Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: VietNam then and now có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: VietNam then and now có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6: VietNam then and now có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 6.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I.Choose the best answer.

Câu 1:A _______ is a bridge that carries one road over another one.

A.tram

B.sky-train

C.flyover

D.tunnel

Đáp án:

tram (n): xe điện

sky-train (n): tàu điện trên cao

flyover (n): cầu vượt

tunnel (n): đường hầm

=> A flyover is a bridge that carries one road over another one.

Tạm dịch: Cầu vượt là một cây cầu mang một con đường qua một con đường khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: She lived in a(n) _________, so she didn’t have much privacy.

A.nuclear family

B.family nuclear

C.family extended

D.extended family

Đáp án:

nuclear family: gia đình hạt nhân

extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống

privacy (n): không gian cá nhân

=> She lived in an extended family so she didn’t have much privacy.

Tạm dịch: Cô ấy sống trong một gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống nên cô ấy không có nhiều sự riêng tư.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: ________ used to be an image associated with our soldiers in the past.

A.Leather shoes

B.Rubber sandals

C.Boots

D.Sneakers

Đáp án:

leather shoes: giày da

rubber sandals: dép cao su

boots: giày ống, ủng

sneakers: giày thể thao

=> Rubber sandalsused to be an image associated with our soldiers in the past.

Tạm dịch: Dép cao su từng là một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta trong quá khứ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Everyone was delightful that the government had decided to invest more in education.

A.sorry

B.confident

C.glad

D. afraid

Đáp án:

delightful (adj): vui vẻ, dễ chịu, thú vị

sorry (adj): lấy làm tiếc

confident (adj): tự tin

glad (adj): vui mừng, vui vẻ

afraid (adj): sợ hãi

=> delightful = glad

=> Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

Tạm dịch: Mọi người đều vui mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: It is not _______ for men to wear the traditional costumes in modern life.

A.convenient

B.certain

C.surprised

D.pleased

Đáp án:

convenient (adj): thuận tiện, tiện lợi

certain (adj): chắc chắn

surprised (adj): ngạc nhiên

pleased (adj): hài lòng, sẵn lòng

=> It is not convenientfor men to wear the traditional costumes in modern life.

Tạm dịch: Không thuận tiện cho đàn ông khi mặc trang phục truyền thống trong cuộc sống hiện đại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: The tiny cottage with its leaded windows and ________ roof was as pretty as a picture.

A.cooperative

B.noticeable

C.astonished

D.thatched

Đáp án:

cooperative (adj): hợp tác

noticeable (adj): đáng chú ý

astonished (adj): kinh ngạc

thatched (adj): lợp tranh, lợp lá

- thatched roof: mái lá

=> The tiny cottage with its leaded windows and thatched roof was as pretty as a picture.

Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ với cửa sổ bằng chì và mái lá đẹp như một bức tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Modern classrooms are well-equipped with various _______ including bookshelves, cassette players, or computers.

A.tools

B.furniture

C.objects

D.facilities

Đáp án:

- well-equipped: trang bị đầy đủ

tool (n): dụng cụ, đồ dùng

furniture (n): đồ đạc (trong nhà)

object (n): đồ vật, vật thể

facilitiy (n): trang thiết bị

=> Modern classrooms are well-equipped with various facilities including bookshelves, cassette players, or computers.

Tạm dịch: Các phòng học hiện đại được trang bị tốt với nhiều tiện nghi khác nhau bao gồm giá sách, máy cassette hoặc máy tính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: We are proud that our country has become one of the world largest rice ______.

A.exhibitions

B.pedestrians

C.exporters

D. trenches

Đáp án:

exhibition (n): sự trưng bày, cuộc triển lãm

pedestrian (n): người đi bộ

exporter (n): nước xuất khẩu

trench (n): rãnh, mương

=> We are proud that our country has become one of the world largest rice exporters.

Tạm dịch: Chúng tôi tự hào rằng đất nước chúng tôi đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: The farmer in my home village ______ rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.

A.used to transport

B.used to be transported

C.didn’t use to transport

D.didn’t use to transporting

Đáp án:

Câu trúc: used to V: từng, đã từng

Khẳng định: S + used to + V

Phủ định: S + did not + use to + V

Nghi vấn: Did + S + use to + V..?

- trucks (n): xe tải

- buffalo-driven carts: xe trâu

Xét về nghĩa thì chọn didn’t use to transport

=> The farmer in my home village didn’t use to transport rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.

Tạm dịch: Nông dân ở làng tôi ngày trước thường không vận chuyển lúa về nhà bằng xe tải. Họ sử dụng xe trâu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Last year, the potato harvest was very disappointing, but this year it looks as though we shall have a better _______.

A.product

B.outcome

C.amount

D. crop

Đáp án:

product (n): sản phẩm

outcome (n): hậu quả, kết quả (sau khi đã làm một việc gì đó)

amount (n): số lượng

crop (n): vụ mùa, thu hoạch của một vụ

=> Last year, the potato harvest was very disappointing, but this year it looks as though we shall have a better crop.

Tạm dịch: Năm ngoái, vụ thu hoạch khoai tây rất đáng thất vọng, nhưng năm nay có vẻ như chúng ta sẽ có một vụ mùa tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: The people of Vietnam have a(n) _______ and fascinating culture that has been shaped by thousands of years of history.

A.ancient

B.unique

C.outstanding

D.historical

Đáp án:

ancient (adj): cổ xưa

unique (adj): độc nhất vô nhị

outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý

historical (adj): (thuộc) lịch sử

- dấu hiệu: thousands of years of history: hàng ngàn năm lịch sử

=> The people of Vietnam have an ancient and fascinating culture that has been shaped by thousands of years of history.

Tạm dịch: Người Việt Nam có một nền văn hóa độc nhất vô nhị và hấp dẫn đã được định hình bởi hàng ngàn năm lịch sử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: In 1900, the tram system was a major ______ in Ha Noi.

A.means of transport

B.mean of transport

C.kind of transport

D.kinds of transport

Đáp án:

means of transport: phương tiện giao thông

=> In 1900, the tram system was a major means of transport in Ha Noi.

Tạm dịch: Vào năm 1900, hệ thống xe điện là phương tiện giao thông chính ở Hà Nội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: For generations, bicycles have been used not only as transport but also as a way of _____ for working-class families.

A.live-saving

B.liveliness

C.livelihood

D.life

Đáp án:

live-saving (n): sống tiết kiệm

liveliness (n): tính vui vẻ, hoạt bát, năng động

livelihood (n): kế sinh nhai, cách kiếm sống

life (n): cuộc sống

=>For generations, bicycles have been used not only as transport but also as a way of livelihood for working-class families.

Tạm dịch: Trong nhiều thế hệ, xe đạp không chỉ được sử dụng làm phương tiện đi lại mà còn là phương thức kiếm sống của các gia đình thuộc tầng lớp lao động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: ______ is a person walking in the street and not travelling in a vehicle.

A.Exporter

B.Pedestrian

C.Crossover

D.Neighbor

Đáp án:

exporter (n): nước xuất khẩu

pedestrian (n): người đi bộ

crossover (n): sự (chỗ) cắt nhau, giao nhau

neighbor (n): người hàng xóm

=> Pedestrian is a person walking in the street and not travelling in a vehicle.

Tạm dịch: Người đi bộ là người đi bộ trên đường và không đi trên xe.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: The complex of Hue Monuments is a ______ example of the construction of a complete defended capital city.

A.remark

B.remarkable

C.remarked

D.remarketing

Đáp án:

remark (n): sự chú ý

remarkable (adj): đáng chú ý

remarked (adj): rõ rệt, hiển nhiên

remarketing (n): sự tiếp thị lại

- Sau mạo từ và trước danh từ cần một tính từ

=> The complex of Hue Monuments is a remarkable example of the construction of a complete defended capital city.

Tạm dịch: Khu liên hợp di tích Huế là một ví dụ đáng chú ý về việc xây dựng một kinh đô được bảo vệ hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: It is hard for people of different ______ to get along in an extended family.

A.generations

B.genders

C.blood

D.families

Đáp án:

generation (n): thế hệ

gender (n): giới tính

blood (n): dòng máu

family (n): gia đình

=> It is hard for people of different generations to get along in an extended family.

Tạm dịch: Thật khó để những người thuộc các thế hệ khác nhau hòa nhập trong một gia đình nhiều thế hệ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: It’s great experience to be sitting comfortably in a _______ pulled by someone through the ancient streets.

A. bicycle

B.rickshaw

C.car

D. train

Đáp án:

bicycle (n): xe đạp

rickshaw (n): xe kéo

car (n): ô tô

train (n): tàu

=> It’s great experience to be sitting comfortably in a rickshaw pulled by someone through the ancient streets.

Tạm dịch: Đó là một trải nghiệm tuyệt vời khi được ngồi thoải mái trong một chiếc xe kéo qua những con phố cổ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Many foreigners were astonished that Ha Noi City was quite ______ what they saw five years ago.

A.different on

B.different from

C.different of

D.different about

Đáp án:

different from: khác

=> Many foreigners were astonished that Ha Noi City was quite different from what they saw five years ago.

Tạm dịch: Nhiều người nước ngoài đã ngạc nhiên rằng thành phố Hà Nội khá khác với những gì họ thấy năm năm trước.

Đáp án cần chọn là: B

II.Complete the sentences with the correct form of the words given.

Câu 1: There will be many______(different) between Vietnam now and then.

Đáp án:

Từ cần điền đứng sau “many” nên phải là một danh từ đếm được số nhiều: different => differences

=> There will be many differences between Vietnam now and then.

Tạm dịch: Sẽ có nhiều khác biệt giữa Việt Nam bây giờ và sau này.

Đáp án cần chọn là:differences

Câu 2: Before the__(invent) of television, people had only seen film at the cinema.

Đáp án:

Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” và đứng trước giới từ “of” nên phải là một danh từ: invent => invention

=> Before the invention of television, people had only seen film at the cinema.

Tạm dịch: Trước khi phát minh ra ti vi, mọi người chỉ được xem phim tại rạp chiếu phim.

Đáp án cần chọn là:invention

Câu3: Cooking meals for the whole family is my mom’s____(happy)

Đáp án:

Từ cần điền đứng sau “my mom’s” để diễn tả sở hữu cách nên phải là một danh từ: happy => happiness

=> Cooking meals for the whole family is my mom’s happiness.

Tạm dịch: Nấu ăn cho cả nhà là niềm hạnh phúc của mẹ tôi

Đáp án cần chọn là:happiness

Câu4: _____,we have to cancel the vacation trip due to an unwanted accident. (fortunate)

Đáp án:

fortunate (adj): may mắn

Xét về vị trí từ cần điền và nghĩa của câu: “chúng tôi phải hủy chuyến đi nghỉ vì một tai nạn không mong muốn” => từ cần điền phải là một trạng từ diễn tả sự không may mắn: fortunate => unfortunately

=> Unfortunately, we have to cancel the vacation trip due to an unwanted accident.

Tạm dịch: Không may, chúng tôi phải hủy chuyến đi nghỉ vì một tai nạn không mong muốn.

Đáp án cần chọn là: unfortunately

Câu5: Flyovers and high-rise buildings are____(mushroom) in Hanoi.

Đáp án:

mushroom (v): tăng lên nhanh chóng, mọc lên như nấm

Từ cần điền đứng sau động từ to be “are” nên phải là một động từ dạng V_ing diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại: mushroom => mushrooming

=> Flyovers and high-rise buildings are mushrooming in Hanoi.

Tạm dịch: Cầu vượt và các tòa nhà cao tầng đang mọc lên như nấm ở Hà Nội.

Đáp án cần chọn là: mushrooming

B/ Grammar

Câu 1: In the old days, people ________ dong leaves before they made Chung cakes.

A.had collected

B.would collect

C.have gained

D.had gained

Đáp án:

collect (v): thu thập, thu lượm

gain (v): thu được, lấy được, giành được

“they made Chung cakes” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had collected

=> In the old days, people had collected dong leaves before they made Chung cakes.

Tạm dịch: Ngày xưa, người ta đã thu lượm lá dong trước khi làm bánh Chưng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: When President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016, the former US President Bill Clinton and George W. Bush __________ here earlier.

A.would come

B.had come

C.come

D.have come

Đáp án:

“President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had come

=>When President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016, the former US President Bill Clinton and George W. Bush had come here earlier.

Tạm dịch: Khi Tổng thống Barack Obama đến Việt Nam vào tháng 7 năm 2016, cựu Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton và George W. Bush đã đến đây trước đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Before 1990s, trams _____ a popular means of transport in Ha Noi.

A.are

B.have been

C.had been

D. were

Đáp án:

Dấu hiệu“ Before 1900s” là một khoảng thời gian xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian đó nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had been

=>Before 1990s, trams had been a popular means of transport in Ha Noi.

Tạm dịch: Trước những năm 1990, xe điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Vietnam _______ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

A.experience

B.have experienced

C.will experience

D.had experienced

Đáp án:

“the country became totally independent” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had experienced

=> Vietnam had experienced decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Tạm dịch: Việt Nam đã trải qua nhiều thập kỷ đấu tranh cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: I won the game because I _______ it a lot with my brother.

A.had played

B.played

C.have played

D. play

Đáp án:

“I won the game” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had played

=>I won the game because I had played it a lot with my brother.

Tạm dịch: Tôi thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều với anh trai tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: My leg started to hurt when I _________ football.

A.played

B.had played

C.was playing

D. play

Đáp án:

- Hành động “play football” đang diễn ra thì có một hành động khác “my leg started to hurt” chen ngang => sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho vế sau.

=> My leg started to hurt when I was playingfootball.

Tạm dịch: Chân tôi bắt đầu đau khi tôi đang chơi bóng đá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7:

I ________ 15 minute on watching TV before I went to study last night.

A.was spending

B.spend

C.had spent

D. spent

Đáp án:

“I went to study” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had spent

=> I had spent 15 minute on watching TV before I went to study last night.

Tạm dịch: Tôi đã dành 15 phút để xem TV trước khi học bài vào tối qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:

In the past, most of the school students didn’t often wear uniform like they _____ today.

A.did

B.had

C.do

D. have

Đáp án:

Từ cần điền là trợ động từ được dùng để tránh lăp lại động từ chính ở thì hiện tại => do

=> In the past, most of the school students didn’t often wear uniform like they do today.

Tạm dịch: Trước đây, hầu hết các học sinh không thường xuyên mặc đồng phục như ngày nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9:

Vietnam today is experiencing tremedous growth and over the last decade, ______ one of the strongest economies in Asia.

A.have boasted

B.has boasted

C.is boasted

D.are boasted

Đáp án:

Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => has boasted

=> Vietnam today is experiencing tremendous growth and over the last decade, has boasted one of the strongest economies in Asia.

Tạm dịch: Việt Nam ngày nay đang trải qua sự tăng trưởng to lớn và trong thập kỷ qua, đã tự hào là một trong những nền kinh tế mạnh nhất ở châu Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: There _______ many recent breakthroughs in technology. Now consumers can purchase the latest high tech toys. This was not possible even a few years ago.

A.are

B.had been

C.have been

D.has been

Đáp án:

Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => have been

=> There have been many recent breakthroughs in technology. Now consumers can purchase the latest high tech toys. This was not possible even a few years ago.

Tạm dịch: Đã có nhiều đột phá gần đây trong công nghệ. Bây giờ người tiêu dùng có thể mua đồ chơi công nghệ cao mới nhất. Điều này là không thể ngay cả một vài năm trước đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: "He greeted her. She really ______ better than when he________ her last week." - "Yes, she _____."

A.had looked - saw - had changed

B.looked - saw - had changed

C.has looked - saw - has changed

D.looked - had seen – had changed

Đáp án:

- “greeted” được chia ở thì quá khứ đơn => nên động từ trong lời nói thứ nhất cũng phải chia tất cả ở quá khứ

-last week => dấu hiệu của thì quá khứ đơn => saw

- “she – look better” hay “she – change” xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

=>"He greeted her. She really had looked better than when he saw her last week." - "Yes, she had changed."

Tạm dịch: "Anh ấy chào cô ấy. Cô ấy thực sự trông đẹp hơn so với khi anh ấy nhìn thấy cô ấy vào tuần trước." - "Đúng vậy, cô ấy đã thay đổi."

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: I sat down at the desk and _______ why my father’s letter ______ yet. I _______ to ask him to send me some money at once.

A.wondered - hadn’t arrived - had written

B.had wondered - didn’t arrive - wrote

C.wondered - didn’t arrive - wrote

D.wondered - hadn’t arrived - wrote

Đáp án:

-Cấu trúc song song với 2 động từ “sat down” và động từ cần điền thứ nhất vì ngăn cách với nhau bằng dấu “,” nên động từ thứ nhất cần chia ở quá khứ đơn.

- Dấu hiệu “yet” ở thì hiện tại/quá khứ hoàn thành

- “at once”: một khoảng thời gian trong quá khứ

=> I sat down at the desk and wondered why my father’s letter hadn’t arrived yet. I had written to ask him to send me some money at once.

Tạm dịch: Tôi ngồi xuống bàn và tự hỏi tại sao thư của cha tôi chưa đến. Tôi đã viết thư để yêu cầu ông ấy gửi cho tôi một số tiền ngay một lúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: 15 years ago, when I came back, the City _____ with 800,000 motorbikes and two million bicycles on the roads.

A.had dramatic changed

B.had dramatically changed

C.dramatic had changed

D.dramatically had changed

Đáp án:

dramatically (adv): đột ngột

Trong câu trên, trạng từ “dramatically” có vai trò bổ nghĩa cho động từ => phải đứng trước động từ và đứng sau trợ động từ => had dramatically changed

=> 15 years ago, when I came back, the City had dramatically changed with 800,000 motorbikes and two million bicycles on the roads.

Tạm dịch: 15 năm trước, khi tôi quay trở lại, thành phố đã thay đổi đột ngột với 800.000 xe máy và hai triệu xe đạp trên đường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: The traffic system in our city _____ in the last decade.

A.had gradually been upgraded

B.has gradually upgraded

C.has gradually been upgraded

D.has gradually been upgrading

Đáp án:

in the last decade: trong thập kỷ qua

Từ cần điền trong câu là động từ diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại => động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Chủ ngữ là vật bị tác động => động từ phải chia ở thể bị động => has gradually been upgraded

=> The traffic system in our city has gradually been upgraded in the last decade.

Tạm dịch: Hệ thống giao thông trong thành phố của chúng ta đã dần được nâng cấp trong thập kỷ qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: More tourists have chosen to visit Ha Long Bay _______ UNESCO’s recognition of its natural beauty.

A.for

B.until

C.since

D.yet

Đáp án:

for: khoảng thời gian

until: cho đến khi

since: kể từ khi (mốc thời gian)

yet: chưa

=> More tourists have chosen to visit Ha Long Bay since UNESCO’s recognition of its natural beauty.

Tạm dịch: Nhiều khách du lịch đã chọn đến thăm Vịnh Hạ Long kể từ khi UNESCO công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.

Đáp án cần chọn là: C

II.Choose the correct answer

Câu 1:

Nowadays it is easy _______ to the suburban areas by train.

A.get

B.getting

C.gets

D.to get

Đáp án:

Cấu trúc câu:It + be + adj (for sb) + to V

=> to get

=> Nowadays it is easy to get to the suburban areas by train.

Tạm dịch: Ngày nay thật dễ dàng để đến các khu vực ngoại thành bằng tàu hỏa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2:

It is not ______ for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.

A.fun

B.easy

C.glad

D.relieved

Đáp án:

fun (adj): ngộ nghĩnh

easy (adj): dễ dàng

glad (adj): vui mừng

relieved (adj): thanh thản

- Cấu trúc: It be adj for sb to V

=> It is not easy for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.

Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe cụ thể tồn tại để được yêu thích qua nhiều thế hệ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3:

It is not _______ to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.

A.necessary

B.necessarily

C.necessity

D.necessaries

Đáp án:

necessary (adj): cần thiết

necessarily (adv): một cách cần thiết

necessity (n): sự cần thiết

necessaries (n): nhu yếu phẩm

Cấu trúc câu:It + be + adj (for sb) + to V

=>từ cần điền phải là tính từ=>necessary

=> It is not necessary to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.

Tạm dịch: Không cần thiết phải nấu nhiều thức ăn cho Tết vì chúng ta có thể có những món ăn ngon quanh năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4:

It was stupid of you __________ the road without looking left and right.

A.to crossing

B.crossing

C.to cross

D.cross

Đáp án:

Cấu trúc câu:It + to be + adj + of sb + to V : Ai đó thật ... khi làm gì...

=> to cross

=> It was stupid of you to cross the road without looking left and right.

Tạm dịch: Bạn thật ngốc khi băng qua đường mà không nhìn trái và phải.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:

It is important that we _______ the instructions carefully before taking medicince.

A.to follow

B.follow

C.followed

D.following

Đáp án:

Cấu trúc:Adj + that + S + V

Mệnh đề “It is important” chia ở thì hiện tại đơn => động từ cần điền cũng phải chia ở thì hiện tại => follow

=> It is important that we follow the instructions carefully before taking medicince.

Tạm dịch: Điều quan trọng là chúng tôi phải làm theo hướng dẫn cẩn thận trước khi dùng thuốc.

Đáp án cần chọn là: B

III. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

Câu 1: It is ___(convenience) to ride a bicycle under the rain.

Đáp án:

convenience (n): sự thuận tiện

Cấu trúc câu:It + be + adj (for sb) + to V=> từ cần điền phải là một tính từ

Xét nghĩa của câu: to ride a bicycle under the rain (đi xe đạp dưới trời mưa) => tính từ phải mang nghĩa trái ngược với thuận tiện: convenience => inconvenient (adj): bất tiện

=> It is inconvenient to ride a bicycle under the rain.

Tạm dịch: Thật bất tiện khi đi xe đạp dưới trời mưa.

Đáp án cần chọn là:inconvenient

Câu2:

I was___(surprise) to get the scholarships.

Đáp án:

surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên

Cấu trúc câu:S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ:

- phân biệt surprised (adj): tính từ để chỉ cảm xúc, trạng thái, tính cách của con người

- surprising (adj): chỉ bản chất của sự việc

- Chủ ngữ là I nên tính từ phải là “surprised”

=> I was surprised to get the scholarships.

Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận được học bổng.

Đáp án cần chọn là: surprised

Câu3:

Her father was___(polite) to criticize her in front of her friends.

Đáp án:

polite (adj): lịch sự

- criticize (v): chỉ trích

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V=> từ cần điền phải là một tính từ

Xét nghĩa của câu: to criticize her in front of her friends (chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè) => từ cần điền phải là một tính từ mang nghĩa trái ngược với lịch sự: polite => impolite (adj): bất lịch sự

=> Her father was impolite to criticize her in front of her friends.

Tạm dịch: Cha cô ấy thật bất lịch sự khi chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè.

Đáp án cần chọn là: impolite

Câu4: He was____(confide) to present his ideas to the committee.

Đáp án:

confide (v): kể (một bí mật) cho ai nghe, giãi bày tâm sự

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V

=> từ cần điền phải là một tính từ: confide => confident (adj): tự tin

=> He was confident to present his ideas to the committee.

Tạm dịch: Anh ấy đã tự tin trình bày ý tưởng của mình trước hội đồng.

Đáp án cần chọn là: confident

Câu5:

It was___(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Đáp án:

surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên

Cấu trúc câu:Adj + that + S + V

=> từ cần điền phải là một tính từ

- Tính từ dạng -ing: miêu tả về tính chất của sự việc

- Tính từ thêm -ed: cảm xúc, cảm giác của con người

=>It was surprising that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Tạm dịch: Thật ngạc nhiên khi anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy chỉ sau 3 tháng học.

Đáp án cần chọn là: surprising

C/ Pronunciation

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

A.surround

B.nuclear

C.manual

D.railroad

Đáp án:

surround /səˈraʊnd/

nuclear /ˈnjuːkliə(r)/

manual /ˈmænjuəl/

railroad /ˈreɪlrəʊd/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2:

A. popular

B. uniform

C. dramatic

D. noticeable

Đáp án:

popular /ˈpɒpjələ(r)/

uniform /ˈjuːnɪfɔːm/

dramatic /drəˈmætɪk/

noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:

A. convenience

B. fascinate

C. compartment

D. pedestrian

Đáp án:

convenience /kənˈviːniəns/

fascinate /ˈfæsɪneɪt/

compartment /kəmˈpɑːtmənt/

pedestrian /pəˈdestriən/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:

A.collective

B.equipment

C.confident

D.astonished

Đáp án:

collective /kəˈlektɪv/

equipment /ɪˈkwɪpmənt/

confident /ˈkɒnfɪdənt/

astonished /əˈstɒnɪʃt/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:

A. remarkable

B.emergency

C.anniversary

D. particular

Đáp án:

remarkable /rɪˈmɑːkəbl/

emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/

anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/

particular /pəˈtɪkjələ(r)/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:

A.minor

B.surprised

C.mushroom

D.manual

Đáp án:

minor /ˈmaɪnə(r)/

surprised /səˈpraɪzd/

mushroom /ˈmʌʃrʊm/

manual /ˈmænjuəl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:

A.develop

B.imagine

C.understand

D.consider

Đáp án:

develop /dɪˈveləp/

imagine /ɪˈmædʒɪn/

understand /ˌʌndəˈstænd/

consider /kənˈsɪdə(r)/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:

A .surprise

B.behave

C.event

D.damage

Đáp án:

surprise /səˈpraɪz/

behave /bɪˈheɪv/

event /ɪˈvent/

damage /ˈdæmɪdʒ/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9:

A.surprise

B.behave

C.event

D.damage

Đáp án:

surprise /səˈpraɪz/

behave /bɪˈheɪv/

event /ɪˈvent/

damage /ˈdæmɪdʒ/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10:

A. agriculture

B. considerate

C. astonishment

D. significant

Đáp án:

agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/

considerate /kənˈsɪdərət/

astonishment /əˈstɒnɪʃmənt/

significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: A

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from thePrest.

Câu 1:

A.tram

B.thatched

C.sandals

D.many

Đáp án:

tram /træm/

thatched /θætʃt/

sandals /ˈsændlz/

many /ˈmeni/

Câu D âm “-a” phát âm là /e/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2:

A.rubber

B.mushroom

C.tunnel

D.manual

Đáp án:

rubber /ˈrʌbə(r)/

mushroom /ˈmʌʃrʊm/

tunnel /ˈtʌnl/

manual /ˈmænjuəl/

Câu D âm “-u” phát âm là /u/, còn lại phát âm là /ʌ/

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:

A.pedestrian

B.exhibition

C.cooperative

D.noticeable

Đáp án:

pedestrian /pəˈdestriən/

exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/

noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/

Câu B âm “-e” phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ə/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4:

A.flyover

B.astonished

C.cooperative

D. noticeable

Đáp án:

flyover /ˈflaɪəʊvə(r)/

astonished /əˈstɒnɪʃt/

cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/

noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/

Câu B âm “-o” phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /əʊ/

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:

A. exist

B. exhibition

C. example

D. examination

Đáp án:

exist /ɪɡˈzɪst/

exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

example /ɪɡˈzɑːmpl/

examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/

Câu B âm “-x” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 6:

A.courteous

B.about

C.ground

D.announce

Đáp án:

courteous /ˈkɜːtiəs/

about /əˈbaʊt/

ground /ɡraʊnd/

announce /əˈnaʊns/

Câu A âm “-ou” phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /aʊ/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 7:

A. prohibit

B. exhausted

C.harbour

D.hardship

Đáp án:

prohibit /prəˈhɪbɪt/

exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/

harbour /ˈhɑːbə(r)/

hardship /ˈhɑːdʃɪp/

Câu B âm “-h” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /h/

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8:

A.dead

B.creature

C.teacher

D.leave

Đáp án:

dead /ded/

creature /ˈkriːtʃə(r)/

teacher /ˈtiːtʃə(r)/

leave /liːv/

Câu A âm “-ea” phát âm là /e/, còn lại phát âm là /i:/

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9:

A.encourage

B. pedestrian

C.embarrassed

D. replace

Đáp án:

encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

pedestrian /pəˈdestriən/

embarrassed /ɪmˈbærəst/

replace /rɪˈpleɪs/

Câu B âm “-e” phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án cân chọn là:B

Câu10:

A.advice

B.decide

C.impossible

D.likelihood

Đáp án:

advice /ədˈvaɪs/

decide /dɪˈsaɪd/

impossible /ɪmˈpɒsəbl/

likelihood /ˈlaɪklihʊd/

Câu C âm “-i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Đáp án cần chọn là:C

D/ Reading

I.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Today cities are bigger and noisier than cities from the past. They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them. Cities are less relaxing and less friendly than before. Everything (2)_______, not only in cities. In the past, people wrote hand-writing letters to their friends. Today we use computers or laptops for writing or sending e-mails. In fact, computers are much more used than some years ago: They are also less (3)______ to buy and easier to use. One of the games children used to play was (4) ________. Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.

So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children. The way we cook has changed, too. In the past, we (8)________ cook on a stove. Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven. Food is also cheaper and more (10) _______. So, some things are better than before and some things are worse than before.

Câu 1: They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them.

A.population

B.human

C.citizens

D.humans

Đáp án là:

population (n): dân cư

human (n): loài người

citizen (n): công dân, người dân thành thị

Động từ “lives” chia ở số ít => từ cần điền phải là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được => population

=> They are also more crowded and much polluted because more population lives in them.

Tạm dịch: Chúng cũng đông đúc và ô nhiễm hơn vì nhiều dân cư sống hơn.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2: Everything (2)_______, not only in cities.

A.had changed

B.changed

C.changing

D.has changed

Đáp án là:

Từ cần điền là động từ diễn tả hành động xảy ra trongquá khứvà vẫncòn diễn ra ở hiện tạihoặccó liên hệ hoặc ảnh hưởng đến hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành =>has changed

=> Everything has changed, not only in cities.

Tạm dịch: Mọi thứ đã thay đổi, không chỉ ở các thành phố.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: They are also less (3)______ to buy and easier to use.

A. expenditure

B. expensive

C. inexpensive

D. expense

Đáp án là:

expenditure (n): sự tiêu dùng, phí tổn

expensive (adj): đắt, tốn kém

inexpensive (adj): rẻ

expense (n): sự tiêu, phí tổn

Từ cần điền đứng sau “are also less” nên phải là một tính từ

=> They are also less expensive to buy and easier to use.

Tạm dịch: Chúng cũng rẻ hơn và dễ sử dụng hơn.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4: One of the games children used to play was (4) ________.

A.horse riding

B.horsing

C.horseshoes

D.fighting horse

Đáp án là:

horseshoes (n): một trò chơi trong đó móng ngựa được ném vào một thanh gỗ hoặc kim loại trong lòng đất

=> One of the games children used to play was horseshoes.

Tạm dịch: Một trong những trò chơi trẻ em từng chơi là trò móng ngựa.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5: Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.

A.sophisticate

B.sophisticating

C.sophisticated

D.sophistication

Đáp án là:

sophisticate (v): làm cho trở nên tinh vi

sophisticated (adj): tinh vi

sophistication (n): sự tinh vi

Từ cần điền phải là tính từ do cấu trúc song song với liên từ “and” => sophisticated

=> Today, they play much more sophisticated and complex games such as Play Station 3.

Tạm dịch: Ngày nay, chúng chơi các trò chơi tinh vi và phức tạp hơn nhiều chẳng hạn như Play Station 3.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6: So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children.

A.as

B.so

C.than

D.like

Đáp án là:

Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

=> từ cần điền là: than

=> So, games are funnier and more expensive than yesterday games…

Tạm dịch: Vì vậy, những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7: So, games are funnier and more expensive than yesterday games (7)_________ most children.

A.according to

B.due to

C.apart from

D.except for

Đáp án là:

according to: theo

due to: bởi vì

apart from: ngoài ra

except for: loại trừ

=>… according tomost children.

Tạm dịch: Vì vậy, những trò chơi ngày nay vui nhộn và tốn kém hơn những trò chơi ngày xưa theo hầu hết trẻ em.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: In the past, we (8)________ cook on a stove.

A.used

B.is used.

C.used to

D.was used

Đáp án là:

Câu trúc câu: S + used to + V_infi => used to

=> In the past, we used to cook on a stove.

Tạm dịch: Trong quá khứ, chúng ta thường nấu ăn trên bếp.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9: Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven.

A.the

B.X

C.some

D. a

Đáp án là:

a: một => trước một danh từ đếm được số ít, mang tính khái quát hoặc đề cập đến một vật chưa được đề cập trước đó

some: một vài => đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

the: dùng trước một danh từ đã xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm hoặc đã được đề cập đến trước đó

=> trong câu này, “microwave oven” danh từ số ít đếm được số ít chưa được đề cập trước đó => dùng “a”

=> Today, food is cooked in a microwave oven.

Tạm dịch: Ngày nay, thức ăn được nấu trong lò vi sóng.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10: Food is also cheaper and more (10) _______.

A.charming

B.fresh

C.tasteful

D.delicious

Đáp án là:

charming (adj): làm say mê, có sức quyến rũ

fresh (adj): tươi

tasteful (adj): trang nhã

delicious (adj): ngon

Sau “more” phải là một tính từ dài => đáp án đúng là: delicious

=> Food is also cheaper and more delicious.

Tạm dịch: Thức ăn cũng rẻ hơn và ngon hơn.

Đáp án cần chọn là:D

II.Read the passage carefully and choose the correct answer.

THE TRAM SYSTEM IN HA NOI: THEN AND NOW

Hanoi had its first tramways in 1900. The tram system was a major means of transport in the city for nine decades, and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians. Since it was convenient and cheap to get around the city and to the suburban areas by tram, the system was very popular. However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

Now, after more than 20 years, the population of Hanoi has risen from about two million people to more than six million people; therefore, the number of vehicles on the roads has increased dramatically. To meet the increasing travel demands, Hanoi is launching its first sky-train system, connecting Cat Linh and Ha Dong. The system is expected to begin operations by 2016, with initial four-compartment sky-trains. Furthermore, a new rail system project including around eight kilometers of sky-train rail and four kilometres of subway rail, connecting Hanoi Central Station and Nhon, has also been under construction and is expected to be completed in a few years.

Câu1: The first tram system was built in _________.

A.the 19th century

B.the 20th century

C.the 21st century

D.X

Đáp án là:

Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào______

A. Thế kỷ 19

B. Thế kỷ 20

C. Thế kỷ 21

Thông tin: Hanoi had its first tramways in 1900.

Tạm dịch: Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900

=> Hệ thống xe điện đầu tiền được xây dựng vào thế kỷ 20 => Đáp án B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Hanoians were deeply attached to their ______.

A.tram system

B.sky-train system

C.subway system

D.X

Đáp án là:

Người Hà Nội đã gắn bó sâu sắc với_______

A. Hệ thống xe điện

B. Hệ thống tàu điện trên cao

C. Hệ thống tàu điện ngầm

Thông tin:The tram system was a major means of transport in the city for nine decades, and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians.

Tạm dịch: Hệ thống xe điện là một phương tiện giao thông chính trong thành phố trong suốt chín thập kỷ, và do đó hình ảnh của xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội.

=> Người Hà Nội đã gắn bó sâu sắc với hệ thống xe điện => Đáp án A

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3: The tram system was removed because of the _______.

A.increased population

B.transport demand

C.both A & B

D. X

Đáp án là:

Hệ thống xe điện đã bị gỡ bỏ vì_____

A. dân số tăng

B. nhu cầu vận tải

C. cả A và B

Thông tin: However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

Tạm dịch: Tuy nhiên, do sự bùng nổ dân số và nhu cầu về một hệ thống đường sá rộng rãi hơn, đường ray cuối cùng đã bị gỡ bỏ.

=> cả A và B đúng

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4: The population of Hanoi has increased remarkably within ______.

A.two hundred years

B.two decades

C.twelve years

D.X

Đáp án là:

Dân số Hà Nội đã tăng lên đáng kể trong______

A. hai trăm năm

B. hai thập kỷ

C. mười hai năm

Thông tin: Now, after more than 20 years, the population of Hanoi has risen from about two million people to more than six million people

Tạm dịch: Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số Hà Nội đã tăng từ khoảng hai triệu người lên hơn sáu triệu người

=> Dân số Hà Nội đã tăng lên đáng kể trong hai thập kỷ => Đáp án B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 5: The first sky-train system connects _________.

A.Ha Noi and Ha Dong

B.Cat Linh and Ha Dong

C.Ha Noi and Nhon

D.X

Đáp án là:

Hệ thống tàu trên cao đầu tiên nối______

A. Hà Nội và Hà Đông

B. Cát Linh và Hà Đông

C. Hà Nội và Nhổn

Thông tin: To meet the increasing travel demands, Hanoi is launching its first sky-train system, connecting Cat Linh and Ha Dong.

Tạm dịch: Để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng, Hà Nội đang ra mắt hệ thống tàu điện trên cao đầu tiên, nối Cát Linh và Hà Đông.

=> Đáp án B

E/ Writing

I.Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Câu 1:

Lan went to school after saying goodbye to her parents.

=> After Lan_____,she went to school.

Đáp án là:

She went to school là hành động xảy ra trong quá khứ => từ cần điền phải diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành => had said goodbye to her parents

Đáp án cần chọn là: After Lan had said goodbye to her parents, she went to school.

Tạm dịch: Sau khi Lan tạm biệt bố mẹ, cô đi đến trường.

Câu 2:

He was so brave that he ran after the thief to get the bag back.

=> It was____to run after the thieft to get the bag bacK.

Đáp án là:

Cấu trúc câu:It + be + adj + of sb + to V=> so brave of him

Đáp án cần chọn là: It was so brave of him to run after the thief to get the bag back

Tạm dịch: Anh ấy thật dũng cảm khi chạy theo tên trộm để lấy lại cái túi

Câu 3:

Children are allowed to have a voice in decision making in the family. We are pleased about that.

=> We are_________.

Đáp án là:

Cấu trúc câu:Adj + that + S + V=> that children are allowed to have a voice in decision making in the family

Đáp án cần chọn là:We are pleasedthat children are allowed to have a voice in decision making in the family.

Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng rằng trẻ em được phép có tiếng nói trong việc ra quyết định trong gia đình.

Câu 4:

I’m interested to know that he’s going to invest in Vietnam.

=> It is interesting_________.

Đáp án là:

Cấu trúc câu:It + be + adj + to V=> to know that he’s going to invest in Vietnam.

Đáp án cần chọn là : It is interesting to know that he’s going to invest in Vietnam.

Tạm dịch: Thật thú vị khi biết rằng anh ấy sẽ đầu tư vào Việt Nam.

Câu 5:

People believe that 13 is an unlucky number.

=> It_________________.

Đáp án là:

Cấu trúc câu bị động khách quan:It + to be + past participle + that + S + V

=> It is believed that 13 is an unlucky number.

Tạm dịch: Người ta tin rằng 13 là một con số không may mắn.

Đáp án cần chọn là: It is believed that 13 is an unlucky number.

F/ Practice Test

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

A.significant

B.facility

C.elevated

D.initially

Đáp án là:

significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/

facility /fəˈsɪləti/

elevated /ˈelɪveɪtɪd/

initially /ɪˈnɪʃəli/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

A.dramatic

B.confident

C.tolerant

D.interesting

Đáp án là:

dramatic /drəˈmætɪk/

confident /ˈkɒnfɪdənt/

tolerant /ˈtɒlərənt/

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

A.sympathetic

B.obedient

C.cooperate

D.pedestrian

Đáp án là:

sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/

obedient /əˈbiːdiənt/

cooperate /kəʊˈɒpəreɪt/

pedestrian /pəˈdestriən/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4:

A.recommend

B.thoroughly

C.travelling

D.fascinate

Đáp án là:

recommend /ˌrekəˈmend/

thoroughly /ˈθʌrəli/

travelling /ˈtrævəlɪŋ/

fascinate /ˈfæsɪneɪt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5:

A.obedient

B. candidate

C. attendance

D. security

Đáp án là:

obedient /əˈbiːdiənt/

candidate /ˈkændɪdət/

attendance /əˈtendəns/

security /sɪˈkjʊərəti/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:B

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 6:

A.trench

B.pedestrian

C.exhibition

D.tunnel

Đáp án là:

trench /trentʃ/

pedestrian /pəˈdestriən/

exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

tunnel /ˈtʌnl/

Câu D âm “-e” phát âm là /l/, còn lại phát âm là /e/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7:

A.justice

B.service

C.practice

D.advice

Đáp án là:

justice /ˈdʒʌstɪs/

service /ˈsɜːvɪs/

practice /ˈpræktɪs/

advice /ədˈvaɪs/

Câu D âm “-i” phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án cần chọn :D

Câu 8:

A.because

B.nurse

C.horse

D.purpose

Đáp án là:

because /bɪˈkəz/

nurse /nɜːs/

horse /hɔːs/

purpose /ˈpɜːpəs/

Câu A âm “-se” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

A.airports

B.pedestrians

C.things

D. calculators

Đáp án là:

Đuôi “-s” được phát âm là:

- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/

- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

- /z/ các âm còn lại

airports /ˈeəpɔːts/

/pəˈdestriənz/

things /θɪŋz/

calculators /ˈkælkjuleɪtə(r)z/

Câu A âm “-s” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Đáp án cần chọn :A

Câu 10:

A.passed

B.realized

C.wished

D.touched

Đáp án là:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- /d/ các âm còn lại

passed /pɑːst/

realized /ˈriːəlaɪzd/

wished /wɪʃt/

touched /tʌtʃt/

Câu B đuôi “-ed” phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Đáp án cần chọn: B

II.Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 11: In a traditional family, there were three ________: grandparents, parents, and children.

A.groups

B.teams

C.bands

D.generations

Đáp án là:

group (n): nhóm

team (n): nhóm

band (n): nhóm

generation (n): thế hệ

=> In a traditional family, there were three generations: grandparents, parents, and children.

Tạm dịch: Trong một gia đình truyền thống, có ba thế hệ: ông bà, cha mẹ và con cái.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 12:

It was very _________ that a couple in the past could have about 5 to 10 children.

A.popular

B.common

C.shared

D. obvious

Đáp án là:

popular (adj): phổ biến, được nhiều người yêu thích, biết đến, ủng hộ, mang nghĩa tích cực.

common (adj): thông thường, phổ biến, mang sắc thái trung tính.

shared (adj): được chia sẻ

obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên

=> It was very common that a couple in the past could have about 5 to 10 children.

Tạm dịch: Điều rất phổ biến là một cặp vợ chồng trong quá khứ có thể có khoảng 5 đến 10 đứa con.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 13: Along with our need for love, our most important need is the need for ________.

A.appreciation

B.value

C.importance

D.increase

Đáp án là:

appreciation (n): sự đánh giá cao

value (n): giá trị

importance (n): sự quan trọng

increase (n): sự tăng lên

=> Along with our need for love, our most important need is the need for appreciation.

Tạm dịch: Cùng với nhu cầu tình yêu, nhu cầu quan trọng nhất của chúng tôi là nhu cầu được đánh giá cao

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14:

It is not _______ for a particular vehicle to exist to be loved for generations.

A.fun

B.glad

C.relieved

D.easy

Đáp án là:

fun (adj): hài hước

glad (adj): vui mừng

relieved (adj): thanh thản

easy (adj): dễ

=> It is not easy for a particular vehicle to exist to be loved for generations.

Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe đặc biệt nào đó được yêu thích qua nhiều thế hệ.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15:

The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited _______ being dangerous and unsafe in production and distribution.

A.because

B.due to

C.despite

D.for

Đáp án là:

because: bởi vì, do (+ S + V)

due to: bởi vì, do (+N/V_ing)

despite: mặc dù (+N/V_ing)

for: bởi vì

=> The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited for being dangerous and unsafe in production and distribution.

Tạm dịch: Âm thanh của pháo nổ đã phổ biến vào dịp Tết trước đây, nhưng hiện nay nó đã bị cấm do nguy hiểm và không an toàn trong sản xuất và phân phối.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 16:

They ________ a five-day tour in Malaysia before they enjoyed the Tet festival last year.

A.spend

B.spent

C.had spent

D.would spend

Đáp án là:

“they enjoyed the Tet festival last year” là hành động xảy ra trong quá khứ => từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had spent

=> They had spent a five-day tour in Malaysia before they enjoyed the Tet festival last year.

Tạm dịch: Họ đã trải qua một chuyến du lịch năm ngày ở Malaysia trước khi họ tận hưởng lễ hội Tết vào năm ngoái.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 17:

Ho Chi Minh City plans to use the state budget funds to build ten more flyover ____ .

A.systems

B.sets

C.methods

D.routes

Đáp án là:

systerm (n): hệ thống

set (n): bộ, tập hợp

method (n): phương pháp

route (n): tuyến đường, lộ trình

=> Ho Chi Minh city plans to use the state of budget funds to build ten more flyover systerms.

Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh dự định sử dụng các quỹ ngân sách để xây dựng thêm mười hệ thống cầu vượt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18:

As a member of family, you are _______ to receive moral support and material assistance from other members, especially when you are in trouble.

A.required

B.forced

C.astonished

D.expected

Đáp án là:

require (v): đòi hỏi, yêu cầu

force (v): cưỡng ép, bắt buộc

astonish (v): làm ngạc nhiên

expect (v): đòi hỏi cái gì (ở ai), nhất là như một quyền hạn hoặc bổn phận

=> As a member of family, you are expected to receive moral support and material assistance from other members, especially when you are in trouble.

Tạm dịch: Là một thành viên trong gia đình, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ về mặt đạo đức và hỗ trợ vật chất từ các thành viên khác, đặc biệt là khi bạn gặp khó khăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu19:

In the past several weeks, I have had the _____ to interact with a few large extended families.

A.event

B.situation

C.ceremony

D.opportunity

Đáp án là:

event (n): sự kiện

situation (n): hoàn cảnh

ceremony (n): nghi lễ

opportunity (n): cơ hội

=> In the past several weeks, I have had the opportunity to interact with a few large extended families.

Tạm dịch: Trong vài tuần qua, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với một vài đại gia đình nhiều thế hệ.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 20:

As an old saying in Viet Nam, “Blood is thicker than water". the concept of blood _____ is always engraved in the mind of the Vietnamese.

A. relation

B. relationship

C. connection

D. joint

Đáp án là:

relation (n): mối quan hệ / họ hàng

relationship (n): mối quan hệ / tình thân thuộc, tình họ hàng

connection (n): sự kết nối

joint (n): chỗ nối, đầu nối

=> blood relationship: quan hệ huyết thống

=> As an old saying in Viet Nam, “Blood is thicker than water". the concept of blood relationship is always engraved in the mind of the Vietnamese.

Tạm dịch: Như một câu nói cổ ở Việt Nam, “Một giọt máu đào hơn ao nước lã", khái niệm về mối quan hệ huyết thống luôn khắc sâu trong tâm trí người Việt.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 21:

Wise families accept the _____ and support those who have different ways of thinking.

A.differences

B.similarities

C.same

D.agreements

Đáp án là:

difference (n): sự khác biệt

similarity (n): sự giống nhau

same (n): giống, như nhau

agreement (n): sự tán thành

=> Wise families accept the differences and support those who have different ways of thinking.

Tạm dịch: Những gia đình sáng suốt chấp nhận những khác biệt và ủng hộ những người có cách nghĩ khác.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 22:

Children feel _______ to go into the world with the support from their parents.

A.confident

B.confidently

B.confidence

C.reluctant

Đáp án là:

confident (adj): tự tin

confidently (adv): một cách tự tin

confidence (n): sự tự tin

reluctant (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ

Từ cần điền đứng sau động từ “feel” nên phải là một tính từ => confident

=> Children feel confident to go into the world with the support from their parents.

Tạm dịch: Trẻ em cảm thấy tự tin để bước vào thế giới với sự cổ vũ từ cha mẹ.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 23:

The railway route is designed with double lanes, electrified and has technical standards - which allows _______ of earthquake level 8.

A.ability

B.power

C.tolerance

D.acceptance

Đáp án là:

ability (n): khả năng

power (n): sức mạnh

tolerance (n): sự khoan dung

acceptance (n): sự chấp nhận

=> The railway route is designed with double lanes, electrified and has technical standards - which allows power of earthquake level 8.

Tạm dịch: Tuyến đường sắt được thiết kế với hai làn đường, được điện khí hóa và có các tiêu chuẩn kỹ thuật – chịu được sức mạnh của trận động đất cấp 8.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 24:

At station 3 at Ba Son shipyard, the metro line in Ho Chi Minh City ___ from underground to elevated.

A.gets rid of

B.shifts

C.moves

D.transfers

Đáp án là:

get rid of: tống khứ đi

shift from ... to ... (v): thay đổi, di chuyển từ nơi này sang nơi khác

move (v): di chuyển, chuyển động

transfer from ... to (v): chuyển sang hướng khác, sang chỗ làm khác

=> At station 3 at Ba Son shipyard, the metro line in Ho Chi Minh City shifts from underground to elevated. Tạm dịch: Tại ga 3 ở xưởng đóng tàu Ba Sơn, tuyến tàu điện ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh di chuyển từ dưới lòng đất lên cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25:

Used throughout the 19th century in ______ classrooms, the slate has been used for students to write the answers to the problems.

A .most of

B.almost

C.nearly all

D.hardly ever

Đáp án là:

most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N (xác định): phần lớn, đa số

almost: hầu hết (thường phải đi với cả all => almost all classrooms)

nearly all : hầu hết tất cả

hardly ever: hầu như không bao giờ

=> Used throughout the 19th century in nearly all classrooms, the slate has been used for students to write the answers to the problems

Tạm dịch: Được sử dụng trong suốt thế kỷ 19 trong hầu hết các lớp học, bảng đá đã được sử dụng cho học sinh để viết câu trả lời cho các vấn đề.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 26:

His grandfather lives in the ________ house down the street.

A.big old yellow

B.yellow old big

C.old big yellow

Đáp án là:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> big old yellow

=> His grandfather lives in the big old yellow house down the street.

Tạm dịch: Ông nội của anh sống trong ngôi nhà lớn đã cũ màu vàng ở cuối phố.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 27:

The shop offers all kinds of ______objects.

A.old interesting antique

B.old antique interesting

C.interesting old antique

Đáp án là:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> interesting old antique

=> The shop offers all kinds of interesting old antique objects.

Tạm dịch: Cửa hàng cung cấp tất cả các loại đồ cổ cũ thú vị.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 28:

We went for a long walk on a ______trail.

A.beautiful new 5-mile

B.new, beautiful 5-mile

C.5-mile new, beautiful

Đáp án là:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

Đáp án cần chọn là:A

Câu 29:

I was thrilled to receive a _______book with my order.

A.big, beautiful, leather-bound

B.leather-bound, big, beautiful

C.beautiful big leather-bound

Đáp án là:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> beautiful big leather-bound

=>I was thrilled to receive a book beautiful big leather-bound with my order.

Tạm dịch: Tôi đã rất vui mừng khi nhận được một cuốn sách lớn đẹp bọc bìa da với đơn đặt hàng của tôi.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 30:

His clown costume consists of a red nose, oversized shoes, and a ______ jacket.

A.size 4x polka-dotted silk smoking

B.polka-dotted silk smoking size 4X

C.polka dotted size 4x silk smoking

Đáp án là:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> size 4x polka-dotted silk smoking

=> His clown costume consists of a red nose, oversized shoes, and a size 4x polka-dotted silk smoking jacket.

Tạm dịch: Trang phục chú hề của anh ta bao gồm mũi đỏ, giày quá khổ và áo khoác lụa chấm bi cỡ 4x.

Đáp án cần chọn là:A

IV.Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Câu 31: I am confident that (A) life in the country (B) has improved significant (C) in the last (D) five years.

A.confident that

B.country

C.significant

D.the last

Đáp án là:

significant (adj): đáng kể

“has improved” là động từ => sau động từ phải là một trạng từ: significant => significantly

=>I am confident that life in the country has improved significantly in the last five years.

Tạm dịch: Tôi tự tin rằng cuộc sống trong nước đã được cải thiện đáng kể trong năm năm qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: It is annoying (A) that many of the village’s (B) customs have replaced (C) with new (D) ones.

A.annoying

B.village’s

C.have replaced

D. new

Đáp án là:

“the village’s customs” là vật bị tác động nên động từ phải chia ở thể bị động

have replaced => have been replaced

=> It is annoying that many of the village’s customs have been replaced with new ones.

Tạm dịch: Thật khó chịu khi nhiều phong tục của làng đã được thay thế bằng những phong tục mới.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 33: It was reported (A) that the city had invested (B) more on the preservation (C) of it’s wonders. (D)

A.was reported

B.had invested

C.preservation

D.it’s wonders

Đáp án là:

wonders là danh từ nên đứng trước đó phải là tính từ sở hữu “its”

it’s => its

=> It was reported that the city had invested more on the preservation of its wonders.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng thành phố đã đầu tư nhiều hơn vào việc bảo tồn các kỳ quan của nó.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 34:

It is important to (A) educate (B) children preserving (C) traditional values. (D)

A.important to

B.educate

C.preserving

D.values

Đáp án là:

educate sb to V: giáo dục ai làm gì

preserving => to preserve

=> It is important to educate children to preserve traditional values.

Tạm dịch: Điều quan trọng là giáo dục trẻ em bảo tồn các giá trị truyền thống.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 35:

It is important to destroy (A) the wonders (B) of the world so that future generations (C) can see them with their own (D) eyes.

A.destroy

B.wonders

C.generations

D. own

Đáp án là:

Động từ destroy (v): phá hủy được sử dụng trong câu là không phù hợp về mặt ngữ nghĩa (“Điều quan trọng là phải phá hủy các kỳ quan thế giới để các thế hệ tương lai có thể thấy tận mắt chúng”)

=> ta phải sử dụng động từ mang nghĩa trái ngược với destroy là protect (v): bảo vệ

=> It is important to protect the wonders of the world so that future generations can see them with their own eyes.

Tạm dịch: Điều quan trọng là phải bảo vệ các kỳ quan thế giới để các thế hệ tương lai có thể thấy tận mắt chúng

Đáp án cần chọn là:A

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên