Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Life in the past có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm
Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Life in the past có đáp án
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4.
A/ Vocabulary
I. Choose the correct answer.
Câu 1: The folk ______ of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games.
A. pastime
B.ceremony
C. activity
D. enjoyment
Đáp án:
Pastime: Sự tiêu khiển
Ceremony:Lễ
Activity: Hoạt động
Ẹnjoyment:Sự hưởng thụ
- Cụm từ The folk pastime: trò chơi dân gian.
=>The folk pastimeof top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games.
(Trò chơi dân gian kéo co vẫn thu hút trẻ em thành phố bất chấp sự phổ biến của các trò chơi hiện đại như bowling, trượt ván, bi-a và trò chơi video.)
Đáp án:A
Câu 2: Eating from ________ is popular habit of people in big cities in Vietnam.
A. street vendors
B. libraries
C. canteens
D. shops
Đáp án:
street vendors: những người bán hàng rong
libraries: cácthư viện
canteens: những căng tin
shops: những cửa hàng
=> Eating from street vendors is popular habit of people in big cities in Vietnam.
(Ăn uống từ những gánh bán hàng rong là thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố lớn ở Việt Nam.)
Đáp án: A
Câu 3:
I am ________ to doing morning exercises.
A. accustome
B. accustomes
C. to accustome
D. accustomed
Đáp án:
Cấu trúc: be accustomed to + V_ing (quen với việc làm gì)
=> I am accustomed to doing morning exercises.
(Tôi đã quen với việc tập thể dục buổi sáng.)
Đáp án: D
Câu 4: You have to use your ________ when you read the story.
A. imagine
B. imagination
C. imaginary
D. imaginable
Đáp án:
imagine (v): tưởng tượng
imagination (n): sự tưởng tượng
imaginary(adj): tưởng tượng, ảo, không có thực
imaginable (adj): có thể tượng tượng được
Sau tính từ sở hữu (your) là một danh từ
=>You have to use your imagination when you read the story.
(Bạn phải sử dụng trí tưởng tượng của bạn khi bạn đọc câu chuyện.)
Đáp án: B
Câu 5: Children love ________ the stories as they tell them.
A. acting out
B. playing out
C. crying out
D. going out
Đáp án:
acting out: đóng vai
playing out: chơi ở ngoài
crying out:khóc sướt mướt
going out: đi ra ngoài
=> Children love acting out the stories as they tell them.
(Trẻ em thích diễn xuất những câu chuyện khi kể chuyện.)
Đáp án: A
Câu 6: We usually ______ ourselves by playing hide and seek or flying kites.
A. behave
B. collect
C. imagine
D. entertain
Đáp án:
Behave (v):Hành xử
Collect (v):Sưu tầm
Imagine (v): tưởng tượng
Entertain (v):Giải trí
=> We usually entertainourselves by playing hide and seek or flying kites.
(Chúng ta thường giải trí bằng cách chơi trốn tìm hoặc thả diều.)
Đáp án:D
Câu 7: Many children in my village are still _____. They can’t read or write at all.
A. creative
B. illiterate
C. unhealthy
d. traditional
Đáp án:
Creative: Sáng tạo
Illiterate: Mù chữ
Unhealthy:Không khỏe mạnh
Traditional: truyền thống
=> Many children in my village are still illierate. They can’t read or write at all.
(Nhiều trẻ em trong làng tôi vẫn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết )
Đáp án: B
Câu 8: Raising roosters for cockfighting ____ heavy investments in time and labour
A. accepts
B. asks
C. requires
D. satisfies
Đáp án:
Accept: thừa nhận
Ask: hỏi
Require: yêu cầu
Satisfy: thỏa mãn
=> Raising roosters for cockfighting requires heavy investments in time and labour
(Nuôi gà trống để chọi gà đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian và công sức)
Đáp án: C
Câu 9: Thirty years ago only _______ people in the city had television.
A. bare-footed
B. illiterate
C. healthy
d. wealthy
Đáp án:
Bare-footed:chân trần
Illiterate:mù chữ
Healthy: Khỏe mạnh
Wealthy: giàu có
=> Thirty years ago only wealthy people in the city had television.
(Ba mươi năm trước chỉ có những người giàu có trong thành phố có tivi.)
Đáp án: D
Câu 10: Laura is in the _________ of writing in her diary every day.
A. habit
B. custom
C. practice
D. generation
Đáp án:
Cụm từ: in the habit of doing st (có thói quen làm gì)
=> Laura is in the habit of writing in her diary every day.
(Laura có thói quen viết nhật ký mỗi ngày.)
Đáp án: A
Câu 11: _______, ethnic people used to cook five-colour sticky rice on the first day of the year
A. traditionary
B. tradition
C. traditionally
D. traditional
Đáp án:
traditionary (adj): theo lối truyền thống
tradition(n): truyền thống
traditionally (adv)
traditional (adj)
Có dấu phẩy ngăn cách giữa từ cần điền với cả câu còn lại => ta cần một trạng ngữ để điền vào chỗ trống.
Ví dụ: Unfortunately, I lost all the money. (Thật không may tôi bị mất hết số tiền.)
=>Traditionally, ethnic people used to cook five-colour sticky rice on the first day of the year
(Theo truyền thống, người dân tộc thường nấu cơm nếp năm màu vào ngày đầu năm)
Đáp án:C
Câu 12: ______ are activities that are organised to celebrate a special event.
A. festivities
B. festivals
C. festinate
D. festive
Đáp án:
Chỗ cần điền đóng vai trò làm chủ ngữ, động từ tobe theo sau ở dạng số nhiều
Danh từ đếm được số nhiều
- festivity (n): các hoạt động trong lễ hội
- festival (n): lễ hội
=>Festivitiesare activities that are organised to celebrate a special event.
(Các hoạt động trong lễ hội là các hoạt động được tổ chức để kỷ niệm một sự kiện đặc biệt.)
Đáp án: A
Câu 13: We can learn how_________banh chung at Tet.
A. make
B. to make
C. making
D. made
Đáp án:
Cụm từ how to + V-infi (cách để làm gì)
Ví dụ: My grandmother is learning how to use smartphone. (Bà của tôi đang học cách sử dụng máy tính)
=> We can learn how to make banh chung at Tet.
(Chúng ta có thể học cách làm bánh chưng vào dịp tết.)
Đáp án: B
Câu 14: Should we try to_______every custom or tradition which is in danger of dying out?
A. preserve
B. act out
C. entertain
D. remove
Đáp án:
preserve: bảo quản
act out: diễn
entertain:giải trí
remove: loại bỏ
=> Should we try to preserveevery custom or tradition which is in danger of dying out?
(Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hay truyền thống có nguy cơ bị lụi tàn không?)
Đáp án: A
Câu 15: The children in my home village used to go____, even in winter. Now they all have shoes.
A. on foot
B. bare-footed
C. playing around
D. soil foot
Đáp án:
on foot:bằng chân
bare-footed: chân trần
playing around: chơi xung quanh
soil foot: chân đất
=> The children in my home village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes.
(Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân đất, ngay cả trong mùa đông. Bây giờ tất cả chúng đều có giày.)
Đáp án: B
Câu 16: Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common ____ in many Asian countries.
A. hobby
B. habit
C. tradition
D. practice
Đáp án:
Hobby (n): sở thích
Habit (n): thói quen
Tradition (n): truyền thống
Practice (n): thực hành
=> Giving lucky money to the young and the old at Tet is a commontradition in many Asian countries.
(Mùng tuổi cho thiếu nhi và người già vào dịp Tết là truyền thống phổ biến ở nhiều nước châu Á.)
Đáp án: C
Câu 17: We are making a great effort to___________our valuable customs for the future.
A. worry
B. preserve
C. communicate
D. transport
Đáp án:
worry (v): lo
preserve (v): bảo quản
communicate (v): giao tiếp
transport (v): vận chuyển
=> We are making a great effort to preserveour valuable customs for the future.
(Chúng tôi đang nỗ lực để bảo tồn các phong tục có giá trị cho tương lai.)
Đáp án:B
Câu 18: In 1995, I went back to Viet Nam after 30 years and to my _________ , the population was three times higher but the country no longer suffered illiteracy.
A. surprise
B. surprises
C. surprised
D. surprising
Đáp án:
surprise (n/v): sự ngạc nhiên
surprised (adj): ngạc nhiên
surprising (adj): mang tính ngạc nhiên
Sau tính từ sở hữu (my) là một danh từ
=> In 1995, I went back to Viet Nam after 30 years and to my surprise , the population was three times higher but the country no longer suffered illiteracy.
( Năm 1995, tôi trở về Việt Nam sau 30 năm và thật ngạc nhiên, dân số cao gấp ba lần nhưng đất nước không còn bị mù chữ.)
Đáp án:A
Câu 19: The station building used to be a high wooden ______ with a curved roof.
A.facility
B. carriage
C. complex
D. structure
Đáp án:
facility (n):cơ sở, vật chất
carriage (n): xe
complex (n):tổ hợp
structure (n): công thức, công trình
=> The station building used to be a high wooden structure with a curved roof.
(Tòa nhà ga từng là một cấu trúc bằng gỗ cao với mái cong.)
Đáp án: D
Câu 20: Every nation has respect for their long-preserved ________.
A. behaviours
B. practices
C. nations
D. traditions
Đáp án:
behaviours (n): thói quen
practices (n): thực hành
nations (n): quốc gia
traditions (n): truyền thống
=> Every nation has respect for their long-preserved traditions.
(Mọi quốc gia đều tôn trọng các truyền thống được bảo tồn lâu dài của họ)
Đáp án:D
B/ Grammar
I. Choose the correct answer
Câu 1: Traditional games _______ as an effective but simple educational method of centuries.
A. were used
B. used to used
C. had used
D. have been used
Đáp án:
Dấu hiệu: of centuries (trong nhiều thế kỉ) của thì hiện tại hoàn thành (bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cả tương lai)
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been + V_PII
=> Traditional games have been used as an effective but simple educational method of centuries.
(Các trò chơi truyền thống đã được sử dụng như một phương pháp giáo dục hiệu quả nhưng đơn giản trong nhiều thế kỷ.)
Đáp án: D
Câu 2: The English men are not used ______on the right hand side of the street.
A. to drive
B. to driving
C. for driving
D. drive
Đáp án:
Cấu trúc: be used to + V_ing (quen với việc làm gì, có kinh nghiệm làm gì)
The English men are not used to driving on the right hand side of the street.
(Những người đàn ông Anh không quen lái xe bên phải đường.)
Đáp án: B
Câu 3: She ______ a teddy bear, but she doesn't have one now.
A. used to have
C. used to having
D. was use to having
D. was used to have
Đáp án:
Cấu trúc:used to + V-infi (đã từng làm gì, nhưng giờ không làm nữa)
be used to + V_ing (quen, có kinh nghiệm làm gì)
be used to + V-infi (bị động, được dùng để làm gì)
=> She used to a teddy bear, but she doesn't have one now.
( Cô đã từng nuôi một con gấu bông, nhưng giờ cô không có con nào. )
Đáp án: A
Câu 4: Marriage ________ arranged by parents.
A. used to be
B. is used to being
C. was used to be
D. got used to being
Đáp án:
Cấu trúcđã làm gì trong quá khứ: used to + V-infi
Cấu trúc bị động với used to: used to be + VpII
Marriage used to bearranged by parents. (Hôn nhân từng được bố mẹ sắp đặt.)
Đáp án: A
Câu 5: They __________ go on holiday when they lived in the countryside.
A. not use to
B. weren’t use to
C. didn’t use to
D. hadn’t used to
Đáp án:
Nhận thấy động từ phía sau ở dạng nguyên thể (go)
Dạng phủ định đã không làm gì trong quá khứ(didn’t use to + V_infi)
They didn’t use to go on holiday when they lived in the countryside.
(Họ đã không đi nghỉ khi họ sống ở nông thôn.)
Đáp án: C
Câu 6: Women have walked dozens of kilometres to market _______ twenty or thirty-kilogram loads in shoulder poles for generations.
A. to carry
B. to be carried
C. carrying
D. carry
Đáp án:
Cấu trúc to+V-infi(để làm gì => chỉ mục đích)
=> Women have walked dozens of kilometres to market to carry twenty or thirty-kilogram loads in shoulder poles for generations.
(Phụ nữ đã đi bộ hàng chục km để đi chợ để mang hai mươi hoặc ba mươi kilôgam trong hai vai qua nhiều thế hệ.)
Đáp án: A
Câu 7: In the past, white, or violet ao dai________ by Vietnamese female students as their uniforms.
A. would be wear
B. wore
C. used to wear
D. was worn
Đáp án:
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: was/were + V_PII
In the past, white, or violet ao dai was worn by Vietnamese female students as their uniforms.
(Trước đây, áo dài trắng hoặc tím được các nữ sinh viên Việt Nam mặc làm đồng phục.)
Đáp án: D
Câu 8: I _______ long hair, but I have short one now.
A. used to having
B. used to have
C. was use to having
D. was used to have
Đáp án:
Cấu trúcđã làm gì trong quá khứ: used to + V_infi
I used to have long hair, but I have short one now.
(Tôi đã từng có mái tóc dài, nhưng bây giờ tôi có một mái tóc ngắn.)
Đáp án: B
Câu 9: They ________ go on holiday when they lived in the countryside.
A. not use to
B. weren’t use to
C. didn’t use to
D. hadn’t used to
Đáp án:
Nhận thấy động từ phía sau ở dạng nguyên thể (go)
Dạng phủ định đã không làm gì trong quá khứ(didn’t use to + V_infi)
They didn’t use to go on holiday when they lived in the countryside.
(Họ đã không đi nghỉ khi họ sống ở nông thôn.)
Đáp án: C
Câu 10: When he lived in Japan, he didn’t _______ food with forks, but with chopsticks.
A. used to eat
B. use to eat
C. used to eating
D. use to eating
Đáp án:
Dạng phủ định đã không làm gì trong quá khứ(didn’t use to + V_infi)
When he lived in Japan, he didn’t use to eat food with forks, but with chopsticks.
(Khi anh ấy sống ở Nhật Bản, anh ấy đã không dùng dĩa để ăn, mà ăn bằng đũa)
Đáp án: B
Câu 11: My brother ________ football, but an injury stopped him from playing.
A. used to play
B. use to play
C. used to playing
D. use to playing
Đáp án:
Vế sau động từ chia dạng quá khứ đơn “stopped” => nên vế trước cũng chỉ 1 sự việc trong quá khứ.
Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ:used to V-infi
=>My brother used to play football, but an injury stopped him from playing.
Đáp án: A
Câu 12: David was a good climber in his youth. He ______ very high mountains.
A. use to climb
B. used to climb
C. used to climbing
D. use to climbing
Đáp án:
Cấu trúcđã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi
David was a good climber in his youth. He used to climb very high mountains.
(David là một nhà leo núi giỏi khi còn trẻ. Anh ấy từng leo lên những ngọn núi rất cao.)
Đáp án: B
Câu 13: The farmers in my village ______ rice home on trucks. They used to buffalo-driven carts.
A. used to transport
B. used to be transported
C. didn’t use to transport
D. are used to transporting
Đáp án:
Trong quá khứ thì họ dùng xe trâu => hiện tại sẽ dùng trucks(xe tải) => chỗ trống diễn tả một thói quen ở hiện tại
Cấu trúc đã quen với việc làm gì: be used to + V-ing
The farmers in my village are used to transporting rice home on trucks. They used to buffalo-driven carts.
(Nông dân ở làng tôi đã quen vận chuyển lúa về nhà bằng xe tải. Họ đã từng lái xe trâu.)
Đáp án: D
Câu 14: Men used ____ the breadwinner of the family.
A. be
B. to be
C. to being
D. being
Đáp án:
Cấu trúcđã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi
=> Men used to be the breadwinner of the family. (Đàn ông từng là trụ cột của gia đình.)
Đáp án: B
Câu 15: Tam _________ go fishing with his brother when he was young.
A. used to
B. is used to
C. has used to
D. was used to
Đáp án:
Cấu trúcđã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi
Tam used to go fishing with his brother when he was young.
(Tâm thường đi câu cá với anh trai khi còn nhỏ.)
Đáp án: A
II. Find one mistake in each sentence.
Câu 1: When my family is (A) on holiday (B), we used to go to (C) the beach every night.(D)
A. is
B. holiday
C. go to
D. every night.
Đáp án:
Vế sau của câu chia ở thì quá khứ (used to) => vế trước là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cũng chia ở quá khứ.
Động từ to be số ít trong quá khứ là Was
Đáp án: is => was
=> When my family wason holiday, we used to go to the beach every night.
Tạm dịch: Khi gia đình tôi đi nghỉ, chúng tôi thường đi biển mỗi tối.
Câu 2:
I used to listen (A) to music during (B) I was riding (C) my bicycle to (D) school.
Đáp án:
2 hành động ở trong 2 vế câu được xảy ra cùng lúc trong quá khứ, vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Đáp án: during => while
=> I used to listen to music while I was riding my bicycle to school.
Tạm dịch: Tôi đã từng nghe nhạc khi tôi đạp xe đến trường.
Câu 3: When we lived (A) in London, my father used (B) to take (C) my brothers and I (D) to the circus.
A. live
B. used
C. take
D. I
Đáp án:
Cụm động từ: take sb to somewhere (đưa ai đến đâu), sb đóng vai trò làm tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ take
Đáp án: I =>me
=> When we lived in London, my father used to take my brothers and me to the circus.
Tạm dịch: Khi chúng tôi sống ở London, cha tôi thường đưa anh em tôi và tôi đến rạp xiếc.
Câu 4: In my childhood, there didn’t (A) use to be (B) so many (C) high buildings here. There was (D) parks.
A. didn’t
B. be
C. many
D. was
Đáp án:
Ta nhận thấy parks là danh từ số nhiều
Động từ to be số nhiều trong quá khứ là were
Đáp án: was => were
=> In my childhood, there didn’t use to be so many high buildings here. There were parks
Tạm dịch: Thời thơ ấu, ở đây không có nhiều nhà cao tầng mà có nhiều công viên
Câu 5: My brother didn’t use to (A) spend (B) his free time indoors (C). He goes out (D) a lot.
A. use to
B. spend
C. indoors
D. goes out
Đáp án:
Câu trước chia ở thì quá khứ (kể lại việc đã từng xảy ra trong quá khứ) => Câu sau cũng phải chia ở quá khứ ( sự tương ứng về thì)
Đáp án: D. goes out => went out
=> My brother didn’t use to spend his free time indoors. He went out a lot.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã sử dụng để dành thời gian rảnh rỗi trong nhà. Anh đi ra ngoài rất nhiều.
Câu 6: I used to read (A) comic books when (B) I am (C) a kid. (D)
A.read
B.when
C.am
D.kid
Đáp án:
Vế thứ nhất chỉ thói quen trong quá khứ => thời điểm khi còn là 1 đứa trẻ là trong quá khứ nên không thể chia động từ to be là am được
Đáp án: D. am => was
=> I used to read comic books when I was a kid.
Tạm dịch: Tôi thường hay đọc truyện tranh khi tôi còn nhỏ.
Câu 7: We used to (A) shopping (B) in the town market.(C) We bought fish, fruits and vegetables. (D)
A. used to
B. shopping
C. market
D. vegetables
Đáp án:
Cụm từ: go shopping (đi mua sắm)
Đáp án: B. shopping => go shopping/shop
=> We used to go shopping/shop in the town market. We bought fish, fruits and vegetables.
Tạm dịch: Chúng tôi đã từng đi mua sắm trong thị trường thị trấn. Chúng tôi đã mua cá, trái cây và rau quả.
Câu 8: I have always lived (A) in the country but now I'm beginning(B) to get used to (C) live (D) in the city.
A. have always lived
B. beginning
C. get used to
D. live
Đáp án:
Cụm từ: get used to +V-ing (quen với việc làm gì)
Đáp án: D. live => living
=> I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city.
Tạm dịch: Tôi đã luôn sống ở nông thôn nhưng bây giờ tôi sẽ quen với việc sống ở thành phố.
Câu 9: Hans has lived in England for over (A) a year so (B) he used to (C) driving (D) on the left now.
A. over
B. so
C. used to
D. driving
Đáp án:
now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), cấu trúc quen với điều gì: get used to +V_ing
Đáp án:C. used to => gets used to
=> Hans has lived in England for over a year so he gets used to driving on the left now.
Tạm dịch: Hans đã sống ở Anh được hơn một năm nên giờ anh đã quen với việc lái xe bên trái.
Câu 10: She used to (A) love (B) eating (C) chocolate, but now she hated (D) it.
A. used to
B. love
C. eating
D. hated
Đáp án:
now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), hate (ghét) động từ chỉ trạng thái, tình cảm, cảm xúc.
Đáp án: hated => hates
=> She used to love eating chocolate, but now she hates it.
Tạm dịch: Cô từng thích ăn sô cô la, nhưng giờ cô ghét nó.
C/ Pronunciation
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A. Activity
B. Habit
C. Snack
D. Illiterate
Đáp án:
Activity /ækˈtɪvəti/
Habit /ˈhæbɪt/
Snack /snæk/
Illiterate /ɪˈlɪtərət/
Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /æ/
Đáp án: D
Câu 2:
A. Face
C.Artic
D. Occasion
D. Behave
Đáp án:
Face /feɪs/
Artic /ˈɑː.tɪk/
Occasion /əˈkeɪʒn/
Behave /bɪˈheɪv/
Câu B phát âm là /ɑː/ còn lại là /eɪ/
Đáp án: B
Câu 3:
A. Flexible
B. Fresh
C. Specific
D.Entertain
Đáp án:
Flexible /ˈfleksəbl/
Fresh /freʃ/
Specific /spəˈsɪfɪk/
Entertain /ˌentəˈteɪn/
Câu C phát âm là /ə/ còn lại là /e/
Đáp án: C
Câu 4:
A. Collect
B. Delicious
C. Event
D. Vendor
Đáp án:
Collect /kəˈlekt/
Delicious /dɪˈlɪʃəs/
Event /ɪˈvent/
Vendor /ˈvendər/
Câu B phát âm là /ɪ/ còn lại là /e/
Đáp án: B
Câu 5:
A. Physical
B. Seek
C. Seniority
D. West
Đáp án:
Physical /ˈfɪzɪkl/
Seek /siːk/
Seniority /ˌsiːniˈɒrəti/
West /west/
Câu A phát âm là /z/ còn lại là /s/
Đáp án: A
Câu 6:
A. Mind
B. Sympathize
C. Decide
D. Possibility
Đáp án:
Mind /maɪnd/
Sympathize /ˈsɪmpəθaɪz/
Decide /dɪˈsaɪd/
Possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/
Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /aɪ/
Đáp án: D
Câu 7:
A. Collaboration
B. Particularity
C. Manage
D.Action
Đáp án:
Collaboration /kəˌlæbəˈreɪʃn/
Particularity /pəˌtɪkjuˈlærəti/
Manage /ˈmænɪdʒ/
Action /ˈækʃn/
Câu B phát âm là /æ / còn lại là /ə /
Đáp án: B
Câu 8:
A.Encourage
B.Empathise
C.Embarrassed
D. Replace
Đáp án:
Encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
Empathise /ˈempəθaɪz/
Embarrassed /ɪmˈbærəst/
Replace /rɪˈpleɪs/
Câu B phát âm là /e/ còn lại là /ɪ/
Đáp án: B
Câu 9:
A. Delighted
B. Continue
C. Medicine
D. Situation
Đáp án:
Delighted /dɪˈlaɪtɪd/
Continue /kənˈtɪnjuː/
Medicine /ˈmedɪsn/
Situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/
Câu A phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ/
Đáp án: A
II. Choose the word which is stressed differently from the rest.
Câu 1:
A. Communicate
B. Illiterate
C. Entertainment
D. Traditional
Đáp án:
Communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/
Illiterate /ɪˈlɪtərət/
Entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Traditional /trəˈdɪʃənl/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm thứ 2
Đáp án: C
Câu 2:
A. Boundary
B. Concentrate
C. Condition
D. Comfort
Đáp án:
Boundary /ˈbaʊndri/
Concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
Condition /kənˈdɪʃn/
Comfort/ˈkʌmfət/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ 1
Đáp án: C
Câu 3:
A. Convinced
B. Collaborate
C. Particular
D. Cognitive
Đáp án:
Convinced /kənˈvɪnst/
Collaborate /kəˈlæbəreɪt/
Particular /pərˈtɪkjələr/
Cognitive /ˈkɒɡnətɪv/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2
Đáp án: D
Câu 4:
A. Programme
B. Downtown
C. Postman
D. Behave
Đáp án:
Programme /ˈprəʊɡræm/
Downtown /ˈdaʊntaʊn/
Postman /ˈpəʊstmən/
Behave /bɪˈheɪv/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất
Đáp án: D
Câu 5:
A. Violence
B. Importance
C. Buffalo
D. Grandparents
Đáp án:
Violence /ˈvaɪələns/
Importance /ɪmˈpɔːtns/
Buffalo /ˈbʌfələʊ/
Grandparents /ˈɡrænpeərənt/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất
Đáp án:B
Câu 6:
A. Dogsled
B. Igloo
C. Fatal
D. Bamboo
Đáp án:
Dogsled /ˈdɒɡsled/
Igloo /ˈɪɡluː/
Fatal /ˈfeɪtl/
Bamboo /ˌbæmˈbuː/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất
Đáp án: D
Câu 7:
A. Refer
B. Postman
C. Programme
D. Custom
Đáp án:
Refer /rɪˈfɜːr/
Postman /ˈpəʊstmən/
Programme /ˈprəʊɡræm/
Custom /ˈkʌstəm/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất
Đáp án: A
Câu 8:
A. Ability
B. Specially
C. Illiterate
D. Environment
Đáp án:
Ability /əˈbɪləti/
Specially /ˈspeʃəli/
Illiterate/ɪˈlɪtərət/
Environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm thứ 2
Đáp án: B
Câu 9:
A. Possibility
B. Seniority
C. Technological
D. Occasion
Đáp án:
Possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/
Seniority /ˌsiːniˈɒrəti/
Technological /ˌteknəˈlɒdʒɪkl/
Occasion /əˈkeɪʒn/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ 3
Đáp án: D
Câu 10:
A. Operate
B. Express
C. Resolve
D. Emerge
Đáp án:
Operate /ˈɒpəreɪt/
Express /ɪkˈspres/
Resolve /rɪˈzɒlv/
Emerge /ɪˈmɜːdʒ/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2
Đáp án: A
D/ Reading
I.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
My mother came (1)............... Baffin Island. She used to live in an igloo a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the family: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic (2)............. Men went out hunting (3)..............women stayed at home making clothes and Preparing food. When they had to travel far, they (4)............... on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and (5)................out stories. They danced to drum music, too.
Câu 1: My mother came (1)............... Baffin Island
A. at
B. in
C. on
D. from
Đáp án:
At (prep): tại
In (prep): trong => Come in: lại gần
On (prep): trên => Come on: thôi nào
From (prep): từ => Come from: đến từ
My mother came from Baffin Island.
(Mẹ tôi đến từ đảo Baffin.)
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 2: Everyone worked together to survive the Arctic (2).............
A. Spring
B. Summer
C. Fall
D. Winter
Đáp án:
Spring: mùa xuân
Summer: mùa hè
Fall: mùa thu
Winter: mùa đông
Everyone worked together to survive the Arctic (2) winter
(Mọi người cùng nhau làm việc để sống sót qua mùa đông ở Bắc Cực)
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 3: Men went out hunting (3)..............women stayed at home making clothes and Preparing food.
A. While
B. During
C. Before
D. After
Đáp án:
While: trong khi mà
During: trong suốt
Before: trước khi
After: sau khi
Ta nhận thấy hành động trong hai vế câu xảy ra đồng thời => dùng while
Men went out hunting (3) while women stayed at home making clothes and preparing food.
(Đàn ông ra ngoài săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà làm quần áo và chuẩn bị thức ăn.)
Đáp án: A
Đáp án cần chọn là:A
Câu 4: When they had to travel far, they (4)............... on dogsleds.
A. Walked
B. Rode
C. Drove
D. Flew
Đáp án:
Walked: quá khứ của walk (đi bộ)
Rode: quá khứ của ride (lái xe, VD: xe đạp, xe ngựa….)
Drove: quá khứ của drive (lái xe. VD: xe ô tô…)
Flew: quá khứ của fly (bay)
Cụm từ: ride on dogsleds (cưỡi trên chó)
When they had to travel far, they (4) rode on dogsleds
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là:B
Câu 5: At night they used to entertain themselves by telling and (5)................out stories.
A. Knowing
B. Knocking
C. Acting
D. Turning
Đáp án:
Cụm từ: act out stories (diễn lại những câu chuyện)
At night they used to entertain themselves by telling and (5) act out stories.
(Vào ban đêm, họ thường tự giải trí bằng cách kể và diễn lại những câu chuyện.)
Đáp án: C
II. Read the passage carefully and
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.
The fact that those popular games which were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items. The International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies are providing 100,000 tents to help those in need.
Câu 1: Children in the past saw nature_______________.
A. an unknown environment
B. an entertainment
C. a workshop
D. beautiful scenery
Đáp án:
Câu hỏi:Children in the past saw nature (Trẻ em ngày xưa nhận thấy thiên nhiên…)
Thông tin: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.
(Chạy hoang dã trên đồng cỏ và tắm dưới sông, trẻ em sau đó thấy thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá và tận hưởng nó theo cách sáng tạo của riêng chúng.)
Children in the past saw nature an entertainment
(Trong quá khứ trẻ em đã thấy thiên nhiên là một nơi giải trí)
Đáp án: B
Đáp án cần chọn là:B
Câu 2: Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?
A. Sticks
B. small stones
C. dry leaves
D. beautiful silver spoons
Đáp án:
Câu hỏi:Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in
the past?
(Những điều sau đây KHÔNG có khả năng được sử dụng như một món đồ chơi của trẻ em trong quá khứ?)
Thông tin:They found small objects around them to make toys. (Chúng tìm thấy những đồ vật nhỏ xung quanh để làm đồ chơi.) và những thứ này thường được tìm thấy trong tự nhiên
beautiful silver spoons (thìa bạc đẹp) không được coi là đồ chơi của trẻ em thời trước.
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 3.Which statement is NOT true about children’s games in the past?
A. Tug of war was familiar to most children
B. Some games are still played now
C. Children could play them while they were herding buffaloes
D. No game in the past is known to children nowadays
Đáp án:
Câu hỏi: Which statement is NOT true about children’s games in the past? (Phát biểu nào là KHÔNG đúng về trò chơi trẻ em trong quá khứ?)
Xét đáp án D: No game in the past is known to children nowadays
(Không có trò chơi nào trong quá khứ được trẻ em biết đến ngày nay)
Thông tin: Some have even made it through to today. (Một số thậm chí vẫn còn được chơi cho đến ngày hôm nay)
Nhận định D không đúng với nội dung của bài (chọn )
Đáp án:D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 4. The word “explore” could be replaced by_________
A. find
B. discover
C. destroy
D. Play
Đáp án:
Find: nhận thấy
Discover: khám phá
Destroy: phá hủy
Play: chơi
Explore = Discover (khám phá ra)
Đáp án:B
Đáp án cần chọn là:B
Câu 5.The word “them” refes to_________
A. children
B. boys
C. branches
D. Toys
Đáp án:
Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.
(Các cậu bé đã sử dụng cành cây như thanh kiếm cho các trận chiến giả trong khi các cô bé dùng chúng làm đũa để chơi đồ hàng trong tưởng tượng.)
Them dùng để thay thế chobranches (cành cây)
Đáp án: C
III.Read the passage carefully and
For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk. In feudal times, there were strict dress codes. Ordinary people were not allowed to wear clothes with dyes rather than black, brown or white. Costumes in yellow were reserved for the King. Those in purple and red were reserved for high ranking court officials, while dresses in blue were exclusively worn by petty court officials. Men’s dress has gradually changed along with social development.
The traditional set of a long gown and turban gave way to modern, looking suits, while business shirts and trousers have replaced traditional long-sleeved shirts and wide trousers. Traditional costumes still exist an efforts are increasingly being made to restore traditional festivals an entertainment which incorporate traditional costumes.
For women, the outer garment is a special silk gown called an “Ao tu than” which is brown or light brown in colour with four slits divided equally on its lower section. The second layer is a pink gown. When a woman wears her three gowns, she fastens the buttons on the side, and leave those on the chest unfastened so that it forms a shaped collar. This allows her to show the different colours on the upper part of the three gowns. Today, on formal occasions women wear “Ao dai”.
Câu 1.Traditional festivals______________.
A. replace traditional suits by business ones
B. make men’s dresses change
C. promote traditional costumes
D. encourage modern-looking suits
Đáp án:
Thông tin:For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk
(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)
Traditional festivals promote traditional costumes
(Lễ hội truyền thống quảng bá trang phục truyền thống)
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là:C
Câu 2: In the past, the colour was used to represent_______.
A. the rank in the society
B. the difference between men and women
C. formal ceremonies
D. the social development
Đáp án:
Thông tin:In feudal times, there were strict dress codes. Ordinary people were not allowed to wear clothes with dyes rather than black, brown or white. Costumes in yellow were reserved for the King. Those in purple and red were reserved for high ranking court officials, while dresses in blue were exclusively worn by petty court officials.
(Người bình thường không được phép mặc quần áo bằng thuốc nhuộm thay vì đen, nâu hoặc trắng. Trang phục màu vàng được dành riêng cho nhà vua. Những người mặc màu tím và đỏ được dành cho các quan chức cấp cao, trong khi trang phục màu xanh lam được mặc riêng bởi các quan chức nhỏ.)
In the past, the colour was used to represent the rank in the society
(Trong quá khứ, màu sắc được sử dụng để đại diện cho cấp bậc trong xã hội)
Đáp án: A
Đáp án cần chọn là:A
Câu 3.The word “grow” in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
A. a long piece of clothing worn by judges
B. a piece of clothing that is worn over other clothes to protect them
C. a long dress worn on formal occasions
D. a woman’s dress, especially a long one
Đáp án:
Câu hỏi:The word “gown” in paragraph 1 is closest in meaning to
( Từ “áo choàng” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với )
Thông tin:For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.
(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)
Gown =a long dress worn on formal occasions (áo dài mặc trong những dịp trang trọng)
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là:C
Câu 4.In the past, for formal caremonies men wore________.
A. costumes made of red cotton or silk
B. dresses in blue as petty court officials
C. costumes in purple or yellow not like the King
D. a long gown and a turban in black or brown
Đáp án:
Câu hỏi:In the past, for formal ceremonies men wore (Trong quá khứ, đối với các nghi lễ chính thức, đàn ông mặc…)
Thông tin:For formal ceremonies, men would have two additional items, a long gown with slits on either side, and a turban, usually in black or brown made of cotton or silk.
(Đối với các nghi lễ trang trọng, đàn ông sẽ có thêm hai món đồ, một chiếc áo choàng dài có khe ở hai bên và một chiếc khăn xếp, thường có màu đen hoặc nâu làm từ cotton hoặc lụa.)
In the past, for formal ceremonies men wore a long gown and a turban in black or brown
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 5.All of the following are true about women’s traditional costumes EXCEPT____.
A. we can see a shaped collar in the front
B. the two inner gowns cannot be seen
C. the outer gown has four equal parts on its lower section
D. the gowns have different colours on the upper part
Đáp án:
Câu hỏi:All of the following are true about women’s traditional costumes EXCEPT
(Tất cả những điều sau đây là đúng về trang phục truyền thống dành cho phụ nữ NGOẠI TRỪ)
Thông tin:The second layer is a pink gown. (Lớp thứ hai là áo choàng màu hồng.)
Xét đáp án B: the two inner gowns cannot be seen
(hai chiếc áo choàng bên trong không thể được nhìn thấy)
Sai với nội dung trong bài, nếu không nhìn thấy thì không thấy lớp áo thứ 2 màu hồng) => Chọn
Đáp án: B
Câu 1: Complete the sentence with the correct form of the word given.
My parents _______ (not use/buy) me expensive toys as we _______ (be) not rich.
Đáp án:
Giải thích:Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ:didn’t use to + V_infi
Đáp án:My parents didn’t use to buy me expensive toys as we were not rich.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã không thường mua cho tôi những món đồ chơi đắt tiền vì chúng tôi không giàu.
Câu 2: Complete the sentence with the correct form of the word given.
My brother __________ (not use/spend) his free time indoors. He ______ (go out) a lot.
Đáp án:
Cấu trúc thường không làm gì trong quá khứ:didn’t use to + V_infi.
Sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ: go out => went out
Đáp án:My brother didn’t use to spend his free time indoors. He went out a lot.
Tạm dịch:
Anh trai tôi đã không dành thời gian rảnh rỗi ở nhà. Anh ấy đã đi chơi rất nhiều.
Câu 3: Complete the sentence with the correct form of the word given. Use structure: Used to V
In some European countrie, a barber _____ (not use/pull) teeth as well as ____ (cut) hair.
Đáp án:
Giải thích:Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ:didn’t use to + V_infi
Đáp án:In some European countrie, a barber didn’t use to pull teeth as well as cut hair.
Tạm dịch:Ở một số nước châu Âu, trong quá khứ một thợ cắt tóc thường không nhổ răng hay căt tóc.
Câu 4: Complete the sentence with the correct form of the word given.
Every country has its own customs in spite of ______ (technology) changes.
Đáp án:
Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên cần điền 1 tính từ
technology (n) => technological (adj): (thuộc) công nghệ
Đáp án:Every country used to have its own customs in spite of technological changes.
Tạm dịch: Mỗi quốc gia từng có phong tục riêng bất chấp những thay đổi công nghệ.
Câu 5: Complete the sentence with the correct form of the word given.
Would you like ________ (participate) this “Preserving the past” project?
Đáp án:
Cấu trúc: Would you like to V: lời mời lịch sự.
Cụm từ:participate in(tham gia vào)
Đáp án: Would you like to participate in this “Preserving the past” project?
Tạm dịch: Bạn có muốn tham gia vào dự án “Bảo tồn quá khứ” này không?
Câu 6: Complete the sentence with the correct form of the word given.
A wedding is a special occasion not only for the bride and groom but also for other ____ (attend) to meet friends and ______ (relate).
Đáp án:
Giải thích:cấu trúc câu song song:
- bride and groom: cô dâu chú rể đều là danh từ nên attend (v)=> attendants (n): những người tham dự.(lưu ý số nhiều)
-friends là danh từ nên phải chuyển relate (v) => relatives (n): người thân, họ hàng.
Đáp án: A wedding is a special occasion not only for the bridegroom but also for other attendants to meet friends and relatives.
Tạm dịch: Đám cưới là một dịp đặc biệt không chỉ cho chú rể mà còn cho các thành viên khác để gặp gỡ bạn bè và người thân.
Câu 7: Complete the sentence with the correct form of the word given.
______ (Tradition), weddings and funerals _______ (be/consider) as important village events in Viet Nam.
Đáp án:
Cấu trúc:be considered as(được coi như là)
- Tradition (n) => chuyển thành trạng từ Traditionally
Tạm dịch:Traditionally, weddings and funerals are considered as important village events in Viet Nam.
Đáp án: Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là sự kiện quan trọng của làng quê ở Việt Nam.
Câu 8: Complete the sentence with the correct form of the word given.
People in the past were ____ (slow) in accepting traditions ____ they are today.
Đáp án:
Giải thích:So sánh sự việc trong quá khứ và hiện tại => sử dụng so sánh hơn: slower ... than
Đáp án:People in the past were slower in accepting traditions than they are today.
Tạm dịch:Con người xưa thì khó chấp nhận những điều truyền thống hơn bây giờ
Câu 9: Complete the sentence with the correct form of the word given.
People _______(use/write) with pens, but now they _____ (use) computers.
Đáp án:
Giải thích:Cấu trúc đã từng làm gì trong quá khứ:used to + V_infi
- “now” dâu hiệu nhận biết của thì hiện tại => chia động từ use về hiện tại đơn
Đáp án:People used to write with pens, but now they use computers.
Tạm dịch: Mọi người thường viết bằng bút, nhưng bây giờ họ sử dụng máy tính.
Câu 10: Complete the sentence with the correct form of the word given.
In my childhood, there _________ (not use/ be) so many high buildings here. There ______ (be) parks.
Đáp án:
-Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ:didn’t use to + V-infi
- Diễn tả một sự việc xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ => quá khứ đơn.
Vì danh từ số nhiều đằng sau nên động từ to be phải ở dạng số nhiều => there were
Đáp án:In my childhood, there didn’t use to beso many high buildings here. There were parks.
Tạm dịch: Thời thơ ấu, tôi không thấy nhiều nhà cao tầng ở đây mà có nhiều công viên.
F/ Practice Test
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 1:
A. Dogsled
B. Downtown
C. Igloo
D. Behave
Đáp án:
Dogsled :/ˈdɒɡsled/
Downtown :/ˈdaʊntaʊn/
Igloo:/ˈɪɡluː/
Behave /bɪˈheɪv/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại là âm 1
Đáp án: D
Câu 2:
A. Illiterate
B. Entertainment
C. Ability
D. Especially
Đáp án:
Illiterate:/ɪˈlɪtərət/
Entertainment:/ˌentəˈteɪnmənt/
Ability:/əˈbɪləti/
Especially:/ɪˈspeʃəli/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại là âm 2
Đáp án: B
Câu 3:
A. Facility
B. Traditional
C. Historical
D. Television
Đáp án:
Facility:/fəˈsɪləti/
Traditional:/trəˈdɪʃənl/
Historical:/hɪˈstɒrɪkl/
Television:/ˈtelɪvɪʒn/
Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là âm 2
Đáp án:D
Câu 4:
A. Tuberculosis
B. Seniority
C. Possibility
D. Technological
Đáp án:
Tuberculosis:/tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/
Seniority:/ˌsiːniˈɒrəti/
Possibility:/ˌpɒsəˈbɪləti/
Technological:/ˌteknəˈlɒdʒɪkl/
Câu A trọng âm rơi vào âm 4 còn lại là âm 3
Đáp án:A
Câu 5:
A. Involve
B. Propose
C. Improve
D. Damage
Đáp án:
Involve:/ɪnˈvɒlv/
Propose:/prəˈpəʊz/
Improve:/ɪmˈpruːv/
Damage:/ˈdæmɪdʒ/
Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là âm 2
Đáp án:D
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1:
A.Artic
B. Occasion
C. Face
D. Behave
Đáp án:
Artic:/ˈɑː.tɪk/
Occasion:/əˈkeɪʒn/
Face:/feɪs/
Behave:/bɪˈheɪv/
Câu A phát âm là /ɑː/ còn lại là /eɪ/
Đáp án: A
Câu 2:
A. Event
B. Vendor
C. Collect
D. Gap
Đáp án:
Event:/ɪˈvent/
Vendor:/ˈvendə(r)/
Collect:/kəˈlekt/
Gap:/ɡæp/
Câu D phát âm là /æ/còn lại là/e/
Đáp án:D
Câu 3:
A. Dogsled
B. Post
C. Preserve
D.Strict
Đáp án:
Dogsled:/ˈdɒɡsled/
Post:/pəʊst/
Preserve:/prɪˈzɜːv/
Strict:/strɪkt/
Câu C phát âm là/z/ còn lại là/s/
Đáp án:C
Câu 4:
A. Snack
B. Illiterate
C.Activity
D. Habit
Đáp án:
Snack: /snæk/
Illiterate:/ɪˈlɪtərət/
Activity:/ækˈtɪvəti/
Habit:/ˈhæbɪt/
Câu B phát âm là /ə/ còn lại là /æ/
Đáp án: B
Câu 5:
A. Fresh
B. Specific
C.Entertain
D. Presevation
Đáp án:
Fresh : /freʃ/
Specific:/spəˈsɪfɪk/
Entertain:/ˌentəˈteɪn/
Presevation:/ˌprezəˈveɪʃn/
Câu B phát âm là /ə/ còn lại là /e/
Đáp án:B
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 1:
They like playing tug-of-war and cat and mouse game ______ because playing these games with the friends is ______.
A. Almost- funny
B. Almost- fun
C. most-fun
D. most-funny
Đáp án:
- Sử dụng most (nhất) cho so sánh nhất hoặc khi nói về sở thích (thích cái gì nhất)
- fun (adj/n): vui vẻ
- funny (adj): hài hước
- almost (hầu hết)
=> They like playing tug-of-war and cat and mouse game most because playing these games with the friends is fun
(Họ thích chơi trò kéo co và trò chơi mèo vờn chuột nhất vì chơi những trò chơi này với bạn bè rất vui)
Đáp án: C
Câu 2: Traditional games ______ an important role in children's intellectual life.
A. play
B. make
C. take
D. bring
Đáp án:
Giải thích:Cụm từ:play a role (đóng vai trò)
=> Traditional games playan important role in children's intellectual life.
(Các trò chơi truyền thống đóng một vai trò quan trọng trong đời sống trí tuệ của trẻ em.)
Đáp án: A
Câu 3: Whenever _______ Vietnamese village festivals, you will have a chance to watch a traditional game - human chess - which is the favourite to a great deal of Vietnamese people.
A. participating
B. taking place
C. taking part
D. taking part in
Đáp án:
- participate in = take part in:tham gia
- take place:diễn ra.
Cấu trúc rút gọn nếu 2 vế có cùng chủ ngữ: bỏ chủ ngữ ở vế 1 đi và chuyển động từ => V-ing
=>Whenever taking part inVietnamese village festivals, you will have a chance to watch a traditional game - human chess - which is the favourite to a great deal of Vietnamese people.
Đáp án: D
Câu 4: Traditional games ________ as an effective but simple educational method for centuries.
A. were used
B. used to used
C. had used
D. have been used
Đáp án:
Sự việc diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại vì traditional games (trò chơi dân gian) vẫn luôn là một cách học đơn giản nhưng hiệu quả cả ở quá khứ lẫn hiện tại => sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- xét về nghĩa thì cần phải sử dụng câu bị động
Sử dụng cấu trúc bị động trong thì hiện tại hoàn thành:have/has been+ V_PII
Đáp án: D. Traditional games have been used as an effective but simple educational method for centuries.
(Các trò chơi truyền thống đã được sử dụng như một phương pháp giáo dục hiệu quả nhưng đơn giản trong nhiều thế kỷ.)
Câu 5:
Raising roosters for cock fighting _______ heavy investments in time and labour.
A. request
B. requires
C. satisfies
D. asks
Đáp án:
Request (v): đưa ra yêu cầu
Require (v): yêu cầu
Satisfy (v): thỏa mãn
Ask (v): đòi hỏi
Raising roosters for cockfighting requires heavy investments in time and labour
(Nuôi gà trống để chọi gà đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian và công sức)
Đáp án: B
Câu 6:
The folk ______ of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games.
A. pastime
B. ceremony
C. activity
D. enjoyment
Đáp án:
Pastime: Sự tiêu khiển
Ceremony:Lễ
Activity: Hoạt động
Ẹnjoyment:Sự hưởng thụ
- Cụm từ the folk pastime: trò chơi dân gian
=> The folk pastimeof top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games.
(Trò chơi dân gian kéo co vẫn thu hút trẻ em thành phố bất chấp sự phổ biến của các trò chơi hiện đại như bowling, trượt ván, bi-a và trò chơi video.)
Đáp án:A
Câu 7: Although spinning tops are among the simplest of toys, children ______ it one of the most vivid and exciting games.
A. allow
B. let
C. make
D. keep
Đáp án:
Allow: cho phép
Let: cho
Make: làm cho
Keep: coi, giữ
=> Although spinning tops are among the simplest of toys, children keep it one of the most vivid and exciting games
(Mặc dù chơi quay là một trong những đồ chơi đơn giản nhất, trẻ em coi đó là một trong những trò chơi sống động và thú vị nhất)
Đáp án: D
Câu 8: Women have walked dozens of kilometres to market twenty- or thirty-kilogram loads in shoulder _____ poles for generations.
A. carry
B. to carry
C. to be carried
D. carrying
Đáp án:
Cấu trúc to+V_infi (để làm gì)
Women have walked dozens of kilometres to market to carry twenty or thirty-kilogram loads in shoulder poles for generations.
(Phụ nữ đã đi bộ hàng chục km để đi chợ để mang hai mươi hoặc ba mươi kilôgam trong hai vai qua nhiều thế hệ.)
Đáp án: B
Câu 9: Cycle, a sort of tricycle rickshaw, _______ the most popular means of transport in Viet Nam in the past.
A. was
B. used to
C. used to be
D. would be
Đáp án:
Cấu trúc thể hiện thói quen trong quá khứ:S + used to V
Đáp án: Cyclo, a sort of tricycle rickshaw, used to be the most popular means of transport in Viet Nam in the past.
Tạm dịch: Xích lô, 1 loại phương tiện như xe kéo 3 chân, thường được sử dụng phổ biến nhất ở Việt Nam trong quá khứ.
Đáp án: C
Câu 10: Furthermore, traditional _____help to develop children’s senses, memory, thoughts, imagination, linguistic capacity and basic concepts about the national culture.
A. habits
B. games
C. customs
D. practices
Đáp án:
habits (n): thói quen
games (n): trò chơi
customs (n): phong tục
practices (n): thực hành
Đáp án: Furthermore, traditional games help to develop children’s senses, memory, thoughts, imagination, linguistic capacity and basic concepts about the national culture.
Tạm dịch: Hơn nữa, những trò chơi truyền thống đã giúp trẻ em phát triển các giác quan, trí nhớ, suy nghĩ, sự tưởng tượng, khả năng ngôn ngữ và văn hóa.
Đáp án: B
Câu 11: Working as street vendors has created countless jobs, and it has become _______ in Ha Noi.
A.a part of life
B.parts of life
C.part of lives
D.life parts
Đáp án:
Giải thích: Chủ ngữ là danh từ số ít (it)
Đáp án: Working as street vendors has created countless jobs, and it has become a part of life in Ha Noi.
(Bán hàng rong đã tạo ra vô số việc làm, và nó đã trở thành một phần của cuộc sống ở Hà Nội.)
Đáp án: A
Câu 12: “Quang ganh” is two baskets hung from either end of a bamboo pole _____ the shoulders.
A. across
B. at
C. on
D. above
Đáp án:
Across:ngang qua
At: tại
On: trên
Above: ở trên
Đáp án:. “Quang ganh” is two baskets hung from either end of a bamboo pole onthe shoulders.
(Quang gánh là một chiếc giỏ treo ở hai đầu của một cây sào trên vai)
Câu 13: Viet Nam’s tug-of-war game was also _______ as a UNESCO cultural intangible heritage of humanity in December 2015.
A. realized
B. recognised
C. allowed
D. seen
Đáp án:
Realize (v) : nhận ra
Recognise (v): công nhận
Allow (v): cho phép
See (v): thấy
Đáp án: Viet Nam’s tug-of-war game was also recognised as a UNESCO cultural intangible heritage of humanity in December 2015.
(Trò chơi kéo co của Việt Nam cũng được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại UNESCO vào tháng 12/2015.)
Đáp án B
Câu 14: The first university that ________ the western educational system was built in Ha Noi, in 1919 with the medicine school and 1933 with the law school.
A. requested
B. applied
C. applied to
D. related
Đáp án:
Request (v): yêu cầu
Apply (v): áp dụng
Relate (v): liên quan
Đáp án: The first university that applied the western educational system was built in Ha Noi, in 1919 with the medicine school and 1933 with the law school.
(Trường đại học đầu tiên áp dụng hệ thống giáo dục phương tây được xây dựng tại Hà Nội, vào năm 1919 là trường y và 1933 là trường luật.)
Câu 15: In the past, white, or violet Ao dai ______ by Vietnamese female students as their uniforms.
A. wore
B. used to were
C. was worn
D. would be worn
Đáp án:
Giải thích:cấu trúc bị dộng trong quá khứ:was/were+V_PII
Đáp án: In the past, white, or violet Ao dai was worn by Vietnamese female students as their uniforms.(Trước đây, áo dài trắng hoặc tím được các nữ sinh Việt Nam mặc làm đồng phục)
IV. Choose the best answer.
Câu 1: With/ whiteboard/ classroom/,/ every student/ take part/ their lessons.
A. With whiteboard in the classroom, every student can take part in their lessons.
B. With the whiteboard on the classroom, every student can take part in their lessons.
C. With the whiteboard in the classroom, every student can take part in their lessons.
D. With the whiteboard at the classroom, every student can take part in their lessons.
Đáp án:
- Cụm từ: take part in (tham gia vào)
- Giới từ: in class: trong lớp học
Đáp án:C. With the whiteboard in the classroom, every student can take part in their lessons.
(Với bảng trắng trong lớp học, mọi sinh viên đều có thể tham gia vào các bài học của mình.)
Câu 2: Mistakes/ which/ made/ during guided practice/ easily erase.
A. Mistakes which are make during guided practice can easily erase.
B. Mistakes which are made during guided practice can be easily erased.
C. Mistakes which made during guided practice can be easily erased.
D. Mistakes which are made during guided practice can easily erase.
Đáp án:
Đại từ quan hệ (which) thay thế cho danh từ chỉ vật mistakes (lỗi).
Trong câu chủ động: make mistake => bị động mistakes are made.
Cấu trúc bị động: be+V_PII
Đáp án: B. Mistakes which are made during guided practice can be easily erased.
(Những lỗi phạm phải trong buổi hướng dẫn thực hành đều có thể bỏ qua dễ dàng.)
Câu 3: Nowadays/ smart boards/ provide/ students/ interactive learning environment.
A. Nowadays smart boards provide students an interactive learning environment.
B. Nowadays smart boards provide students for an interactive learning environment.
C. Nowadays smart boards provide students with a interactive learning environment.
D. Nowadays smart boards provide students with an interactive learning environment.
Đáp án:
Cụm từprovide sb with st(cung cấp cho ai cái gì)
trước từ bắt đầu bằng một âm nguyên âm => mạo từ an
Đáp án: D. Nowadays smart boards provide students with an interactive learning environment.
(Ngày nay bảng thông minh cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập tương tác.)
Câu 4: Students/ see more diagrams/ charts/ videos/ Internet.
A. Students see more diagrams, charts and videos on the Internet.
B. Students see more diagrams, charts and videos from the Internet.
C. Students see more diagrams, charts, videos from the Internet.
D. Students see more diagrams, charts and videos at the Internet.
Đáp án:
-Khi liệt kê những từ cùng loại, ta dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa các từ, còn ở từ cuối ta dùng “and”
- on/in the internet: trên mạng
Đáp án:B. Students see more diagrams, charts and videos from the Internet.
(Học sinh xem thêm sơ đồ, biểu đồ và đoạn băng trên Internet.)
Câu 5: Smart boards/ also/ help/ students/ use/ fingers/ write directly/ them.
A. Smart boards also help students using their fingers to write directly in them.
B. Smart boards also help students use their fingers write directly on them.
C. Smart boards also help students use their fingers to write directly on them.
D. Smart boards also help students using their fingers to write directly on them.
Đáp án:
Cấu trúc: help sb do st (giúp ai đó làm gì)
to V-infi: để làm gì (chỉ mục đích)
Đáp án: C. Smart boards also help students use their fingers to write directly on them.
(Bảng thông minh cũng giúp học sinh sử dụng ngón tay để viết trực tiếp lên chúng.)
IV. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
Câu 1: Could you took care of (A) my handbag (B) while (C) I go to (D) the toilet ?
A. took care of
B. handbag
C. while
D. go to
Đáp án:
Could + S + V?
took care of => take care of
=> Could you take care of my handbag while I go to the toilet?
Tạm dịch: Bạn có thể coi chừng túi xách của tôi khi tôi đi vệ sinh không?
Đáp án: A
Câu 2: My father still (A) hasn’t really get over (B) the death (C) of (D) my mother.
A. still
B. get over
C. death
D. of
Đáp án:
S + have/ has + Ved/ V3
get over => got over
=> My father still hasn’t really got over the death of my mother.
Tạm dịch: Bố tôi thực sự vẫn chưa vượt qua được sự ra đi của mẹ tôi.
Đáp án: B
Câu 3: I’ll be back (A) in a minute(B) , Jane. I just (C) want to trying out (D) my new tape recorder.
A. be back
B. a minute
C. just
D. trying out
Đáp án:
want to - V: muốn làm gì
trying => try
=> I’ll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder.
Tạm dịch: Tôi sẽ quay trong 1 phút nữa, Jane. Tôi chỉ muốn kiểm tra máy ghi âm.
Đáp án: D
Câu 4:
Children subjected (A) to violence, exploitation, (B) abuse and neglect are in (C) risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, (D) and educational problems.
A. subjected
B. exploitation
C. in
D. HIV/AIDS infection
Đáp án:
be at risk of: rủi ro, nguy hiểm
in => at
=> Children subjected to violence, exploitation, abuse and neglect are at risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, and educational problems.
Tạm dịch: Trẻ em bị bạo hành, bóc lột, lạm dụng và bỏ bê có nguy cơ tử vong, sức khỏe thể chất và tinh thần kém, nhiễm HIV / AIDS, và các vấn đề giáo dục.
Đáp án:C
Câu 5: Tom told (A) me not (B) to cuts in (C) when he was (D) talking.
A. told
B. not
C. cuts in
D. was
Đáp án:
tell sb (not) to – V: không nói cho ai về gì
cuts in => cut in
=> Tom told me not to cut in when he was talking.
Tạm dịch: Tom bảo tôi không cắt ngang khi anh ấy đang nói.
Đáp án:C
Đáp án:
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 mới có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 mới có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều