv): một cách nản lòng
=> She has been frustrated because she has a big assignment to complete.
Tạm dịch: Cô ấy đã cảm thấy rất nản lòng bởi vì có bài tập lớn phải hoàn thành.
Đáp án: B
Câu 7:
The headmaster was very _______ with Tom because of his bad behaviour at school.
A. upset
B. confident
C. proud
D. tired
Đáp án:
be upset with sb: tức giận với ai
=> The headmaster was very upset with Tom because of his bad behaviour at school.
Tạm dịch: Ngài hiệu trưởng tức giận với Tom vì anh ta đã có những hành vi xấu ở trường.
Đáp án: A
Câu 8:
Physical changes in adolescence are different for everyone, so you don’t need to feel ______ or frustrated.
A. independent
B. confident
C. embarrassed
D. delighted
Đáp án:
independent (adj): độc lập
confident (adj): tự tin
embarrassed (adj): bối rối, xấu hổ
delighted (adj): hài lòng, vui mừng
=> Physical changes in adolescence are different for everyone, so you don’t need to feel embarrassed or frustrated.
Tạm dịch: Những thay đổi về thể chất ở tuổi vị thành niên là khác nhau đối với mọi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng.
Đáp án: C
Câu 9:
Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and ______.
A. selfish
B. self-aware
C. depression
D. concentrate
Đáp án:
selfish (adj): ích kỉ
self-aware (n): tự nhận thức
depression (n): sự chán nản, buồn rầu
concentrate (v): sự tập trung
“self-control” là một danh từ nên chỗ cần điền cũng phải là một danh từ => cấu trúc song song với liên từ “and”
=> Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and self-aware.
Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ trau dồi khả năng tự kiểm soát và sự tập trung.
Đáp án: B
Câu 10:
If you are an adolescent, you will feel you want more _____ and responsibility.
A. dependent
B. dependence
C. independence
D. independent
Đáp án:
denpendent (adj): phụ thuộc
dependence (n): sự phụ thuộc
independence (n): sự độc lập
independent (adj): độc lập
responsibility là danh từ nên từ cần điền cũng phải là một danh từ
=> If you are an adolescent, you will feel you want more independence and responsibility.
Tạm dịch: Nếu bạn là một người vị thành niên, bạn sẽ cảm thấy bạn muốn sự độc lập và có trách nhiệm hơn.
Đáp án: C
Câu 11:
Our teacher broke the final project ______ three separate parts.
A. in
B. into
C.away
D. down
Đáp án:
break in (v): ngắt lời
break into sth (v): bất ngờ làm gì đó
break away (from sb/sth) (v): trốn thoát, rời khỏi
break sth down (v): chia ra thành từng phần
Our teacher broke the final project down three separate parts.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi đã chia dự án cuối cùng ra thành 3 phần riêng biệt.
Đáp án: D
II. Find out the SYNONYM of the word underlined
Câu 1:
“I’m fighting with my sister again! It feels like we can never resolve our conflicts.”
A. recognise
B. concentrate
C. manage
D. deal with
Đáp án:
recognise (v): nhận ra
concentrate (v): tập trung
manage on sth (v): giải quyết, xoay sở
deal with sb/sth (v): đối phó, giải quyết, xử lý
resolve = deal with
=> “I’m fighting with my sister again! It feels like we can never deal with our conflicts.”
Tạm dịch: Tôi lại đang gây gổ với chị gái. Cảm giác như chúng tôi không bao giờ có thể giải quyết được những xung đột.
Đáp án: D
Câu 2:
Recognising your feelings is a way to _____ stress.
A. create
B. cause
C. overcome
D. conduct
Đáp án:
create (v): tạo ra
cause (v): gây ra
overcome (v): vượt qua
conduct (v): chỉ đạo, quản lý
=> Recognising your feelings is a way to overcome stress.
Tạm dịch: Nhận ra những cảm xúc của bạn là một cách để vượt qua căng thẳng.
Đáp án: C
Câu 3:
______ is the practice of doing things that involve risks in order to achieve something.
A. Risk-taking
B. Cognitive skill
C. Competitiveness
D. Competition
Đáp án:
Risk-taking (n): chấp nhận rủi ro, mạo hiểm
Cognitive skill (n): kỹ năng nhận thức
Competitiveness (n): tính cạnh tranh, tính đua tranh
Competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi đấu
=> Risk-taking is the practice of doing things that involve risks in order to achieve something
Tạm dịch: Mạo hiểm là sự thực hành làm những việc có rủi ro để đạt được điều gì đó.
Đáp án: A
Câu 4:
Helen was worried about the final term test, and she didn’t sleep well. She was very tired after a _______ night.
A. frustrated
B. confused
C. independent
D. sleepless
Đáp án:
frustrated (adj): nản lòng, nản chí
confused (adj): mơ hồ, bối rối
independent (adj): độc lập
sleepless (adj): không ngủ
=> Helen was worried about the final term test, and she didn’t sleep well. She was very tired after a sleepless night.
Tạm dịch: Helen đã lo lắng về bài kiểm tra cuối kỳ, và cô ấy không ngủ ngon. Cô ấy đã rất mệt mỏi sau một đêm không ngủ.
Đáp án: D
Câu 5: When you are in difficult situations, you will need adult support and guidance to make informed decisions and overcome stress.
A.development
B. operation
C. instruction
D. change
Đáp án:
guidance (n): sự hướng dẫn
development (n): sự phát triển
operation (n): sự hoạt động
instruction (n): sự hướng dẫn, chỉ dẫn
change (n): sự thay đổi
guidance = instruction
=> When you are in difficult situations, you will need adult support and instruction to make informed decisions and overcome stress.
Tạm dịch: Khi bạn ở trong những tình huống khó khăn, bạn sẽ cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra những quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.
Đáp án: C
Câu 6:
Some students say that their parents have influence ___ their achievement.
A. on
B. in
C. with
D. to
Đáp án:
influence on sb/sth: ảnh hưởng, tác dụng
=> Some students say that their parents have influence on their achievement.
Tạm dịch: Một số học sinh nói rằng cha mẹ có ảnh hưởng đến thành tích của họ.
Đáp án: A
Câu 7:
Waiting for exam results is a time of great _____.
A. frustration
B. danger
C. depression
D. anxiety
Đáp án:
frustration (n): sự thất vọng
danger (n): mối nguy hiểm
depression (n): sự chán nản, buồn rầu
anxiety (n): mối lo âu, sự lo lắng
=> Waiting for exam results is a time of great anxiety.
Tạm dịch: Chờ đợi kết quả thi là thời gian rất lo lắng.
Đáp án: D
Câu 8:
I suppose that Mai should take a break then start doing these hard assignments again. It would be better for her.
A. Continue
B. stay up late
C. empathise
D. rest
Đáp án:
take a break (v): nghỉ ngơi một lát
continue (v): tiếp tục
stay up late (v): thức khuya
empathise (v): đồng cảm
rest (v): nghỉ ngơi
take a break = rest
=> I suppose that Mai should rest then start doing these hard assignments again. It would be better for her.
Tạm dịch: Tôi cho rằng Mai nên nghỉ ngơi sau đó bắt đầu làm lại những nhiệm vụ khó này. Nó sẽ tốt hơn cho cô ấy.
Đáp án: D
Câu 9:
An advice ________ is a person who writes in a newspaper or magazine giving advice in reply to people’s letters about their personal problems.
A. columnist
B. psychologist
C. mediator
D. competitor
Đáp án:
columnist (n): người phụ trách một chuyên mục trong một tờ báo
psychologist (n): nhà tâm lý học
mediator (n): người dàn xếp, người hòa giải
competitor (n): đổi thủ, người cạnh tranh
- cụm từ cố định: advice columnist : người chuyên đưa ra lời khuyên trong 1 tờ báo
=> An advice columnist is a person who writes in a newspaper or magazine giving advice in reply to people’s letters about their personal problems.
Tạm dịch: Một nhà tư vấn là một người viết trên một tờ báo hoặc tạp chí đưa ra lời khuyên để trả lời thư của người dân về vấn đề cá nhân của họ.
Đáp án: A
III. Use the correct form of the words
Câu 1:
When you grow up, you will have more independence and more ________ as well. (responsible)
Đáp án:
When you grow up, you will have more independence and more ________ as well. (responsible)
Giải thích: independence là danh từ nên từ cần điền cũng phải là một danh từ do có liên từ “and”
responsible (adj): thuộc về trách nhiệm
responsibility (n): sự trách nhiệm
Đáp án: When you grow up, you will have more independence and more responsibility as well.
Tạm dịch: Khi bạn lớn lên, bạn sẽ có nhiều sự độc lập hơn và cũng có trách nhiệm hơn
Câu 2: She is no longer in her_________(adolescent).
Đáp án:
She is no longer in her..................... (adolescent).
Giải thích:“her” là tính từ sở hữu nên sau đó phải là một danh từ hợp nghĩa.
adolescent (n): trẻ vị thành niên
adolescence (n): tuổi vị thành niên.
=> She is no longer in heradolescence.
Tạm dịch: Cô ấy không còn ở tuổi vị thành niên
Đáp án:adolescence
Câu 3: I feel ........................ when I have to wait for the bus in that neighbourhood. (worry)
Đáp án:
I feel ........................ when I have to wait for the bus in that neighbourhood. (worry)
Giải thích:sau feel phải là một tính từ
- worried (adj): lo lắng
=> I feel worried when I have to wait for the bus in that neighbourhood.
Tạm dịch: Tôi thấy lo lắng khi tôi phải đợi xe buýt trong vùng lân cận đó.
Câu 4: She is having too high___________ from her parents. (expect)
Đáp án:
She is having too high ................ from her parents. (expect)
Giải thích:high là tính từ nên từ cần điền phải là một danh từ
- expectation (n): sự mong chờ, mong đợi
=> She is having too highexpectation from her parents.
Tạm dịch: Cô ấy đang có sự kỳ vọng quá cao từ bố mẹ.
Đáp án:expectation
Câu 5:Mai is feeling so__________ with her fashionable new hairstyle. (delight)
Đáp án:
Mai is feeling so ................... with her fashionable new hairstyle. (delight)
Giải thích:từ cần điền phải là một tính từ
- delighted (adj): vui vẻ = happy
=> Mai is feeling sodelighted with her fashionable new hairstyle.
Tạm dịch: Mai đang cảm thấy rất thích thú với kiểu tóc mới thời trang của mình.
Đáp án: delighted
B/ Grammar
I. Choose the correct answer
Câu 1:
Lan asked her teacher what requirements she ______ as a monitor.
A. needs to do
B. needed doing
C. need to do
D. needed to do
Đáp án:
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án A, C
Cấu trúc Need to do: cần làm gì
Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh => loại đáp án B
=> đáp án đúng là D
=> Lan asked her teacher what requirements she needed to do as a monitor.
Tạm dịch: Lan hỏi cô giáo của cô ấy những yêu cầu mà cô ấy cần làm như một lớp trưởng.
Đáp án: D
Câu 2: I asked Martha ________ to enter law school.
A. was she planning
B. is she planning
C. if she was planning
D. are you planning
Đáp án:
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án B, D
Câu hỏi Yes/no nên phải sử dụng “if/whether” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp => loại đáp án A
=> I asked Martha if she was planning to enter law school.
Tạm dịch: Tôi hỏi Martha xem là có phải cô ấy đang dự định vào trường luật không
Đáp án: C
Câu 3:
I wondered ________ the right thing.
A. whether I was doing
B. if I am doing
C. was I doing
D. am I doing
Đáp án:
Động từ “wondered” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án B, D
Câu hỏi Yes/no nên phải sử dụng “if/whether” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp => loại đáp án C
=> Đáp án đúng là A
=> I wondered whether I was doing the right thing.
Tạm dịch: Tôi tự hỏi là tôi có đang làm điều đúng đắn không.
Đáp án: A
Câu 4: He wants to know whether I _______ back home.
A. come
B. came
C. will come
D. would come
Đáp án:
- Động từ tường thuật là wants => không lùi thì ở động từ chính => loại B, D
- Nếu là câu trực tiếp thì sẽ là “Will you come back home?” (Bạn sẽ về nhà chứ?)
- Sử dụng thì tương lai đơn cho dạng câu hỏi này nên khi chuyển về câu gián tiếp thì sẽ là “will come”
=> He wants to know whether I will come back home.
Tạm dịch: Anh ta muốn biết xem là tôi có về nhà không.
Đáp án: C
Câu 5:
They said that they had been driving through the desert ________.
A. the previous day
B. yesterday
C. the last day
D. Sunday previously
Đáp án:
Trong câu gián tiếp: yesterday phải chuyển thành the day before/ the previous day => đáp án A đúng
=> They said that they had been driving through the desert the previous day.
Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã lái xe qua sa mạc tối hôm qua
Đáp án: A
Câu 6:
Peter asked Jane why_____ the film on T.V the previous night.
A. didn’t she watch
B. hadn’t she watched
C. she doesn’t watch
D. she hadn't watched
Đáp án:
Động từ asked nên trong câu gián tiếp động từ phải lùi một thì => loại C
Trong câu gián tiếp là câu hỏi, không đảo ngữ trong mệnh đề chứa động từ chính => loại B
last night => the previous night => động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển thành câu gián tiếp động từ phải ở thì quá khứ hoàn thành => loại A
=> Peter asked Jane why she hadn't watched the film on T.V the previous night.
Tạm dịch: Peter hỏi Jane tại sao cô ấy không xem phim trên ti vi tối hôm qua
Đáp án: D
Câu 7:
He advised them _______ in class.
A. to not talk
B. not to talk
C. to talk not
D. don’t talk
Đáp án:
Cấu trúc câu: S+ advise + O + (not) + to + V_infi….: khuyên nhủ ai đó làm gì/ không làm gì
=> He advised them not to talk in class.
Tạm dịch: Anh ấy khuyên chúng tôi không nói trong lớp
Đáp án: B
Câu 8:
Julia said that she _________ there at noon.
A. is going to be
B. was going to be
C. will be
D. can be
Đáp án:
Động từ tường thuật said nên động từ chính phải lùi một thì => loại đáp án A, C, D
=> Julia said that shewas going to be there at noon.
Tạm dịch: Julia nói rằng cô ấy sẽ có mặt ở đó vào lúc trưa
Đáp án: B
Câu 9:
He _______ that he was leaving that afternoon.
A. told me
B. told to me
C. said me
D. says to me
Đáp án:
Động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ nên động từ tường thuật phải ở thì quá khứ => loại D
said to sb / told sb => loại B, C
=> He told me that he was leaving that afternoon.
Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay
Đáp án: A
Câu 10:
He proved that the earth _______ round the Sun.
A. had gone
B. was going
C. goes
D. would go
Đáp án:
Mệnh đề chính là một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu gián tiếp phải giữ nguyên thì của động từ
Để diễn tả một sự thật hiển nhiên ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C đúng
=> He proved that the earth goes round the Sun.
Tạm dịch: Anh ấy đã chứng minh rằng Trái Đất quay quanh mặt trời
Đáp án: C
Câu 11:
I wonder why he ________ love his family.
A. doesn’t
B. don’t
C. didn’t
D. hadn’t
Đáp án:
động từ wonder nên động từ trong mệnh đề chính không lùi thì => loại C
he đi với trợ động từ does/ doesn’t => loại B
Động từ chính dạng nguyên thể: love => loại D
=> I wonder why he doesn’t love his family.
Tạm dịch: Tôi tự hỏi tại sao anh ấy không yêu gia đình của mình
Đáp án: A
Câu 12:
He asked the children ______ too much noise.
A. Not to make
C. not making
C. don’t make
D. if they don’t make
Đáp án:
Cấu trúc câu mệnh lệnh: S + asked + O + (not) to + V_infi…: yêu cầu ai đó làm gì/ không làm gì
=> He asked the children not to make too much noise.
Tạm dịch: Anh ấy yêu cầu bọn trẻ không làm ồn quá
Đáp án: A
Câu 13:
Mr. Hawk told me that he would give me his answer the ____ day
A. previous
B. following
C. before
D. last
Đáp án:
động từ khuyết thiếu trong câu gián tiếp là would => trong câu trực tiếp là will
trong câu gián tiếp: tomorrow chuyển thành the following day/ the day before => đáp án B đúng
=> Mr. Hawk told me that he would give me his answer the following day
Tạm dịch: Ngài Hawk nói với tôi rằng ông sẽ cho tôi câu trả lời của ông vào ngày mai
Đáp án: B
Câu 14:
The woman asked ________ get lunch at school.
A. can the children
B. whether the children could
C. if the children can
D. could the children
Đáp án:
Trong câu gián tiếp mệnh đề chính không đảo ngữ => Loại A, D
Động từ tường thuật là asked nên động từ chính phải lùi một thì => loại C
=> The woman asked whether the children could get lunch at school.
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi xem liệu bọn trẻ có thể ăn trưa ở trường không
Đáp án: B
Câu 15:
The teacher asked me __________ worried about before the exam.
A. what I am most
B. what I am
C. what most I was
D. what I was most
Đáp án:
- Động từ tường thuật là asked nên động từ chính phải lùi một thì => loại A, B
- Cấu trúc Wh-qs + S + be + most + adj
=> The teacher asked me what I was most worried about before the exam.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi tôi là tôi lo lắng điều gì nhất trước bài kiểm tra.
Đáp án: D
Câu 16:
She asked me ______ my holidays ______.
A. where I spent/ the previous year
B. where I had spent/ the previous year
C. where I spent/ last year
D. where did I spend/ last year
Đáp án:
Trong câu gián tiếp không đảo ngữ mệnh đề chính => loại D
Trong câu gián tiếp trạng từ chỉ thời gian last year => the previous year/ the year before => loại C
Trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp là last year => thì của động từ chính trong câu gián tiếp phải lùi về thì quá khứ hoàn thành => Loại A
=> She asked me where I had spent my holidays the previous year.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đã trải qua kỳ nghỉ ở đâu vào năm ngoái
Đáp án: B
Câu 17:
Lan told me that her parents ________ very glad because her sister ________ the entrance exam to go to a top university.
A. were......had passed
B. are/ has passed
C. are.......passed
D. were.....passed
Đáp án:
- Động từ tường thuật “told” chia ở quá khứ đơn nên câu tường thuật phải lùi thì.
- Trong câu trực tiếp thì vế sau (chị của Lan đỗ đại học) sẽ dùng hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh kết quả. Nên trong câu gián tiếp sẽ lùi về thì quá khứ hoàn thành.
=> Lan told me that her parents were very glad because her sister had passed the entrance exam to go to a top university.
Tạm dịch: Lan nói với tôi rẳng bố mẹ cô ấy rất vui vì chị của cô ấy đã đỗ kì thi tuyển vào một trường đại học đại học top đầu.
Đáp án:A
Câu 18:
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
A. on to
B. away from
C. out of
D. up to
Đáp án:
come up to: đến gần
=> The stranger came up tome and asked, "Is there a post office near here?"
Tạm dịch: Người lạ đã đến và hỏi: “ Có bưu điện nào gần đây không?”
Đáp án:D
Câu 19:
The elevator is not running today. It is ________ order.
A. to
B. out
C. out of
D. in
Đáp án:
out of order: hỏng
=> The elevator is not running today. It is out oforder.
Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.
Đáp án: C
Câu 20:
That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.
A. out off/on
B. up to/up
C. away from/for
D. on for/off
Đáp án:
up to sb: tùy ai
make up one’s mind: quyết định
=> That problem is up tothem. We can't make up our mind yet.
Tạm dịch: Vấn đề này là tùy họ. Chúng tôi vẫn chưa quyết định.
Đáp án:B
Câu 21:
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
A. go with
B. go through with
C. go ahead
D. go off
Đáp án:
go with: đi với
go through with: hoàn thành
go ahead: đi về phía trước
go off: nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.
Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng kể từ khi bạn bắt đầu, bạn cũng có thể hoàn thành nó.
Đáp án: B
III. Change the following sentences into reported speech.
Câu 1:
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
⇒She asked me________________________
Đáp án:
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
=> She asked me where I had spent my holiday the previous year.
Giải thích:
Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ hoàn thành
Từ để hỏi where được chuyển về làm liên từ
last year => the year before
=> She asked me where I had spent my holiday the previous year.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi nơi tôi đã trải qua kỳ nghỉ năm ngoái.
Câu 2:
He sai, Don’t go too far”
=> He advised her_________
Đáp án:
Sử dụng cấu trúc câu: S + advised + O + (not) + to + V_infi… (khuyên ai đó làm gì/ không làm gì) để chuyển về câu gián tiếp
=> He advised hernot to go too far.
Tạm dịch:Anh ấy khuyên cô ấy đừng đi quá xa
Câu 3:
“You should take more exercise, Mr.Robert” the doctor said.
=> The doctor advised________________
Đáp án:
Sử dụng cấu trúc câu: S + advised + O + (not) + to + V_infi… (khuyên ai đó làm gì/ không làm gì) để chuyển về câu gián tiếp
=> The doctor advised Mr. Robert to take more exercise.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên ngài Robert tập thể dục nhiều hơn
Câu 4:
“Will I find a job?” Tim said to himself
=> Tim wondered if_______________
Đáp án:
Câu trực tiếp là câu hỏi Yes/no nên phải sử dụng “if” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp
Trong câu gián tiếp động từ khuyết thiếu phải chia ở quá khứ: will => would
=> Tim wondered if he would find a job.
Tạm dịch: Tim tự hỏi là anh ấy sẽ tìm được một công việc không.
Câu 5:
“When the first day of your holiday, Perter?” Martha asked
=> Martha asked Peter_________________________
Đáp án:
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ đơn
Từ để hỏi when được chuyển về làm liên từ
=> Martha asked Peter when the first day of his holiday was.
Tạm dịch: Martha hỏi Peter ngày đầu tiên của kỳ nghỉ của anh ấy là khi nào.
IV. Supply the correct form of the verb.
Câu 1:She said to me that she (sell)_________ that car the following day.
Đáp án:
She said to me that she (sell) ........................... that car the following day.
Đáp án:She said to me that she would sell that car the following day.
Trạng từ trong câu gián tiếp là The following day => trong câu trực tiếp là tomorrow => động từ chính trong câu trực tiếp ở thì tương lai đơn: will sell => khi chuyển sang câu gián tiếp: will => would
=> She said to me that she would sell that car the following day.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ bán chiếc xe đó vào ngày mai
Câu 2:
He asked me where I (go) ............................the previous day.
Đáp án:
He asked me where I (go) ............................the previous day.
Đáp án: He asked me where I had gone the previous day.
Trạng từ trong câu gián tiếp là the previous day => trong câu trực tiếp là yesterday => động từ chính trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn: went => khi chuyển sang câu gián tiếp: went => had gone
=> He asked me where I had gone the previous day.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đi đâu ngày hôm qua
Câu 3:
The teacher asked her why she (not do) .............................. the test.
Đáp án:
The teacher asked her why she (not do) .............................. the test.
Đáp án:The teacher asked her why she had not done the test.
Trong câu trực tiếp thì câu hỏi sẽ dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên khi chuyển thành câu gián tiếp thì sẽ lùi về quá khứ hoàn thành.
=> The teacher asked her why she had not done the test.
Tạm dịch:Giáo viên hỏi cô ấy xem là tại sao không hoàn thành bài thi.
Câu 4:
I asked her if she (pass) .............. the final exam.
Đáp án:
I asked her if she (pass) .............. the final exam.
Đáp án:I asked her if she had passed the final exam.
Trong câu trực tiếp thì câu hỏi sẽ dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (qua bài kiểm tra cuối kì) nên khi chuyển thành câu gián tiếp thì sẽ lùi về quá khứ hoàn thành.
=> I asked her if she had passed the final exam.
Tạm dịch: Tôi hỏi cô ấy xem là có qua bài kiểm tra cuối kì không.
Câu 5:
They asked him if he (must) ............. go then.
Đáp án:
They asked him if he (must) ............. go then.
Đáp án:They asked him if he had to go then.
Trạng từ trong câu gián tiếp là then => trong câu trực tiếp là now => động từ khuyết thiếu trong câu trực tiếp ở thì hiện tại: must => khi chuyển sang câu gián tiếp: must => had to
=> They asked him if he had to go then.
Tạm dịch: Họ hỏi anh ấy xem là anh ấy phải đi bây giờ không.
C/ Pronunciation
I. Choose the word which is stressed differently from the rest.
Câu 1:
A. relative
B. cognitive
C. embarrassed
D. confident
Đáp án:
relative /ˈrelətɪv/
cognitive /ˈkɒɡnətɪv/
embarrassed /ɪmˈbærəst/
confident /ˈkɒnfɪdənt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2 còn lại rơi vào âm tiết 1.
Đáp án: C
Câu 2:
A. wonderful
B. emergency
C. adulthood
D. indicator
Đáp án:
wonderful /ˈwʌn.də.fəl/
emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
adulthood /ˈædʌlthʊd/
indicator /ˈɪn.dɪ.keɪ.tər/
Câu B trọng âm rời vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: B
Câu 3:
A. adolescence
B independence
C. discipline
D. metropolitan
Đáp án:
adolescence /ˌædəˈlesns/
independence /ˌɪndɪˈpendəns/
discipline /ˈdɪsəplɪn/
metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án: C
Câu 4:
A. worried
B. relaxed
C. resolved
D. aware
Đáp án:
worried /ˈwʌrid/
relaxed /rɪˈlækst/
resolved /rɪˈzɒlvd/
aware /əˈweə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Đáp án: A
Câu 5:
A. relate
B. contain
C. boredom
D. inform
Đáp án:
relate /rɪˈleɪt/
contain /kənˈteɪn/
boredom /ˈbɔːdəm/
inform /ɪnˈfɔːm/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: C
Câu 6:
A. confident
B. graduate
C. medicine
D. encourage
Đáp án:
confident /ˈkɒnfɪdənt/
graduate /ˈɡrædʒuət/
medicine /ˈmedsn/
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: D
Câu 7:
A. convince
B. guidance
C. friendship
D. pressure
Đáp án:
convince /kənˈvɪns/
guidance /ˈɡaɪdns/
friendship /ˈfrendʃɪp/
pressure /ˈpreʃə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: A
Câu 8:
A. cognitive
B. abandon
C. emotion
D. important
Đáp án:
cognitive /ˈkɒɡnətɪv/
abandon /əˈbændən/
emotion /ɪˈməʊʃn/
important /ɪmˈpɔːtnt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: A
Câu 9:
A. depress
B. manage
C. expect
D. assure
Đáp án:
depress /dɪˈpres/
manage /ˈmænɪdʒ/
expect /ɪkˈspekt/
assure /əˈʃʊə(r)/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: B
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. concentrate
B. tense
C. stressed
D. self-aware
Đáp án:
concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
tense /tens/
stressed /strest/
self-aware /ˌself əˈweə(r)/
Câu A đuôi “-e” được phát âm thành /s/, còn lại phát âm thành /e/
Đáp án: A
Câu 2:
A. columnist
B. frustrated
C. study
D. adulthood
Đáp án:
columnist /ˈkɒləmnɪst/
frustrated /frʌˈstreɪtɪd/
study /ˈstʌdi/
adulthood /ˈædʌlthʊd/
Câu A đuôi “-u” phát âm thành /ə/, còn lại phát âm thành /ʌ/
Đáp án: A
Câu 3:
A. resemble
B. adolescence
C. independence
D. destruction
Đáp án:
resemble /rɪˈzembl/
adolescence /ˌædəˈlesns/
independence /ˌɪndɪˈpendəns/
destruction /dɪˈstrʌkʃn/
Câu D đuôi “-e” phát âm thành /ɪ/, còn lại phát âm thành /e/
Đáp án: D
Câu 4:
A. delighted
B. depressed
C.embarrassed
D. relative
Đáp án:
delighted /dɪˈlaɪtɪd/
depressed /dɪˈprest/
embarrassed /ɪmˈbærəst/
relative /ˈrelətɪv/
Câu D đuôi “-e” phát âm thành /e/, còn lại phát âm thành /ɪ/
Đáp án: D
Câu 5:
A. classmate
B. missing
C. embarrass
D. pressure
Đáp án:
classmate /ˈklɑːsmeɪt/
missing /ˈmɪsɪŋ/
embarrass /ɪmˈbærəs/
pressure /ˈpreʃə(r)/
Câu D đuôi “-ss” phát âm thành /ʃ/, còn lại phát âm thành /s/
Đáp án:D
Câu 6:
A. delighted
B. decision
C. advice
D. helpline
Đáp án:
delighted /dɪˈlaɪtɪd/
decision /dɪˈsɪʒn/
advice /ədˈvaɪs/
helpline /ˈhelplaɪn/
Câu B đuôi “-i” phát âm thành /ɪ/, còn lại phát âm thành /aɪ/
Đáp án: B
Câu 7:
A. tense
B.skill
C. decision
D. house-keeping
Đáp án:
tense /tens/
skill /skɪl/
decision /dɪˈsɪʒn/
house-keeping /ˈhaʊs.kiː.pɪŋ/
Câu C đuôi “-s” phát âm thành /ʒ/, còn lại phát âm thành /s/
Đáp án: C
Câu 8:
A. embarrassed
B. embroidered
C. preserved
D. structured
Đáp án:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/
- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- /d/ các âm còn lại
embarrassed /ɪmˈbærəst/
embroidered /ɪmˈbrɔɪdə(r)d/
preserved /prɪˈzɜːvd/
structured /ˈstrʌktʃə(r)d/
Câu A đuôi “-ed” được phát âm thành /t/, còn lại phát âm thành /d/
Đáp án: A
Câu 9:
A. authentic
B.thereby
C.thread
D.theory
Đáp án:
authentic /ɔːˈθentɪk/
thereby /ˌðeəˈbaɪ/
thread /θred/
theory /ˈθɪəri/
Câu B đuôi “-th” được phát âm thành /ˌð/, còn lại phát âm thành /θ/
Đáp án:B
Câu 10:
A. sculpture
B. structure
C. closure
D. failure
Đáp án:
sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/
structure /ˈstrʌktʃə(r)/
closure /ˈkləʊʒə(r)/
failure /ˈfeɪljə(r)/
Câu D đuôi “-ure” phát âm thành /jə(r)/, còn lại phát âm thành /ə(r)/
Đáp án: D
D/ Reading
I.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (1) _____ time for school? According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _____ sleep that they are putting their mental and physical health at (3) ________. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_____ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (5) ______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.
Câu 1: Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (1) _____ time for school?
A. behind
B. about
C. in
D. at
Đáp án:
in time : đúng giờ, kịp giờ
=> Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school?
Tạm dịch: Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường?
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là:C
Câu 2: According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2) _____ sleep......
A. few
B. less
C. much
D. little
Đáp án:
few: rất ít => đứng trước danh từ đếm được số nhiều, mang tính phủ định
less: ít hơn, kém hơn => là hình thức so sánh bậc hơn của little, thường dùng trước các danh từ không đếm được.
much: nhiều => đứng trước danh từ không đếm được
little: rất ít => đứng trước danh từ không đếm được, mang nghĩa phủ định
sleep là danh từ không đếm được => đáp án đúng là little
=> According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so little sleep….
Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít…
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 3: ...they are putting their mental and physical health at (3) ________.
A. jeopardy
B. threat
C. risk
D. danger
Đáp án:
put sth at risk = đặt cái gì đó vào tình thế nguy hiểm
=> …they are putting their mental and physical health at risk.
Tạm dịch: …họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm.
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là:C
Câu 4: Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (4)_____ teenagers require nine or ten hours.
A. or
B. because
C. whereas
D. so
Đáp án:
or: hoặc
because: bởi vì
whereas: trong khi đó
so: do đó
=> Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, whereasteenagers require nine or ten hours.
Tạm dịch: Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ.
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là:C
Câu 5: According to medical experts, one in five youngsters (5) ______ by on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.
A. puts
B. gets
C. brings
D. makes
Đáp án:
get sleep = ngủ
=> According to medical experts, one in five youngsters getsby on between two and five hours/ sleep a night, less than their parents did at their age.
Tạm dịch: Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.
Đáp án: B
Bài dịch
Tại sao nhiều thanh thiếu niên có năng lượng để chơi trò chơi máy tính đến tận đêm khuya nhưng không thể tìm thấy năng lượng để ra khỏi giường kịp giờ đến trường? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ rất ít đến mức họ đang đặt sức khỏe tinh thần và thể chất của mình vào tình thế nguy hiểm. Người trưởng thành có thể dễ dàng tồn tại dựa trên bảy đến tám giờ ngủ mỗi đêm, trong khi đó thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ. Theo các chuyên gia y tế, một trong năm trẻ ngủ vào khoảng từ hai đến năm giờ / giấc ngủ một đêm, ít hơn cha mẹ chúng ở tuổi của chúng.
Đáp án cần chọn là:B
II. Choose the best answer to fill in the blank.
Teenagers today live in a very competitive world. It is (1) ______ important than ever to succeed at school if you hope to (2) _____ a chance in the job market afterwards. It's no wonder that many young people worry about (3) _____ their parents, their peers and themselves. To try to please everyone, they take on too (4) ______ tasks until it becomes harder and harder to balance homework assignments, parties, sports activities and friends. The result is that young people (5) ___ from stress.
There are different ways of dealing with stress. Everyone knows that caffeine, in the form of coffee or soft drinks, keeps you (6)_______ and alert. But caffeine is a drug (7) ______ can become addictive. In the end, like other drugs, caffeine only leads to more stress. There are better ways to deal with stress: physical exercise is a good (8) _______ for stress, (9) ______ it increases certain chemicals in the brain which calm you down. You have to get enough sleep to (10) ______ stress and to stay healthy and full of energy.
Câu 1: It is (1) ______ important than ever to succeed at school...
A. more
B. most
C. much
D. less
Đáp án:
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + long adj + than + Noun/ Pronoun
=> It is more important than ever to succeed at school….
Tạm dịch: Đó là quan trọng hơn bao giờ hết để thành công ở trường….
Đáp án:A
Đáp án cần chọn là:A
Câu 2: ....if you hope to (2) _____ a chance in the job market afterwards.
A. do
B. put
C. have
D. Make
Đáp án:
have a chance: có cơ hội
=> …if you hope to have a chance in the job market afterwards.
Tạm dịch: …nếu bạn hy vọng sẽ có cơ hội trong thị trường việc làm sau này.
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là:C
Câu 3: It's no wonder that many young people worry about (3) _____ their parents, their peers and themselves.
A. confiding in
B. letting down
C. taking after
D. running into
Đáp án:
confide in: tín nhiệm
let down: làm thất vọng
take after: giống
run into: tình cờ gặp
=> It's no wonder that many young people worry about letting down their parents, their peers and themselves.
Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người trẻ lo lắng về việc làm thất vọng cha mẹ, đồng nghiệp và chính bản thân họ.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là:B
Câu 4: To try to please everyone, they take on too (4) ______ tasks until it becomes harder and harder to balance homework assignments, parties, sports activities and friends.
A.some
B. a lot
C. many
D. much
Đáp án:
many: nhiều => đứng trước danh từ đếm được số nhiều
task là danh từ đếm được => đáp án đúng là many
=> To try to please everyone, they take on too many tasks until it becomes harder and harder to balance homework assignments, parties, sports activities and friends.
Tạm dịch: Để cố gắng làm hài lòng tất cả mọi người, họ đảm nhận quá nhiều nhiệm vụ cho đến khi việc cân bằng bài tập về nhà, tiệc tùng, hoạt động thể thao và bạn bè trở nên ngày càng khó khăn hơn.
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là:C
Câu 5: The result is that young people (5) ___ from stress.
A. suffer
B. get
C. cause
D. relieve
Đáp án:
suffer from sth: bị, chịu đựng
=> The result is that young people sufferfrom stress.
Tạm dịch:Kết quả là những người trẻ tuổi bị căng thẳng.
Đáp án: A
Đáp án cần chọn là:A
Câu 6: Everyone knows that caffeine, in the form of coffee or soft drinks, keeps you (6)_______ and alert.
A. relaxed
B. awake
C. depressed
D. tired
Đáp án:
relaxed (adj): thư giãn
awake (adj): thức, không ngủ
depressed (adj): chán nản, thất vọng
tired (adj): mệt mỏi
=> Everyone knows that caffeine, in the form of coffee or soft drinks, keeps you awake and alert.
Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng caffeine, dưới dạng cà phê hoặc nước ngọt, giúp bạn thức và tỉnh táo.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là:B
Câu 7: But caffeine is a drug (7) ______ can become addictive.
A. where
B. when
C.who
D.which
Đáp án:
=> từ cần điền phải là Đại từ quan hệ chỉ vật => which là đáp án đúng
=>But caffeine is a drug whichcan become addictive.
Tạm dịch: Nhưng caffeine là một loại thuốc có thể gây nghiện
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 8: There are better ways to deal with stress: physical exercise is a good (8) _______ for stress,.....
A. release
B. risk
C. habit
D. depression
Đáp án:
release (n): sự giải phóng, giải tỏa
risk (n): sự nguy hiểm
habit (n): thói quen
depression (n): sự chán nản, sự thất vọng
=> There are better ways to deal with stress: physical exercise is a good releasefor stress,.. Tạm dịch: tập thể dục là một sự giải tỏa tốt cho sự căng thẳng
Đáp án: A
Đáp án cần chọn là:A
Câu 9: (9) ______ it increases certain chemicals in the brain which calm you down.
A. Therefore
B. Because
C. So
D. So that
Đáp án:
therefore: do đó
because: bởi vì
so: do đó
so that: để, để cho
- Vế sau là lý do của vế trước nên sử dụng because.
=> Becauseit increases certain chemicals in the brain which calm you down.
Tạm dịch: Bởi vì nó làm tăng một số hóa chất trong não giúp bạn bình tĩnh lại.
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là:B
Câu 10: You have to get enough sleep to (10) ______ stress and to stay healthy and full of energy.
A. keep
B. take
C. avoid
D. attend
Đáp án:
keep (v): giữ
take (v): lấy
avoid (v): tránh, ngăn ngừa
attend (v): chăm sóc / tham dự
=> You have to get enough sleep to avoid stress and to stay healthy and full of energy.
Tạm dịch: Bạn phải ngủ đủ giấc để tránh căng thẳng và để luôn khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.
Đáp án: C
E/ Writing
I. Rewrite the following sentences based on the given words.
Câu 1:
“My close friend and I had a quarrel last week, so I felt sad.”, said Mary
=> Mary said her close friend and she_________a quarrel the week before so she had felt sad.
Đáp án:
Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì: had => had had, felt => had felt
My close friend => her close friend, I => she
last week => the week before
Đáp án:Mary said her close friend and she had had a quarrel the week before so she had felt sad.
Tạm dịch:Mary nói rằng bạn thân của cô ấy và cô ấy đã có một cuộc cãi vã tuần trước nên cô ấy cảm thấy buồn.
Câu 2:
I have just decided to register a dancing club to refresh myself.”, said Lisa
=> Lisa said (that)______________________.
Đáp án:
Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì: have decided => had decided
I => she, myself => herself
Đáp án:Lisa said she had just decided to register a dancing club to refresh herself.
Tạm dịch: Lisa cho biết cô đã vừa quyết định đăng ký một câu lạc bộ khiêu vũ để làm mới bản thân
Câu 3:
“We are going on our yearly diet tomorrow”, said they.
=> They said (that)______________the next day.
Đáp án:
Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì: are going on => were going on
We => they, our => their
tomorrow => the next day
Đáp án:They said they were going on their yearly diet the next day.
Tạm dịch:Họ nói rằng họ sẽ ăn kiêng hằng năm vào ngày mai
Câu 4:
“Why don’t go out for a while to relax?”, John asked me.
⇒“If I_______________” John said to me.
Đáp án:
Sử dụng cấu trúc câuIf I were you, I would + V_infi…..: đưa ra một lời gợi ý, khuyên răn.
Đáp án:“If I were you, I would go out for a while to relax”, John said to me.
Tạm dịch:“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi ra ngoài một lát để thư giãn”, John nói với tôi.
Câu 5:
“What time did you come home last night, Mark?”, said Tom.
=> Tom asked Mark__________ the night before.
Đáp án:
Thì của động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì
Từ để hỏi được chuyển về làm liên từ: what time did you come => what time he had come
last night => the night before
Đáp án:Tom asked Mark what time he had come home the night before.
Tạm dịch: Tom hỏi Mark rằng tối hôm qua anh ấy về nhà lúc mấy giờ
F/ Practice Test
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 1:
A. empathize
B. adulthood
C. embarrassed
D. cognitive
Đáp án:
empathise /ˈempəθaɪz/
adulthood /ˈædʌlthʊd/
embarrassed /ɪmˈbærəst/
cognitive /ˈkɒɡnətɪv/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án:C
Câu 2:
A. disappointed
B. adolescence
C. environment
D. independence
Đáp án:
disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
adolescence /ˌædəˈlesns/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
independence /ˌɪndɪˈpendəns/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án: C
Câu 3:
A. fabulous
B. skyscraper
C. lacquerware
D. determine
Đáp án:
fabulous /ˈfæbjələs/
skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/
lacquerware / ˈlakərˌwe(ə)r/
determine /dɪˈtɜːmɪn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: D
Câu 4:
A. authenticity
B. cooperative
C. metropolitan
D. multicultural
Đáp án:
authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/
cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/
metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3
Đáp án: B
Câu 5:
A. especially
B. ability
C. illiterate
D. entertainment
Đáp án:
especially /ɪˈspeʃəli/
ability /əˈbɪləti/
illiterate /ɪˈlɪtərət/
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: D
Câu 6:
A. craft
B. carve
C. aware
D. cast
Đáp án:
craft /krɑːft/
carve /kɑːv/
aware /əˈweə(r)/
cast /kɑːst/
Câu C âm “-a” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɑː/
Đáp án: C
Câu 7:
A. surface
B. drumhead
C. frustrated
D. multicultural
Đáp án:
surface /ˈsɜːfɪs/
drumhead /ˈdrʌmhed/
frustrated /frʌˈstreɪtɪd/
multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Câu A âm “-u” phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ʌ/
Đáp án: A
Câu 8:
A. craftsmen
B. house-keeping
C. cost
D. preserve
Đáp án:
craftsmen /ˈkrɑːftsmən/
house-keeping /ˈhaʊskiːpɪŋ/
cost /kɒst/
preserve /prɪˈzɜːv/
Câu D âm “-s” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/
Đáp án: D
Câu 9:
A. delighted
B. helpline
C. advice
D. decision
Đáp án:
delighted /dɪˈlaɪtɪd/
helpline /ˈhelplaɪn/
advice /ədˈvaɪs/
decision /dɪˈsɪʒn/
Câu D âm “-i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Đáp án: D
Câu 10:
A. classmate
B. pressure
C. embarrass
D. missing
Đáp án:
classmate /ˈklɑːsmeɪt/
pressure /ˈpreʃə(r)/
embarrass /ɪmˈbærəs/
missing /ˈmɪsɪŋ/
Câu B âm “-ss” phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/
Đáp án: B
II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 1:
A great way to improve ________ skills is to keep trying new things.
A. reason
B. reasoned
C. reasoning
D. reasons
Đáp án:
- Cụm từ: reasoning skills: kĩ năng lập luận
=> A great way to improve reasoning skills is to keep trying new things.
Tạm dịch: Cách tốt nhất để trau dồi kĩ năng lập luận là luôn thử những thứ mới.
Đáp án: C
Câu 2:
My teacher told me that I ______ attend the math course for the higher level programme that I ______for.
A. can’t-apply
B. couldn’t-apply
C. can’t-applied
D. couldn’t- had applied
Đáp án:
- Câu tường thuật có động từ “told” nên phải lùi thì ở cả 2 vế trong câu
=>My teacher told me that I couldn’t attend the math course for the higher level programme that I had appliedfor.
Tạm dịch: Giáo viên nói với tôi rằng tôi không thể tham gia khóa học toán cho trương trình cao hơn được, cái mà tôi đã đăng kí.
Đáp án: D
Câu 3: Taking good notes _______ students to evaluate, organize and summarize information.
A. requests
B. requires
C. allows
D. offers
Đáp án:
request (v): yêu cầu, đề nghị
require (v): đòi hỏi
allow (v): cho phép
offer (v): đề nghị
=> Taking good notes allowsstudents to evaluate, organize and summarize information
Tạm dịch: Ghi chú tốt cho phép sinh viên đánh giá, sắp xếp và tóm tắt thông tin.
Đáp án: C
Câu 4: Susan needs someone to show her how to ________ her anxiety and depression.
A. empathize
B. try
C. succeed
D. manage
Đáp án:
empathise (v): thông cảm
try (v): cố gắng
succeed (v): thành công
manage (v): quản lý
=> Susan needs someone to show her how to manage her anxiety and depression.
Tạm dịch: Susan cần ai đó chỉ cho cô cách quản lý sự lo lắng và trầm cảm.
Đáp án: D
Câu 5: Mi asked what information she ______ that assignment.
A. needs to be done
B. needed doing
C. need to do
D. needed to do
Đáp án:
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án A, C
Cấu trúc Need to do: cần làm gì
Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh => loại đáp án B
=> Mi asked what information she needed to do that assignment.
Tạm dịch: Mi hỏi cô cần thông tin gì để thực hiện nhiệm vụ đó.
Đáp án:D
Câu 6: I am not sure ______ I can solve this problem.
A. how
B. what
C. who
D. by whom
Đáp án:
how: như thế nào
what: cái gì
who: ai
by whom: bởi ai
=> I am not sure how I can solve this problem.
Tạm dịch: Tôi không chắc làm thế nào tôi có thể giải quyết vấn đề này.
Đáp án:A
Câu 7: My parents asked me to find out _______ it gave you so much trouble.
A. what
B. which
C. why
D. where
Đáp án:
what: cái gì
which: cái gì
how many: bao nhiêu
where: ở đâu
What đi sau động từ, which đi sau vật
=> My parents asked me to find out what it gave you so much trouble.
Tạm dịch: Bố mẹ hỏi tôi để tìm ra cái gì đã gây cho tôi rất nhiều rắc rối
Đáp án:A
Câu 8: Pressure ______ children to get into top schools has reached a crisis point.
A. at
B under
C. on
D. with
Đáp án:
pressure on sb: áp lực đối với ai
=> Pressure on children to get into top schools has reached a crisis point. (
Tạm dịch: Áp lực đối với trẻ em để vào các trường hàng đầu đã đạt đến điểm khủng hoảng
Đáp án:C
Câu 9: Perhaps what you're reading or hearing is boring, which makes it hard to ______ on the book or the conversation.
A. Concentrate
B. rely
C. depend
D. notice
Đáp án:
concentrate (v): tập trung
rely (v): dựa vào, tin vào
depend (v): phụ thuộc
notice (v): để ý, chú ý
=> Perhaps what you're reading or hearing is boring, which makes it hard to concentrate on the book or the conversation.
Tạm dịch: Có lẽ những gì bạn đang đọc hoặc nghe là nhàm chán, điều đó khiến bạn khó tập trung vào cuốn sách hoặc cuộc trò chuyện.
Đáp án:A
Câu 10:
By the age of 15, teenagers are better able to ______ a more demanding curriculum.
A. solve
B. operate
C. handle
D. deal
Đáp án:
solve (v): giải quyết vấn đề
operate (v): hoạt động, vận hành
handle (v): quản lý, xử lý
deal (+ with sth): giải quyết
Tạm dịch: Ở tuổi 15, thanh thiếu niên có khả năng tốt hơn để có thể quản lý lịch trình cá nhân khắt khe hơn.
Đáp án: C
Câu 11: My closest friend is not very _______ and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out.
A. society
B. sociable
C. social
D. socialist
Đáp án:
society (n): xã hội
sociable (adj): dễ gần, hòa đồng
social (adj): có tính chất xã hội
socialist (n): người theo chủ nghĩa xã hội
Sau động từ “be” và trạng từ “very” phải là một tính từ
=> My closest friend is not very sociable and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out.
Tạm dịch: Người bạn thân nhất của tôi không hòa đồng lắm và cô ấy thích có một nhóm bạn nhỏ nhưng tôi lại thích nói chuyện với nhiều người và đi chơi.
Đáp án: B
Câu 12: Ann was raised very _______ on her parents, and she was ______ that she wouldn't live on her own afterwards.
A. dependent-worry
B. dependent- worried
C. independent- worry
D. independent- worried
Đáp án:
dependent (adj): phụ thuộc
independent (adj): độc lập
worry (v): lo lắng
worried (adj): lo lắng
to be worried that…: lo lắng
=> Ann was raised very independent on her parents, and she was worried that she wouldn't live on her own afterwards.
Tạm dịch: Ann được nuôi dưỡng rất phụ thuộc vào cha mẹ và cô đã lo lắng rằng mình sẽ không sống được một mình sau này.
Đáp án:D
Câu 13: I suffer from depression and anxiety. but I don`t know ______ to get over my problems.
A. what
B. how
C. where
D. which
Đáp án:
what : cái gì
how: như thế nào
where: ở đâu
which: cái gì
=> I suffer from depression and anxiety. but I don`t know howto get over my problems.
Tạm dịch: Tôi bị trầm cảm và lo lắng. nhưng tôi không biết làm thế nào để vượt qua vấn đề của mình.
Đáp án: B
Câu 14: I want to talk to my teacher about my problems, but I have no idea ______ to start, or ____ to talk to him.
A. what-where
B. where-who
C. why-whom
D. where-how
Đáp án:
what: cái gì
where: ở đâu
who: ai (chủ ngữ)
whom: ai (tân ngữ)
=> I want to talk to my teacher about my problems, but I have no idea where to start, or how to talk to him.
Tạm dịch: Tôi muốn nói chuyện với giáo viên của tôi về các vấn đề của mình, nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu, hoặc làm thế nào để nói chuyện với ông ấy.
Đáp án: D
Câu 15: Mr. Tan told us that the kids who _____ in tests often _______ the others were lucky.
A. succeeded- thought
B. succeeded- had thought
C. didn’t succeed- were thinking
D. didn’t succeed- thought
Đáp án:
Loại câu A và B => không phù hợp về nghĩa
Trong câu có “often” => câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn => câu gián tiếp ở thì quá khứ đơn => loại C
=>Mr. Tan told us that the kids who didn’t succeed in tests often thought the others were lucky.
Tạm dịch: Ông Tan nói với chúng tôi rằng những đứa trẻ không thành công trong các bài kiểm tra thường nghĩ rằng những người khác là may mắn.
Đáp án:D
Câu 16:. Find the mistake in each sentence.
My classmate told me you can’t explain the rule to her.
A. told
B. can’t
C. explain
D. to her
Đáp án:
động từ told nên trong câu gián tiếp động từ khuyết thiếu phải chia ở thì quá khứ
can’t => couldn’t
=> My classmate told me you couldn’t explain the rule to her.
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi nói với tôi rằng bạn không thể giải thích luật cho cô ấy
Đáp án:B
III. Find the mistake in each sentence.
Câu 1: I'm not sure what I can solve this problem.
A. not sure
B. what
C. can
D. solve
Đáp án:
Sai ở what do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa
what => if
=> I'm not sure if I can solve this problem.
Tạm dịch: Tôi không chắc rằng liệu mình có thể giải quyết vấn đề này hay không
Đáp án: B
Câu 2: You have a problem with your classmate, you don’t know what to do, you may feel happy.
A. a problem
B. what
C. may
D. happy
Đáp án:
Sai ở happy do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa
happy => unhappy
=>You have a problem with your classmate, you don’t know what to do, you may feel unhappy.
Tạm dịch: bạn có một vấn đề với bạn cùng lớp, bạn không biết phải làm gì, bạn có thể cảm thấy không vui
Đáp án: D
Câu 3: You notice something strange happen to your body when you start your adolescence.
A. strange
B. happen
C. when
D. start
Đáp án:
something + V_số ít
happen => happens
=> You notice something strange happens to your body when you start your adolescence.
Tạm dịch: Bạn nhận thấy một điều kỳ lạ xảy ra với cơ thể của bạn khi bạn bắt đầu tuổi thiếu niên.
Đáp án: B
Câu 4: She finds that it is difficult staying awake during the meeting.
A. finds
B. is
C. staying
D. awake
Đáp án:
it is difficult to V
staying => to stay
=> She finds that it is difficult to stay awake during the meeting.
Tạm dịch: Cô ấy thấy rằng rất khó để tỉnh táo trong cuộc họp.
Đáp án: C
IV. Choose the best answer. Tips for a successful start in a middle school
Câu 1: If/ I/ you/ I/ try/ new things/ such as/ join/ new sports clubs/ your classmates.
A. If I were you, I would try new things such as join new sports clubs with your classmates.
B. If I were you, I will try new things such as joining new sports clubs with your classmates.
C. If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.
D. If I am you, I would try new things such as join new sports clubs with your classmates.
Đáp án:
- Sử dụng cấu trúc câu: If I were you, I would + V-infi…..
- Sau such as + N/V-ing
Đáp án: If I were you, I would try new things such as joining new sports clubs with your classmates.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thử những điều mới mẻ chẳng hạn như tham gia các câu lạc bộ thể thao với bạn cùng lớp.
Đáp án: C
Câu 2: You/ do/ homework/ careful/ and/ keep/ assignments/ organize.
A. You should your homework careful and keep assignments organized.
B. You should do your homework carefully and keep assignments organized.
C. You should do your homework carefully and keep assignments organizing.
D. You do your homework carefully and keep assignments organizing.
Đáp án:
- Sử dụng cấu trúc Should + V+infi…: nên làm gì
- do sth adv
- keep + O + adj
- organized (adj): có tổ chức
Đáp án: You should do your homework carefully and keep assignments organized.
Tạm dịch: Bạn nên làm bài tập về nhà cẩn thận và sắp xếp trật tự các nhiệm vụ
Đáp án: B
Câu 3: It/ good idea/ know/ when/ you/ do/tests/ and/ revise/ lessons.
A. It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.
B. It isgood idea to know when you will do the tests and revise the lessons.
C. It is a good idea know when you will do the tests and revise the lessons.
D. It is a good idea to know when will you do the tests and revise the lessons.
Đáp án:
-Cụm từ It is a good idea to do sth
-When đóng vai trò là đại từ trong câu nên không phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ “you”
Đáp án: It is a good idea to know when you will do the tests and revise the lessons.
Tạm dịch:Đó là một ý kiến hay rằng nên biết khi nào bạn sẽ làm bài kiểm tra và ôn tập.
Đáp án: A
Câu 4: You/ask/ your teacher’s email address/ so that/ you/ ask/ her/ missing assignments.
A. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her the missing assignments.
B. You should ask your teacher’s email address so that you can ask her missing assignments.
C. You ask your teacher’s email address so that you ask her for the missing assignments.
D. You should ask your teacher’s email address so that you can ask for the missing assignments.
Đáp án:
-sử dụng should để đưa ra lời khuyên
- ask sb sth: hỏi ai cái gì
- ask sb for sth: yêu cầu, đòi hỏi về cái gì
- missing assignments đã được xác định nên cần sử dụng mạo từ.
Đáp án: You should ask your teacher’s email address so that you can ask for the missing assignments.
Tạm dịch: Bạn nên hỏi địa chỉ Email của giáo viên để mà có thể hỏi về bài tập đã bị bỏ lỡ.
Đáp án: D
Câu 5: It/ helpful/ consider/ write down/ all assignments/ and/ test dates/ planner.
A. It is helpful to consider to write down all assignments and tests on a planner.
B. It helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.
C. It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.
D. It is helpful to consider to write down all assignments and tests on a planner.
Đáp án:
- helpful (adj): hữu hiệu, có tác dụng
- consider + V-ing: cân nhắc, gợi ý làm gì
- planner (n): kế hoạch làm việc
- It is + adj + to V
Đáp án: It is helpful to consider writing down all assignments and tests on a planner.
Tạm dịch: Cân nhắc việc viết tất cả các bài tập cá nhân và ngày thi vào trong một quyển kế hoạch là rất hữu dụng.
Đáp án: C
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 4 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 mới có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều